Thuốc Ciprofloxacin 500mg: Giá, Công Dụng Và Cách Dùng - YouMed

Nội dung bài viết

Toggle
  • Ciprofloxacin là thuốc gì?
  • Công dụng của Ciprofloxacin 500 mg
    • 1. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (UTI)
    • 2. Nhiễm khuẩn đường hô hấp
    • 3. Nhiễm khuẩn tiêu hóa – đường ruột
    • 4. Nhiễm khuẩn xương và khớp
    • 5. Nhiễm khuẩn da và mô mềm
    • 6. Nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn nặng toàn thân
    • 7. Bệnh lây truyền qua đường tình dục
    • 8. Nhiễm trùng trong ổ bụng
    • 9. Dự phòng và điều trị bệnh than (Anthrax)
    • 10. Viêm màng trong tim do nhóm HACEK
    • 11. Các nhiễm khuẩn khác
  • Tại sao Ciprofloxacine 500 mg được lựa chọn?
  • Cách sử dụng Ciprofloxacine 500 mg
    • Ciprofloxacin dùng cho người lớn
    • Bệnh nhân bị suy thận
    • Trẻ em và trẻ vị thành niên:
  • Xử lý quá liều Ciprofloxacin
  • Xử lý quên liều Ciprofloxacine
  • Tác dụng phụ của Ciprofloxacin
    • Các tác dụng phụ thường gặp
    • Tác dụng phụ ít gặp nhưng cần chú ý
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng (hiếm nhưng nguy hiểm)
    • Khi nào cần ngừng Ciprofloxacin 500 mg và đi gặp bác sĩ?
  • Ciprofloxacin có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
  • Tương tác thuốc Ciprofloxacin
  • Ciprofloxacin có ảnh hưởng gì đến chế độ ăn của bạn?
  • Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Ciprofloxacin
  • Cách bảo quản Ciprofloxacine
  • Giá thuốc Ciprofloxacin 500 mg

Ciprofloxacin 500mg là một loại kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn đang được sử dụng rộng rãi. Bài chia sẻ của DS. Phan Hữu Xuân Hạo về giá, công dụng và những điều cần lưu ý khi dùng Ciprofloxacin sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc nhé!

Ciprofloxacin là thuốc gì?

Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, có phổ tác dụng điều trị nhiễm khuẫn trên nhiều vi khuẩn Gram âm và một số Gram dương. Thuốc hoạt động bằng cơ chế ức chế enzym DNA-gyrase và topoisomerase IV, khiến vi khuẩn không thể nhân đôi và sửa chữa vật liệu di truyền, từ đó ngăn chặn sự phát triển và gây chết vi khuẩn.

Ciprofloxacine được sử dụng chủ yếu trong điều trị các nhiễm khuẩn vừa đến nặng, đặc biệt khi các kháng sinh thông thường không còn hiệu quả. Đây là nhóm kháng sinh chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ để hạn chế nguy cơ kháng thuốc.

Ciprofloxacin trên thị trường được bào chế theo nhiều dạng và hàm lượng khác nhau:

  • Viên nén có hàm lượng 250, 500 và 750 mg.
  • Viên nén phóng thích kéo dài (XR) gồm loại 500 và 1000 mg.
  • Dạng hỗn dịch gồm loại 250 mg/5 ml và 500 mg/5 ml.
  • Dạng tiêm truyền tĩnh mạch: 200 mg/100 ml, 200 mg/20 ml, 400mg/200 ml, 400 mg/40 ml.\
Ciprofloxacin
Ciprofloxacin 500 mg

Công dụng của Ciprofloxacin 500 mg

Ciprofloxacin 500 mg là kháng sinh nhóm fluoroquinolon có phổ tác dụng rộng, được chỉ định trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn vừa đến nặng, đặc biệt khi vi khuẩn kháng các kháng sinh thông thường.Thuốc có công dụng điều trị cho các nhiễm khuẩn nặng mà thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng. Ví dụ như:

1. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (UTI)

Một trong các chỉ định chính của Ciprofloxacine 500 mg với các tác nhân nhạy cảm: E. coli, Klebsiella spp., Proteus spp., Pseudomonas aeruginosa…, bao gồm:

  • Viêm bàng quang cấp và tái phát
  • Viêm thận – bể thận cấp
  • Viêm tuyến tiền liệt mãn tính hoặc cấp tính do vi khuẩn
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan thủ thuật (đặt sonde, nội soi)
  • Áp dụng khi vi khuẩn đề kháng penicillin/cephalosporin

2. Nhiễm khuẩn đường hô hấp

Áp dụng khi tác nhân nghi ngờ là Gram âm khó điều trị, đặc biệt trong bệnh viện:

  • Viêm phổi bệnh viện (HAP), viêm phổi thở máy (VAP)
  • Viêm phổi do Pseudomonas aeruginosa
  • Đợt cấp COPD kèm nhiễm khuẩn Gram âm
  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn nhạy cảm

Lưu ý: Ciprofloxacin không phải lựa chọn đầu tay cho viêm phổi cộng đồng (CAP) do tác dụng yếu trên Streptococcus pneumoniae.

3. Nhiễm khuẩn tiêu hóa – đường ruột

  • Viêm dạ dày – ruột nhiễm khuẩn
  • Tiêu chảy do Campylobacter, Salmonella, Shigella
  • Bệnh thương hàn và phó thương hàn (S. typhi, S. paratyphi)
  • Lỵ trực tràng
  • Viêm ruột do Yersinia enterocoliticaTả (Vibrio cholerae)

4. Nhiễm khuẩn xương và khớp

  • Viêm tủy xương (osteomyelitis)
  • Viêm xương – khớp mãn tính
  • Nhiễm Pseudomonas ở xương (thường gặp sau chấn thương, bỏng, hoặc phẫu thuật)

5. Nhiễm khuẩn da và mô mềm

  • Vết thương nhiễm khuẩn
  • Nhiễm khuẩn do vết cắn, côn trùng đốt
  • Áp xe mô mềm, viêm mô tế bào do Gram âm
  • Nhiễm Pseudomonas ở người bỏng

6. Nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn nặng toàn thân

  • Nghi ngờ nhiễm khuẩn huyết Gram âm
  • Nhiễm Pseudomonas aeruginosa trong bệnh viện
  • Sepsis có căn nguyên từ ổ nhiễm Gram âm

7. Bệnh lây truyền qua đường tình dục

Bệnh lậu ( Neisseria gonorrhoeae ) khi còn nhạy cảm (hiện nay nhiều kháng thuốc, cần theo khuyến cáo địa phương)

8. Nhiễm trùng trong ổ bụng

  • Viêm phúc mạc nhẹ – trung bình do vi khuẩn Gram âm
  • Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng (khi dùng, thường phối hợp thêm metronidazol để tăng hiệu lực trên vi khuẩn kỵ khí)

9. Dự phòng và điều trị bệnh than (Anthrax)

  • Dự phòng sau phơi nhiễm với Bacillus anthracis
  • Điều trị bệnh than dạng hô hấp
  • Đây là chỉ định quan trọng và được FDA chấp thuận đối với ciprofloxacin.

10. Viêm màng trong tim do nhóm HACEK

  • Haemophilus, Aggregatibacter, Cardiobacterium, Eikenella, Kingella (Dùng khi kháng sinh beta-lactam không phù hợp)

11. Các nhiễm khuẩn khác

Viêm mào tinh – hoàn do vi khuẩn Gram âm

  • Nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở người bỏng
  • Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch khi nghi ngờ Gram âm

Tại sao Ciprofloxacine 500 mg được lựa chọn?

Ciprofloxacin 500 mg được nhiều bác sĩ ưu tiên trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn nhờ những ưu điểm vượt trội sau:

  • Phổ tác dụng mạnh trên vi khuẩn Gram âm: đặc biệt Pseudomonas aeruginosa, Enterobacteriaceae và nhiều tác nhân Gram âm gây nhiễm khuẩn nặng.
  • Hiệu quả trên các nhiễm khuẩn khó điều trị: bao gồm nhiễm khuẩn tiết niệu biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm xương – tủy xương, nhiễm khuẩn mô mềm, viêm đường mật, tiêu chảy nhiễm khuẩn, thương hàn và nhiễm khuẩn huyết.
  • Tác dụng mạnh khi các kháng sinh thông thường mất hiệu lực: giúp hạn chế nguy cơ vi khuẩn tiến triển thành chủng đa kháng.
  • Khả năng thấm tốt vào nhiều mô: đạt nồng độ điều trị cao tại phổi, đường tiết niệu – tuyến tiền liệt, da – mô mềm, xương – khớp và mô ổ bụng.
  • Cải thiện triệu chứng nhanh: nhờ cơ chế ức chế trực tiếp DNA của vi khuẩn, giúp giảm mật độ vi khuẩn trong thời gian ngắn.
  • Đa dạng dạng bào chế: gồm viên uống, hỗn dịch và dạng truyền tĩnh mạch, thuận tiện cho điều trị cả nội trú và ngoại trú cũng như trong các trường hợp cần chuyển đổi đường dùng.
  • Vai trò quan trọng trong kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện: đặc biệt trong nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm đa kháng ở bệnh viện.
  • Được chỉ định trong các bệnh nhiễm khuẩn đặc biệt: như bệnh than, dịch hạch, nhiễm Rickettsia, nhiễm nhóm HACEK gây viêm nội tâm mạc.

Tuy nhiên, thuốc Ciprofloxacin sẽ không có tác dụng đối với cảm lạnh, cúm hoặc các bệnh nhiễm do virus

Tại sao Ciprofloxacine 500 mg được lựa chọn?
Tại sao Ciprofloxacine 500 mg được lựa chọn?

.

Cách sử dụng Ciprofloxacine 500 mg

Ciprofloxacin 500 mg là thuốc kháng sinh kê đơn, vì vậy bạn chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và phải tuân thủ đúng liều dùng được hướng dẫn. Không tự ý tăng, giảm liều hoặc ngừng thuốc đột ngột để tránh nguy cơ kháng thuốc, giảm hiệu quả điều trị hoặc gây tác dụng phụ nghiêm trọng.

  • Uống Ciprofloxacine 500 mg đều đặn cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì nồng độ thuốc ổn định.
  • Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng tránh dùng chung với sản phẩm chứa calci, magie, nhôm hoặc sắt vì làm giảm hấp thu thuốc.
  • Thời gian điều trị bằng Ciprofloxacin 500 mg phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng, thường kéo dài từ 5 đến 21 ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Ciprofloxacin dùng cho người lớn

Dạng viên nén hoặc hỗn dịch uống (Ciprofloxacin 500 mg): Liều tối đa khuyến cáo cho người trưởng thành là 1,5 g/ngày. Tùy loại nhiễm khuẩn, liều sử dụng được điều chỉnh như sau:

  • Viêm phổi; nhiễm khuẩn xương – khớp; nhiễm khuẩn da và mô mềm; nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng:
    • 500 – 750 mg x 2 lần/ngày, dùng 7 ngày.
    • Trường hợp nặng: có thể kéo dài 10 – 14 ngày.
    • Riêng nhiễm khuẩn xương – tủy: điều trị 4 – 6 tuần.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (ví dụ tiêu chảy nhiễm khuẩn): 500 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 7 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường sinh dục (bệnh lậu chưa kháng thuốc): Dùng liều duy nhất 250 – 500 mg theo chỉ định phác đồ.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 250 – 500 mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày, trường hợp nặng hoặc có biến chứng có thể kéo dài hơn.

Dạng phóng thích kéo dài (XR) sẽ áp dụng cho Ciprofloxacin XR 500mg theo hàm lượng tương ứng: 250 – 750 mg mỗi 12 giờ, hoặc 500 – 1000 mg mỗi 24 giờ, theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bệnh nhân bị suy thận

Liều thấp thường không cần chỉnh liều. Với các liều cao (≥ 1 g/ngày), bác sĩ sẽ điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin của từng bệnh nhân nhằm tránh tích lũy thuốc và giảm nguy cơ độc tính.

Trẻ em và trẻ vị thành niên:

Liều 7,5 – 15 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần. Điều trị trong 1 – 2 tuần, trường hợp nặng có thể kéo dài hơn. (Lưu ý: Ciprofloxacine nói chung không phải lựa chọn đầu tay cho trẻ em; chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ, chẳng hạn trong viêm thận – bể thận, nhiễm Pseudomonas hoặc bệnh than theo khuyến cáo.)

Xử lý quá liều Ciprofloxacin

Xử lý quá liều Ciprofloxacin có thể xem xét các biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, gây lợi niệu. Ngoài ra cần theo dõi cẩn thận để điều trị hỗ trợ như truyền bù dịch kịp thời. Trường hợp nặng ngã như ngã quỵ, co giật, khó thở hoặc bất tỉnh, hãy gọi cấp cứu ngay càng sớm càng tốt.

Xử lý quên liều Ciprofloxacine

  • Quên liều đối với Ciprofloxacin dạng viên nén hoặc hỗn dịch dưới 6 giờ: bổ sung ngay khi nhớ ra. Sau đó dùng liều tiếp theo vào thời gian như chỉ định.
  • Quên liều với Ciprofloxacine dạng viên nén hoặc hỗn dịch hơn 6 giờ: bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời gian như chỉ định.
  • Quên liều với viên phóng thích kéo dài: dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

Lưu ý khi quên liều không được dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ của Ciprofloxacin

Ciprofloxacin 500 mg có thể gây ra nhiều tác dụng phụ do thuộc nhóm fluoroquinolon. Mặc dù đa phần ở mức độ nhẹ và trung bình, một số phản ứng nghiêm trọng có thể xảy ra và cần được nhận biết sớm.

Các tác dụng phụ thường gặp

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy
  • Nhức đầu, chóng mặt, mệt, mất ngủ
  • Rối loạn vị giác, chán ăn
  • Nổi ban nhẹ, ngứa

Tác dụng phụ ít gặp nhưng cần chú ý

  • Đau gân, viêm gân, đặc biệt là gân gót (Achilles)
  • Đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim, kéo dài QT trên ECG
  • Nhạy cảm ánh sáng (phát ban khi ra nắng)
  • Tê bì, dị cảm, giảm cảm giác
  • Viêm đại tràng giả mạc do Clostridioides difficile (tiêu chảy phân nước, tiêu chảy kéo dài)

Tác dụng phụ nghiêm trọng (hiếm nhưng nguy hiểm)

  • Đứt gân, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc đang dùng corticosteroid
  • Rối loạn thần kinh trung ương: lú lẫn, kích động, ảo giác, co giật
  • Phản ứng dị ứng nặng: phù mạch, khó thở, sốc phản vệ
  • Tổn thương gan, viêm gan, vàng da
  • Bất thường đường huyết: hạ hoặc tăng đường huyết
  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên: đau rát, châm chích, yếu cơ kéo dài

Khi nào cần ngừng Ciprofloxacin 500 mg và đi gặp bác sĩ?

  • Đau gân hoặc có dấu hiệu đứt gân
  • Tiêu chảy kéo dài > 2 ngày hoặc có máu
  • Phát ban lan rộng, khó thở, phù mặt
  • Tim đập nhanh, hồi hộp mạnh
  • Tê bì tay chân, yếu liệt, rối loạn cảm giác
  • Đau phần trên bên phải bụng kèm vàng da

Ciprofloxacin có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Phụ nữ có thai chỉ dùng Ciprofloxacin trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có lựa chọn thay thế.

Phụ nữ đang cho con bú không được dùng Ciprofloxacine, nếu buộc phải dùng thì phải ngừng cho con bú. Nguyên nhân do ciproflocaxin có thể tích lại trong sữa và sẽ gây tác hại cho trẻ nếu đạt nồng độ cao.

Tương tác thuốc Ciprofloxacin

Ciprofloxacin có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, làm thay đổi hiệu quả điều trị hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ. Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ tất cả các thuốc đang sử dụng, bao gồm cả vitamin và sản phẩm bổ sung, để tránh nguy cơ tương tác không mong muốn.

  • Các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin,…): làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacine.
  • Didanosin: làm giảm nồng độ Ciprofloxacin.
  • Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat): giảm hấp thu Ciprofloxacin ở ruột.
  • Sucralfat: làm giảm hấp thu Ciprofloxacine.
  • Theophylin: làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh.
  • Ciprofloxacin và ciclosporin: gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh.
  • Warfarin: gây hạ prothrombin.

Ciprofloxacin có ảnh hưởng gì đến chế độ ăn của bạn?

Cần đảm bảo uống đủ nước trong khi điều trị với Ciprofloxacin. Hạn chế thực phẩm chứa caffeine (cà phê, trà, nước tăng lực, cola hoặc sô cô la) để tránh bị cảm giác hồi hộp, khó ngủ, tim đập mạnh và lo lắng. Tránh dùng chung thuốc với các sản phẩm sữa hoặc nước trái cây bổ sung canxi.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Ciprofloxacin

Khi dùng Ciprofloxacin 500 mg, người bệnh cần tuân thủ một số lưu ý quan trọng để đảm bảo hiệu quả điều trị và hạn chế tác dụng không mong muốn.

  • Không sử dụng Ciprofloxacine khi không cần thiết: Đây là thuốc kháng sinh phổ rộng, vì vậy dùng không đúng chỉ định có thể khiến vi khuẩn kháng thuốc, gây khó khăn khi điều trị nhiễm khuẩn sau này.
  • Thông báo đầy đủ cho bác sĩ về bệnh sử và thuốc đang dùng:
    • Tiền sử dị ứng thuốc, đặc biệt với fluoroquinolon.
    • Tất cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, khoáng chất và thực phẩm bổ sung.
    • Những thuốc có thể gây tương tác như theophylin, warfarin, sucralfat, cyclosporin…
  • Thông báo về tình trạng sức khỏe hiện tại:
    • Các bệnh lý nền như rối loạn nhịp tim, bệnh gan/thận, động kinh, thiếu men G6PD, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn tâm thần.
    • Tình trạng thai kỳ hoặc đang cho con bú (Ciprofloxacin không khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai, trừ khi thật sự cần thiết).
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc: Ciprofloxacine có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, giảm tập trung, vì vậy cần tránh lái xe hoặc vận hành máy móc ngay sau khi uống thuốc.
  • Tránh ánh sáng mạnh: Ciprofloxacin có thể gây nhạy cảm ánh sáng, dễ làm đỏ da hoặc nổi ban khi tiếp xúc ánh nắng.
    • Không uống chung với các sản phẩm cản trở hấp thu:Bao gồm sữa, antacid chứa magie/nhôm, chế phẩm chứa sắt, kẽm, calci.Nếu cần dùng, nên uống cách Ciprofloxacine ít nhất 2 giờ.
  • Theo dõi các dấu hiệu bất thường: Ngừng thuốc và liên hệ bác sĩ ngay khi có triệu chứng như:
    • Đau gân hoặc nghi ngờ đứt gân
    • Tê bì tay chân
    • Tim đập nhanh, hồi hộp
    • Tiêu chảy kéo dài hoặc có máu
    • Ban đỏ, phù mặt, khó thở

Cách bảo quản Ciprofloxacine

  • Giữ thuốc này trong hộp đậy kín và để xa tầm tay trẻ em.
  • Viên nén và viên nén phóng thích kéo dài bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng, nhiệt độ quá cao và độ ẩm (không để trong phòng tắm).
  • Thuốc dạng hỗn dịch bảo quản trong tủ lạnh (không để ngăn đông) hoặc ở nhiệt độ phòng; đậy kín nắp, dùng không quá 14 ngày.

Giá thuốc Ciprofloxacin 500 mg

Giá thuốc Ciprofloxacin 500 mg tùy theo nhà sản xuất và dạng bào chế. Nhìn chung có giá 100.000 – 200.000 ngàn đồng/hộp 100 viên. Tuy nhiên giá này cũng sẽ thay đổi tùy thời điểm.

Qua bài vết trên YouMed đã cung cấp giá, công dụng và cách dùng thuốc Ciprofloxacin cho bạn. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.

Từ khóa » Cách Dùng Ciprofloxacin 500mg