Thuốc Clorpheniramin 4mg Là Thuốc Gì? Liều Dùng Và Giá Bán
Có thể bạn quan tâm
Clorpheniramin 4mg là thuốc gì? Clorpheniramin 4mg là một trong những loại thuốc kháng histamin chống dị ứng thường được để điều trị sổ mũi do dị ứng, viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, làm giảm các triệu chứng đỏ, ngứa, chảy nước mắt, hắt hơi, côn trùng đốt. Thuốc được dùng để hỗ trợ điều trị cấp cứu sốc phản vệ và phù mạch.
Nội dung
Thuốc Clorpheniramin 4mg là thuốc gì?
Thuốc Clorpheniramin 4mg có tên đầy đủ là Clorpheniramin 4mg là một sản phẩm của công ty dược phẩm Mekophar. Thành phần chính của thuốc là clopheniramin maleat với hàm lượng 4mg. Bên cạnh đó, còn có sự xuất hiện của các thành phần tá dược khác như: Lactose, dicalci phosphat, povidon, magnesi stearat…
Thuốc clorpheniramin 4mg có tác dụng gì?
Clorpheniramin 4mg có tác dụng giúp làm giảm các triệu chứng như: Đỏ, ngứa, chảy nước mắt, hắt hơi, ngứa mũi hoặc ngứa cổ họng và điều trị sổ mũi do dị ứng, viêm mũi dị ứng và cảm lạnh thông thường.
Clorpheniramin 4mg giúp giảm các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng nhưng không điều trị được các nguyên nhân gây ra triệu chứng. Đây được gọi là loại thuốc kháng histamine. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn các ảnh hưởng của histamine đem lại cho người bệnh, một chất gây ra các triệu chứng dị ứng trong cơ thể.
Chỉ định của thuốc clorpheniramin 4mg
Thuốc chỉ định cho những bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm. Và một số những triệu chứng dị ứng khác như: Viêm mũi vận mạch do histamine, nổi mề đay, ho dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đột, tình trạng ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Chống chỉ định thuốc Clorpheniramin 4mg
Không dùng thuốc cho những bệnh nhân mẫn cảm với Clorpheniramin 4mg hoặc với bất cứ những thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tiền liệt tuyến;
- Người bệnh đang lên cơn hen cấp;
- Người bệnh viêm loét dạ dày, tắc môn vị – tá tràng;
- Tắc cổ bàng quang;
- Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh.
Người bệnh dùng thuốc ức chế Monoamine oxidase (IMAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng Clorpheniramin vì tính chất chống tiết Acetylcholin bị tăng lên bởi các chất ức chế IMAO.
Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg
- Clorpheniramin có thể gây tăng nguy cơ bí tiểu tiện cho người bệnh do tác dụng phụ của thành phần chống tiết Acetylcholin của thuốc, đặc biệt là ở những người bệnh mắc bệnh phì đại tiền liệt tuyến, tắc nghẽn đường tiết niệu, tắc môn vị tá tràng và có thể gây trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Tác dụng an thần của thuốc có thể tăng lên khi sử dụng rượu và khi dùng đồng thời với một số loại thuốc an thần khác.
- Người bệnh có thể xảy ra nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hệ hô hấp và ngừng thở, điều này có thể gây rắc rối ở những người bệnh tắc nghẽn phổi hoặc ở trẻ nhỏ. Người bệnh khi sử dụng thuốc phải thận trọng khi cơ thể đang mắc bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Nếu thuốc được sử dụng trong thời gian dài sẽ có nguy cơ sâu răng do tác dụng chống tiết Acetylcholin gây nên tình trạng khô miệng.
- Thuốc có thể gây ra tình trạng ngủ gà, hoa mắt, chóng mặt, nhìn mờ và suy giảm hệ tâm thần vận động đối với một số người bệnh và có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tuyệt đối tránh dùng thuốc cho những người đang lái xe hoặc điều khiển và vận hành máy móc.
- Tránh dùng thuốc cho những người bệnh bị tăng nhãn áp.
- Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc cho người cao tuổi vì những đối tượng này thường tăng khả năng nhạy cảm với tác dụng chống tiết Acetylcholin.
- Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác của thuốc Clorpheniramin 4mg
- Các thuốc ức chế Monoamin Oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết Acetylcholin của thuốc kháng Histamin.
- Ethanol hoặc một số loại thuốc an thần khác gây buồn ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn tới tình trạng ngộ độc phenytoin.
Tác dụng phụ của thuốc Clorpheniramin 4mg
Tác dụng phụ của thuốc có thể khiến cho người bệnh ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt, gây ra tình trạng kích thích khi điều trị ngắt quãng.
- Tác dụng phụ thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: chóng mặt, buồn nôn.
Tác dụng phụ khi tiêm thuốc: Người bệnh có cảm giác như bị kim châm, hoặc có dấu hiệu rát bỏng nơi tiêm, tiêm tĩnh mạch nhan có thể gây hạ huyết áp trong giai đoạn nhất thời hoặc có khi gây kích thích thần kinh trung ương.
Liều lượng sử dụng thuốc Clorpheniramin
#1. Đối với người bệnh viêm mũi dị ứng
- Người lớn: Khi bắt đầu uống 4mg lúc trước khi đi ngủ, sau tăng từ từ 10 ngày đến 24mg/ngày, nếu cơ thể dung nạp được, chia làm 2 lần cho đến cuối mùa.
- Trẻ em từ 2 – 6 tuổi uống 1mg, từ 4 – 6 giờ một lần, dùng cho đến 6mg/ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Ban đầu lúc ngủ uống 2 mg, sau tăng dần trong 10 ngày, lên đến 12 mg/ngày, nếu cơ thể có thể dung nạp được, chia 1 – 2 lần cho đến hết mùa.
#2. Đối với người bệnh phản ứng dị ứng cấp: Dùng 12mg, chia 1 – 2 lần uống.
#3. Hỗ trợ điều trị sốc phản vệ: 10 -20 mg, tiêm vào tĩnh mạch
#4. Phản ứng dị ứng với truyền máu hoặc huyết tương: Sử dụng 10 – 20mg, đến tối đa sử dụng là 40mg/ngày, tiêm dưới da, bắp hoặc tĩnh mạch.
#5. Người cao tuổi: Người cao tuổi dùng 4mg, chia làm 2 lần/ngày, thời gian tác dụng thuốc có thể tới 36 giờ hoặc hơn, thậm chí cả khi nồng độ của thuốc ở trong huyết thanh thấp.
Quá liều thuốc Clorpheniramin 4mg
Liều gây nguy hiểm của Clorpheniramin khoảng 25 – 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu của việc quá liều bao gồm: An thần, gây kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, xuất hiện tình trạng động kinh, loạn tâm thần, ngưng thở, lên cơn co giật, gây ra phản ứng loạn trương lực, tác dụng chống tiết Acetylcholin, trụy tim mạch và loạn nhịp.
Quá trình điều trị triệu chứng và hỗ trợ khả năng sống, cần phải hết sức chú ý tới chức năng gan, thận, khả năng hô hấp, tim và cân bằng lượng nước và chất điện giải.
Cần phải hỗ trợ rửa sạch dạ dày hoặc gây nôn bằng Siro ipecacuanha. Sau đó tiếp tục sử dụng than hoạt tính và thuốc tẩy để hạn chế sự hấp thu.
Khi tình trạng nặng hạ huyết áp và loạn nhịp cần phải được điều trị tích cực. Có thể điều trị tình trạng co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải cần đến truyền máu trong trường hợp ca nặng.
Thuốc Clorpheniramin 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Clorpheniramin 4mg hiện đang được phân phối rộng rãi với mức giá khoảng 30.000 VNĐ/1 hộp 10 vỉ x 20 viên. Tuy nhiên, mức giá này sẽ có sự chênh lệch nhỏ giữa các cơ sở bán khác nhau.
Người bệnh có thể tìm mua thuốc tại các hiệu thuốc trên toàn quốc hoặc đặt mua tại các trang web bán hàng chính hãng, sàn thương mại điện tử lớn như Shopee, Tiki, Lazada,… Để tránh phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, người bệnh nên tìm mua thuốc tại các địa chỉ uy tín, được cấp phép lưu hành.
2 câu hỏi thường gặp khi dùng thuốc Clorpheniramin 4mg
Khi tìm hiểu để dùng Clorpheniramin 4mg, người bệnh sẽ có rất nhiều câu hỏi thắc mắc. Hãy cùng tìm câu trả lời cho những thắc mắc đó trong nội dung ngay dưới đây.
Clorpheniramin 4mg có phải kháng sinh không?
Clorpheniramin có tác dụng ngăn cản tác dụng gây dị ứng của histamin bằng cách không cho histamin gắn được vào các thụ thể H1 ở các mô trên đường tiêu hoá, thành mạch và đường hô hấp.
Không chỉ vậy, thuốc có khả năng thấm vào thần kinh trung ương, ức chế tác dụng của acetylcholin, do đó cũng thể hiện tác dụng an thần, giảm tiết dịch cơ thể (nước bọt, nước mắt,…)
Do đó, Clorpheniramin được xếp vào nhóm thuốc kháng histamin H1 thế hệ một (không chọn lọc). Lưu ý, người bệnh không nên tự ý sử dụng thuốc này mà cần thực hiện theo những chỉ định được đưa ra bởi bác sĩ chuyên môn.
Thuốc Clorpheniramin 4mg có dùng được cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không?
Theo các chuyên gia, Clorpheniramin 4mg không được sử dụng cho trẻ dưới 2 tuổi vì có thể dẫn đến một số phản ứng phụ nguy hiểm. Đối với trẻ từ 2 tuổi trở lên, chỉ định dùng Clorpheniramin 4mg sẽ được đưa ra phù hợp tùy vào từng tình trạng cụ thể của người bệnh.
Bảo quản thuốc Clorpheniramin 4mg
Dưới đây là một số phương pháp bảo quản Clorpheniramin 4mg đúng cách:
- Bảo quản thuốc ở môi trường nhiệt độ mát mẻ, tránh ánh nắng trực tiếp
- Cần tránh xa khỏi tầm tay của trẻ em và đặc biệt thú nuôi.
- Khi thuốc hết hạn hoặc ẩm mốc, bạn tuyệt đối không được tiếp tục sử dụng. Cần tham khảo kỹ năng xử lý rác thải và cách hủy an toàn để không nguy hại cho sức khỏe cũng như môi trường.
Thuốc Clorpheniramin 4mg mang lại một số tác dụng nhất định đối với quá trình chữa trị của người bệnh. Mặc dù vậy, bạn không nên lạm dụng mà cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ kết hợp với chế độ dinh dưỡng, luyện tập hợp lý nhằm nhanh chóng loại bỏ các triệu chứng của bệnh.
Clorpheniramin 4mg là thuốc gì? Tác dụng và cách sử dụng thuốc đã được chúng tôi đề cập trong bài viết này. Và bạn cần phải lưu ý thận trong trong quá trình sử dụng thuốc.
Bản quyền bài viết : Phòng khám Da liễu & Thẩm mỹ Quốc tế GSV – Cập nhật bài viết 08/03/2023 bởi
5/5 - (15 bình chọn) Bác sĩ Vương GSVVới 10 năm kinh nghiệm chuyên ngành da liễu và thẩm mỹ làm đẹp hiện tại đang chịu trách nhiệm chính Tại Phòng Khám Da Liễu & Thẩm Mỹ Quốc Tế GSV
Từ khóa » Thành Phần Thuốc Chống Dị ứng Clorpheniramin
-
Thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha Trị Viêm Mũi Dị ứng (10 Vỉ X 20 Viên)
-
Thuốc Clorpheniramin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu ý Khi Sử Dụng
-
Lưu ý Khi Dùng Thuốc Clorpheniramin 4mg | Vinmec
-
Thuốc Clorpheniramin 4mg DHG Hộp 200 Viên-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Chống Dị ứng Clorpheniramin Maleat 4mg (Hộp 10 Vỉ X 20 Viên)
-
CLORPHENIRAMIN MALEAT 4MG - DOMESCO
-
Chlorpheniramine (chlorphenamine) Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều ...
-
Chlorpheniramine 4mg - Mekophar
-
Thuốc Clorpheniramin 4mg Có Tác Dụng Gì, Giá Bán Và Cách Dùng
-
Clorphenamin (Clorpheniramin) - Thuốc Chống Dị ứng
-
Clorpheniramin 4mg DHG (10 Vỉ X 20 Viên/hộp) - Alphabet Pharma
-
Thuốc Chống Dị ứng Clorpheniramin 4 (DHG) Hộp 10 Vỉ X 20 Viên
-
Thuốc Chống Dị ứng Clorpheniramin 4mg (Domesco) Hộp 100 Viên
-
Clorphenamin (Clorpheniramin) - Dược Thư