Thuốc Citicoline - Dobacitil/Flosanvico/Superbrain | Pharmog

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Citicoline (Citicholine)

Phân loại: Thuốc kích thích thần kinh trung ương.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N06BX06.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Dobacitil, Flosanvico, Superbrain

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch uống 100mg/ml.

Viên nén 300mg , 500 mg

Thuốc tham khảo:

SUPERBRAIN
Mỗi viên nén có chứa:
Citicolin …………………………. 300 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

FLOSANVICO
Mỗi ml dung dịch uống có chứa:
Citicolin …………………………. 100 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

DOBACITIL
Mỗi viên nén có chứa:
Citicolin …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Các rối loạn ý thức do chấn thương đầu hoặc sau phẫu thuật não.

Hỗ trợ phục hồi vận động với bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não.

Bệnh Parkitson có biểu hiện run nặng.

Được kết hợp trong điều trị suy mạch não và các hậu quả của nó như bệnh về thần kinh, bệnh lý liên quan là giảm sút trí tuệ và tinh thần.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng uống. Nên dùng cùng với thức ăn: Uống trong/giữa các bữa ăn.

Liều dùng:

Thuốc nhỏ giọt:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 ml(100 – 200 mg)/lần, 2 – 3 lần mỗi ngày.

Thuốc viên:

Liều thường dùng: Uống 1-2 viên/ngày.

Các rối loạn do chấn thương đầu hoặc sau phẫu thuật não: 1 viên/lần, 1-2 lần/ngày.

Hỗ trợ phục hồi vận động với bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não, 2 viên/lần/ngày trong 3-4 tuần.

Bệnh Parkinson có biểu hiện run nặng: 1 viên/lần/ngày trong 3-4 tuần.

Các trường hợp cụ thể khác dùng theo chỉ định của Bác sỹ.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú..

4.4 Thận trọng:

Citicoline không làm hạ huyết áp kéo dài nên không thể thay thế được các thuốc chống tăng huyết áp. Sau chấn thương, sau phẫu thuật, nên phối hợp cầm máu giảm áp lực nội sọ. Chưa rõ ảnh hưởng do tích luỹ thuốc trong cơ thể hoặc do nghiện thuốc.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chưa có đầy đủ dữ liệu về sử dụng thuốc này trong thời kỳ có thai và cho con bú

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có đầy đủ dữ liệu về sử dụng thuốc này trong thời kỳ có thai và cho con bú

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Trong một số trường hợp có rối loạn nhẹ ở ống tiêu hoá ( buồn nôn, nôn, rối loạn thượng vị, tiêu chảy) mệt mỏi, nhức đầu, kích động. Thỉnh thoảng có thể gặp hạ huyết áp kèm nhịp tim chậm hoặc nhịp tim nhanh.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

không phối hợp Dobacitil với meclofenoxate hoặc Centrofenoxine. Do Citicoline làm tăng hiệu lực của levodopa nên cẩn thận phối hợp 2 loại thuốc này.

4.9 Quá liều và xử trí:

Đến nay chưa có báo cáo gì về quá liều. Trong trường hợp uống quá liều nghiêm trọng (do cố ý hoặc vô ý) thì cần điều trị triệu chứng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Citicoline là chất trung gian sinh học của sự tổng hợp các lipid, là tiền chất của sự tổng hợp lecithin, mà lecithin là một trong những thành phần chủ yếu của màng tế bào và của các bào quan. Vai trò của lecithin trong sự tái tạo tế bào cho thấy dùng Citicoline có tác dụng dược lý lên hệ thần kinh trung ương, bảo vệ hệ thần kinh trung ương chống nhiều chất độc hại ( thiếu oxy, các dung môi hữu cơ độc với thần kinh…). Đã thấy có sự tương quan giữa sự tổn hại của não với các rối loạn chức năng thần kinh và sự thiếu hụt phospholipid ở những vùng bị bệnh. Sự tái tạo phospholipid đòi hỏi sự sáp nhập của cholin vào phosphatidylcholin, là quá trình cần thực hiện qua citicoline. Vì vậy dùng citicoline điều trị các rối loạn chức năng thần kinh khi tuổi cao (choáng váng, đau nửa đầu, mệt mỏi, mất ngủ, giảm sút trí nhớ, giảm thể lực, rối loạn tư thế và các rối loạn chức năng giao tiếp xã hội), tổn hại não sau phẫu thuật và các hiện tượng huyết khối mạch máu não.

Cơ chế tác dụng:

Citicolin hoạt hóa sự sinh tổng hợp của cấu trúc phospholipids trong màng tế bào thần kinh, làm tăng sự chuyển hóa não và tăng mức độ của nhiều chất dẫn truyền thần kinh kể cả acetylcholin và dopamin.

Citicolin được chứng minh khôi phục hoạt động của ATPase ty thể và Na+/K+ATPase màng tế bào, ức chế sự hoạt hóa của phospholipase A2 làm tăng sự tái hấp thu ở chứng phù não trong nhiều thực nghiệm.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sau khi uống Citicoline bị thuỷ phân ở ruột non, cho 2 thành phần ( cholin và cytidin), những chất này được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Chúng qua được hàng rào máu não và đến được hệ thần kinh, ở đó chúng kết hợp với nhau thành phân đoạn phospholipid của màng tế bào và các microsome.

Gan và thận là những cơ quan chuyển hoá citicoline chủ yếu, có đặc tính nhanh và tiêu thụ một lượng lớn chất chuyển hoá choline, sau đó là sự phóng thích chậm, ngược lại tốc độ tiêu thụ một nửa gắn đồng vị phóng xạ cả 3H và 14C-ở não chuột thì thấp hơn đáng kể, đạt nồng độ trạng thái đỉnh sau 10 giờ.

Một nửa 3H-cytidine được kiểm tra trong tất cả các cơ quan cho thấy chúng kết hợp với nhau thành phân đoạn acid nucleic theo con đường gộp chung nucleotid citidine, một nửa [14C] choline của phân tử được chuyển hoá một phần, ở mức độ ti lạp thể, thành betaine là chất phá huỷ khoảng 60% tổng lượng đồng vị phóng xạ 14C- kết hợp với gan và thận sau khi dùng thuốc khoảng 30 phút. Một phần sẽ tái tổng hợp tại gan. Chỉ có 3% được đào thải qua nước tiểu và phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tinh bột, Avicel, PVP, DST, silicon dioxyd, Ethanol 96%, Magnesi stearat, Talc, HPMC, Propylenglycol, Titan dioxyd

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

Từ khóa » Flosanvico Thuốc