Thuốc Clobetasol - Neutasol | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Clobetasone butyrate/ propionate
Phân loại: Thuốc Corticosteroids.
Nhóm pháp lý: Clobetasone butyrate là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs);
Clobetasone propionate là thuốc kê đơn ETC (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D07AD01.
Biệt dược gốc: DERMOVATE CREAM , EUMOVATE CREAM
Biệt dược: Neutasol
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược TW Medipharco – Tenamyd
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc kem, thuốc mỡ, thuốc gel, thuốc bọt, dung dịch bôi: 0,05% trong tuyp hoặc ống vỏ nhôm hoặc vỏ nhựa 15, 30, 45, 60 g (hoặc ml).
Thuốc tham khảo:
| NEUTASOL CREAM | ||
| Mỗi tuýp kem bôi da có chứa: | ||
| Clobetasone propionate | …………………………. | 0.05% |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Clobetasol được chỉ định điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid mạnh như: chàm, liken, vảy nến, luput ban đỏ, viêm da, ngứa không do ký sinh trùng, ngứa do vết chích của côn trùng.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng ngoài da.
Liều dùng:
Thoa một lớp mỏng kem thuốc lên vùng da bị bệnh 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và tối.
Ngừng điều trị từ từ. Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với Clobetasol propionat hoặc một trong các thành phần của thuốc.
Mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thường và viêm đa quanh miệng.
Các tổn thương loét.
Người bị tiểu đường, loét dạ dày-hành tá tràng.
Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân không được kiểm soát bằng hóa trị liệu thích hợp.
Người bị bệnh lao tiến triển hay nghi ngờ lao tiềm ẩn.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Không dùng trong nhãn khoa.
4.4 Thận trọng:
Nếu có hiện tượng không dung nạp tại chỗ, phải ngừng điểu trị.
Chỉ bôi ngoài da, không nên bôi lên mặt, vùng da gần mặt, vùng da có nhiều nếp gấp.
Tránh bôi trên vết thương hở, trên diện rộng, bôi thành lớp dày hoặc dưới lớp băng kín.
Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày, đặc biệt ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Người bệnh đang dùng corticosteroid có nguy cơ dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, triệu chứng của những bệnh này có thể bị che lấp cho mãi đến giai đoạn muộn. Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và kali. Ding corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), giôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Do thuốc dùng tại chỗ với thời gian điều trị ngắn nên không ảnh hưởng đến sự lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B3
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Chỉ sử dụng theosựchỉ định và sự theo dõi của thầy thuốc.
Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cø của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi
Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điểu trị bằng corticosteroid dài hạn. Vì khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng corticosteroid dài hạn. khi kê đơn corticosteroid phải cân nhắc giữa nhu cầu của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi. Trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận.
Thời kỳ cho con bú:
Tính an toàn của việc sử dụng clobetasol propionat cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú chưa được biết. Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỗ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp:
Da: cảm giác bỏng, châm chích ở da
Dùng dưới lớp băng kín có thể gây ra kích ứng, vân da, khô da, mụn trứng cá, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng, nhiễm trùng thứ phát.
Ít gặp:
Da: kích ứng, ngứa, teo da, rạn da, đỏ da, viêm nang lông, giãn mạch máu
Dùng kéo dài có thể gây ra hội chứng Cushing
Tiêu hóa: Loét dạ dày, chảy máu dạ dày.
Hiếm gặp:
Da: phù thần kinh mạch.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Để tránh suy thượng thận, khi dùng lâu và bôi trên diện rộng (dùng liều cao), cần đánh giá chức năng thượng thận vì có thể bị ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận (trục HPA), bằng các nghiệm pháp như nghiệm pháp kích thích bằng ACTH, nghiệm pháp xác định cortisol trong huyết tương và cortisol tự do trong nước tiểu. Nếu thấy có biểu hiện suy thượng thận, phải cố gắng thử ngừng thuốc, phải giảm số lần bôi, hoặc thay bằng một glucocorticoid có hoạt tính thấp hơn. Khi ngừng thuốc, chức năng trục HPA thường hồi phục nhanh và hoàn toàn, nhưng nếu thấy có biểu hiện thiếu glucocorticoid, phải bổ sung bằng cách uống corticosteroid.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Với dạng dùng ngoài da Globetasol không có tương tác nào đáng kể với các thuốc khác trừ khi có sự hấp thu thuốc với lượng đáng kể.
Với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan
Với các thuốc chống đái thao đường uống hoặc insulin: có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng:
Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khí dùng liều cao liên tiếp.
Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm:
Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nit, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận. Tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Xử trí:
Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điểu trị mất cần bằng điện giải nếu cần.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Clobetasol propionat là một corticosteroid mạnh, có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch được dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corficosteroid.
Cơ chế tác dụng:
Corticosteroid dùng tại chỗ tác dụng như một chất chống viêm thông qua nhiều cơ chế ức chế phản ứng dị ứng pha muộn bao gồm giảm mật độ các tế bào mast, giảm hóa ứng động và sự hoạt hóa bạch cầu ái toan, giảm sản sinh cytokin từ tế bào lympho, tế bào mono, tế bào mast và bạch cầu ái toan, và ức chế sự chuyển hóa acid arachidonic.
Tác dụng dược lực học: Corticosteroid tại chỗ có đặc tính chống viêm, chống ngứa và co mạch.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Clobetasol propionat có thể được hấp thu qua da một lượng thuốc nhất định khi dùng tại chỗ. Đặc biệt, khi da bị tổn thương khả năng hấp thu thuốc sẽ tăng.
Sự phân bố của clobetasol chưa có đầy đủ thông tin, tuy nhiên clobetasol qua được sữa mẹ. Clobetasol được chuyển hóa ở gan, đào thải qua thận và ít ở mật.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Không có thông tin
6.3. Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có thông tin
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Từ khóa » Cách Dùng Thuốc Neutasol
-
Công Dụng Thuốc Neutasol | Vinmec
-
Thuốc Bôi Da Neutasol: Thành Phần, Công Dụng Và Cách Dùng
-
Thuốc Neutasol Có Tác Dụng Gì? Cách Dùng Và Giá Bán
-
Kem Bôi Neutasol Cream Medipharco Trị Chàm, Vảy Nến, Viêm Da ...
-
Thuốc Neutasol Bôi Da điều Trị Tràm, Ngứa Ngáy: Chỉ định, Cách Dùng
-
Neutasol - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-23820-15
-
Thuốc Neutasol: Liều Dùng, Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng Phụ
-
Thông Tin Thuốc Neutasol: Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán
-
NEUTASOL CREAM - THUỐC BÔI NGOÀI DA - Nhà Thuốc Song Thư
-
Thuốc Neutasol Cream: Hết Chàm Da, Viêm Da - Central Pharmacy
-
Neutasol - Thuốc điều Trị Ngứa, Viêm Da Hiệu Quả Của Medipharco
-
Thuốc Mỡ Neutasol 30gram
-
Neutasol - Tác Dụng Thuốc, Công Dụng, Liều Dùng, Sử Dụng
-
Neutasol 0,05% Và Tác Dụng Của Thuốc Neutasol 0,05%