Thuốc Cordarone 200mg Hộp 30 Viên-Nhà Thuốc An Khang
Có thể bạn quan tâm
Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho
Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh
Chọn- Hồ Chí Minh
- Hà Nội
- Đà Nẵng
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hải Phòng
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
- Tim mạch, tiểu đường, mỡ máu
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Đặc điểm nổi bật
Hình ảnh sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Thông tinsản phẩm
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Hoạt chất: Amiodarone hydrochloride 200mg.
Tá dược: lactose, tinh bột bắp, povidone, silica colloidal khan, magnesi stearat vừa đủ cho 1 viên nén.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Cordarone 200mg được chỉ định dùng phòng ngừa và điều trị một số dạng rối loạn nhịp tim.
3. Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng:
Liều thông thường thay đổi tùy từng bệnh nhân, nhưng thông thường là:
- Khi bắt đầu điều trị: mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 lần, dùng trong 8 - 10 ngày.
- Liều duy trì: 1/2 viên - 2 viên/ngày.
Tuyệt đối tuân theo sự chỉ định của bác sĩ, không thay đổi liều dùng nếu không có ý kiến bác sĩ.
Ngay cả khi ngưng thuốc cũng phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Cách dùng và đường dùng:
Dùng đường uống.
Số lần và lúc uống thuốc: uống thuốc trước, trong hay sau bữa ăn; nhai viên thuốc cũng không làm thay đổi tính chất của thuốc.
Thời gian điều trị: theo chỉ định của bác sĩ.
Xử lý trong trường hợp quên dùng một hoặc nhiều liều: Nếu bạn quên uống thuốc một lần thì cũng không gây ra nguy cơ gì đặc biệt. Nếu bạn quên uống thuốc không được dùng gấp đôi liều cho một lần uống.
- Quá liều
Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ của bạn hay trung tâm chống độc trong vùng bạn ở.
Việc dùng quá liều amiodarone ít được ghi nhận. Một vài trường hợp như chậm nhịp tim, rối loạn nhịp tâm thất, đặc biệt là xoắn đỉnh và suy gan đã được báo cáo. Nên điều trị triệu chứng. Do động học của thuốc, thời gian theo dõi nên đủ dài, đặc biệt là chức năng của tim.
Amiodarone và các chất chuyển hóa của nó không thể thẩm tách.
4. Chống chỉ định
Không được sử dụng Cordarone trong các trường hợp sau:
Dị ứng đã biết với iốt hoặc với amiodarone, hoặc một trong các thành phần của thuốc.
Cường tuyến giáp.
Một số rối loạn nhịp tim và/hoặc tính dẫn truyền.
Nhịp tim chậm quá mức.
Sau 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.
Khi dùng chung với các thuốc có khả năng gây ra xoắn đỉnh (rối loạn nhịp tim nặng):
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm Ia (quinidine, hydroquinidine, disopyramide).
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (sotalol, dofetilide, ibutilide).
- Các thuốc khác (như arsenious trioxide, bepridil, cisapride, diphemanil, dolasetron tiêm tĩnh mạch, erythromycin tiêm tĩnh mạch, mizolastine, moxifloxacin, spiramycin tiêm tĩnh mạch, toremifene, vincamine tiêm tĩnh mạch) (xem “Tương tác thuốc”).
5. Tác dụng phụ
Như tất cả các thuốc có hoạt tính, CORDARONE có thể gây ra ít nhiều tác dụng khó chịu ở một số người.
Các triệu chứng này cần được thông báo cho bác sĩ của bạn biết để xét xem có nên tiếp tục hay cần ngưng điều trị:
Rất thường gặp:
- Rối loạn thị giác (cảm giác sương mù hoặc quầng sáng quanh đồ vật).
- Các phản ứng da với ánh sáng.
- Hormon tuyến giáp thay đổi mà không có các dấu hiệu lâm sàng của bệnh về tuyến giáp.
- Tăng một vài men gan trong máu (transaminase).
- Rối loạn tiêu hóa nhẹ (buồn nôn, nôn, loạn vị giác).
Thường gặp:
- Da có màu xám.
- Bệnh về tuyến giáp (tăng cân, nhạy cảm với nhiệt độ lạnh và mệt mỏi hoặc ngược lại gầy sút quá độ và tiêu chảy).
- Có vấn đề về hô hấp (khó thở, thở hổn hển, sốt và ho khan).
- Run vẫy.
- Rối loạn giấc ngủ kể cả ác mộng.
- Đi đứng khó (tổn thương thần kinh tứ chi).
- Bệnh gan cấp tính và/hoặc vàng da, có thể rất nặng.
- Nhịp tim chậm.
Hiếm gặp:
- Rối loạn tính dẫn truyền tim.
- Tổn thương cơ tứ chi.
Rất ít gặp:
- Mờ hoặc giảm thị lực.
- Phản ứng da với phát ban da và ngứa ngáy.
- Rụng tóc.
- Có vấn đề về hô hấp trong trường hợp hen suyễn và/hoặc ngay sau khi phẫu thuật, có thể rất nặng.
- Bệnh gan mạn tính.
- Nhịp tim chậm nghiêm trọng.
- Giảm lượng tiểu cầu trong máu.
- Tổn thương thận.
- Nhức đầu.
- Giảm natri huyết.
Không rõ tần suất gặp:
- Xuất huyết phổi thường kèm khó thở.
- Phản ứng dị ứng có biểu hiện là sưng tấy ở mặt và cổ.
Nếu bạn ghi nhận có bất kỳ tác dụng phụ nào không nêu ra trong toa thuốc này, hoặc nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngLƯU Ý ĐẶC BIỆT: Trong trường hợp xuất hiện thở hổn hển bất thường, khó thở hoặc ho khan, có hoặc không làm ảnh hưởng đến tổng trạng, mệt mỏi hoặc sốt kéo dài hoặc không giải thích được, tiêu chảy, sụt cân, đau cơ, giảm thị lực hoặc trong trường hợp tái xuất hiện nhịp tim quá nhanh, hãy báo cho bác sĩ đang điều trị bạn. Bạn không nên dùng thuốc này trong trường hợp mắc chứng loạn chuyển hoá galactose bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu hụt men lactase (bệnh di truyền hiếm gặp). Tránh dùng phối hợp Cordarone với cyclosporin, diltiazem dạng thuốc tiêm, verapamil, một vài thuốc diệt ký sinh trùng (halofantrine, lumefantrine, pentamidine), một số thuốc an thần (amisulpride, chlorpromazlne, cyamemazine,droperidol, fluphenazine, haloperldol, levomepromazine, pimozide, pipamperone, pipotiazine, sertindole, sulpiride, sultopride, tiapride, zuclopenthixol) và với methadone. (xem "Tương tác thuốc"). THẬN TRỌNG KHI DÙNG: Cần tránh ra ánh nắng trong thời gian điều trị để tránh xảy ra các phản ứng làm nám da. Trong thời gian điều trị, bạn cần được xét nghiệm máu để kiểm tra tuyến giáp hoặc chức năng gan của bạn. Nếu bạn đang được cấy máy phá rung hay máy tạo nhịp tim, nên hỏi ý kiến bác sĩ điều trị xem máy có đang hoạt động chính xác hay không trước khi hay một thời gian sau khi bắt đầu điều trị bằng amiodarone hoặc bất cứ khi nào cần chỉnh liều thuốc. Trước khi phẫu thuật, báo cho bác sĩ gây mê biết là bạn đang dùng amiodarone. Chưa rõ về hiệu quả và tính an toàn khi dùng amiodarone cho trẻ em. - Thai kỳ và cho con búDo có sự hiện diện của iodine, thuốc này chống chỉ định đối với phụ nữ đang mang thai từ tháng thứ 4 trở đi. Thuốc cũng chống chỉ định đối với phụ nữ đang thời kỳ cho con bú. Như là một nguyên tắc chung, bạn cần phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết bạn đang mang thai hoặc đang thời kỳ cho con bú trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócKhông ảnh hưởng. - Tương tác thuốcNhằm tránh tương tác có thể xảy ra giữa các thuốc, bạn phải báo cho bác sĩ hay dược sĩ của bạn một cách đầy đủ tất cả các điều trị khác mà bạn đang theo. Cordarone không được dùng phối hợp với các thuốc có khả năng gây ra xoắn đỉnh (rối loạn nhịp tim nặng) như một số thuốc chống loạn nhịp tim (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, dofetilide, ibutilide, sotalol), hoặc với các thuốc khác (arsenious trioxide, bepridil, cisapride, diphemanil, dolasetron tiêm tĩnh mạch, erythromycin tiêm tĩnh mạch, mizolastine, moxifloxacin, spiramycin tiêm tĩnh mạch, toremifen, vincamine tiêm tĩnh mạch). Tránh dùng phối hợp Cordarone với cyclosporin, diltiazem dạng thuốc tiêm, verapamil, một vài thuốc diệt ký sinh trùng (halofantrine, lumefantrine, pentamidine), một số thuốc an thần (amisulpride, chlorpromazine, cyamemazine, droperidol, fluphenazine, haloperidol, levomepromazine, pimozide, pipamperone, pipotiazine, sertindole, sulpiride, sultopride, tiapride, zuclopenthixol) và với methadone (xem “Lưu ý đặc biệt”). Danh sách các tá dược cần biết để tránh nguy cơ của thuốc đối với một số bệnh nhân: Lactose. |
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Amiodarone là một chất được hấp thu chậm và có ái lực mô cao. Sinh khả dụng theo đường uống thay đổi tuỳ từng người từ 30 đến 80% (giá trị trung bình 50%). Sau khi dùng liều duy nhất, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 3 - 7 giờ. Hoạt tính điều trị thường đạt được trong khoảng 1 tuần (từ vài ngày đến 2 tuần). Amiodarone có thời gian bán hủy dài thay đổi nhiều tùy từng bệnh nhân (từ 20 đến 100 ngày). Trong những ngày điều trị đầu tiên, thuốc tích lũy ở phần lớn các mô của cơ thể nhất là mô mỡ. Sự bài tiết bắt đầu sau vài ngày và sự cân bằng giữa lượng nhập vào/thải ra đạt được sau 1 hoặc vài tháng, tuỳ thuộc từng bệnh nhân. Những đặc tính này chứng minh cần dùng liều nạp để bảo đảm thuốc nhanh chóng thấm vào mô để đạt được hoạt tính trị liệu .
Bài tiết qua đường tiểu không đáng kể nên có thể dùng thuốc này với liều thông thường đối với bệnh nhân suy thận. Sau khi ngưng điều trị, bài tiết vẫn tiếp tục vài tháng. Cần lưu ý tác động tồn dư kéo dài trên 10 ngày đến 1 tháng.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Thuốc chống loạn nhịp, nhóm III. MÃ ATC: C01BD01
Các đặc tính chống loạn nhịp tim:
- Kéo dài pha thứ 3 điện thế hoạt động của sợi cơ tim, chủ yếu là làm giảm dòng kali (nhóm III theo phân loại Vaughan Williams).
- Tác động chậm nhịp tim thông qua việc giảm tính tự động của nút xoang. Tác động này không bị đối kháng bởi atropine.
- Không có tác động cạnh tranh alpha và beta adrenergic.
- Dẫn truyền của nhĩ, của nút và xoang-nhĩ bị chậm lại; nhịp càng nhanh tác động này càng rõ.
- Không thay đổi dẫn truyền trong thất.
- Tăng thời kỳ trơ và giảm tính kích thích cơ tim ở nhĩ, nút và tâm thất.
- Chậm dẫn truyền và kéo dài thời kỳ trơ của con đường phụ nhĩ thất.
Các đặc tính khác:
- Giảm tiêu thụ oxy thông qua việc giảm vừa phải kháng lực ngoại biên và giảm tần số của tim.
- Tăng lưu lượng máu mạch vành qua tác động trực tiếp trên cơ trơn của động mạch cơ tim và bảo tồn công của cơ tim vì làm giảm huyết áp và kháng lực ngoại biên, và không tác động giảm co sợi cơ.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Sanofi.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Xem thêm Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Còn hàng
Mã: 131028
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.
Chat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 64 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Chọn Phường xãTính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng
Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn
Tôi đã hiểu-
300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)
Bản đồ
-
60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)
Bản đồ
-
221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)
Bản đồ
-
169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)
Bản đồ
-
30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)
Bản đồ
-
80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)
Bản đồ
-
29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)
Bản đồ
-
104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)
Bản đồ
-
187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM
Bản đồ
-
95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)
Bản đồ
-
249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân
Bản đồ
-
101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)
Bản đồ
-
188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.
Bản đồ
-
1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM
Bản đồ
-
C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)
Bản đồ
-
52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)
Bản đồ
-
D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)
Bản đồ
-
80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)
Bản đồ
-
66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)
Bản đồ
-
515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)
Bản đồ
-
319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)
Bản đồ
-
61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)
Bản đồ
-
18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
Xem thêm 63 nhà thuốc
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm- Công dụng Phòng ngừa và điều trị một số dạng rối loạn nhịp tim.
- Thành phần chính Amiodarone hydrochloride
- Thương hiệu Sanofi (Pháp)
Sanofi là một trong những tập đoàn chăm sóc sức khỏe đa dạng hàng đầu thế giới. Sanofi phát minh, phát triển và cung cấp các giải pháp điều trị, chú trọng vào nhu cầu của bệnh nhân. Với hơn 110.000 nhân viên làm việc tại 100 quốc gia trên thế giới, Sanofi có những thế mạnh cốt lõi trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.
Tại Việt Nam, Sanofi giữ vị trí số 1 trên thị trường, dẫn đầu trong các danh mục dược phẩm kê toa, chăm sóc sức khỏe cơ bản và vắc-xin.
Hơn 50 năm có mặt tại Việt Nam, Sanofi luôn đặt bệnh nhân ở vị trí trung tâm trong mọi hoạt động của của mình. Với gần 1.000 nhân viên trên toàn quốc, Sanofi luôn nỗ lực mang đến cho người dân Việt Nam những sản phẩm chất lượng cao.
Sanofi tại Việt Nam liên tục gặt hái nhiều thành công, tự hào nhận được nhiều bằng khen và giải thưởng của các Bộ, ngành liên quan: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND TP.HCM, Bằng khen chấp hành tốt chính sách thuế của UBND TPHCM, Tổng Cục thuế & Cục thuế TP.HCM, Danh hiệu Doanh nghiệp Xuất khẩu Uy tín của Bộ Công thương...
Kể từ năm 2003, công ty liên tục nhận giải Rồng Vàng, do Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Thời Báo kinh tế Việt Nam trao tặng, minh chứng cho những nỗ lực và cam kết đầu tư lâu dài của Sanofi tại Việt Nam.
Ngày 30 tháng 8 năm 2011, công ty long trọng tổ chức Lễ Đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba do Chủ tịch nước trao tặng nhằm ghi nhận và tôn vinh thành tích xuất sắc của công ty và những đóng góp tích cực vào sự phát triển quốc gia.
Hiện nay, Sanofi tại Việt Nam đã xây dựng hai nhà máy đạt tiêu chuẩn WHO – GMP đặt tại quận 4 và Thủ Đức của Thành Phố Hồ Chí Minh. Đây là hai nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, luôn đảm bảo và tuân theo những quy trình sản xuất thuốc nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng sản phẩm của Bộ Y Tế.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Sanofi
Sanofi S.A. được thành lập vào ngày 20 tháng 8 năm 2004, là công ty dược phẩm đa quốc gia của Pháp, có trụ sở tại Gentilly, Pháp.
Sanofi Việt Nam thuộc Tập đoàn Sanofi của Pháp, tập đoàn toàn cầu mang đến những giải pháp chăm sóc sức khỏe phát minh.
Sanofi duy trì vị trí dẫn đầu thị trường dược phẩm với danh mục đa dạng trên 150 loại sản phẩm, bao gồm các sản phẩm kê toa, không kê toa và vắc-xin, Sanofi luôn đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của bệnh nhân. Sản phẩm của Sanofi đứng hàng đầu trong lĩnh vực điều trị như tim mạch, huyết khối, đái tháo đường, ung thư, rối loạn hệ thần kinh trung ương, nội khoa, bệnh hiếm và vắc-xin.
Tại Việt Nam, Sanofi đã có mặt hơn 60 năm, có 2 văn phòng và nhà máy hiện đại đạt chứng nhận TGA-GMP tại Khu Công Nghệ Cao Thành phố Hồ Chí Minh. Tại đây, Sanofi cũng đặt Trung tâm nghiên cứu & phát triển sản phẩm duy nhất của khu vực Đông Nam Á.
Sanofi S.A. được thành lập vào ngày 20 tháng 8 năm 2004, là công ty dược phẩm đa quốc gia của Pháp, có trụ sở tại Gentilly, Pháp.
Sanofi Việt Nam thuộc Tập đoàn Sanofi của Pháp, tập đoàn toàn cầu mang đến những giải pháp chăm sóc sức khỏe phát minh.
Sanofi duy trì vị trí dẫn đầu thị trường dược phẩm với danh mục đa dạng trên 150 loại sản phẩm, bao gồm các sản phẩm kê toa, không kê toa và vắc-xin, Sanofi luôn đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của bệnh nhân. Sản phẩm của Sanofi đứng hàng đầu trong lĩnh vực điều trị như tim mạch, huyết khối, đái tháo đường, ung thư, rối loạn hệ thần kinh trung ương, nội khoa, bệnh hiếm và vắc-xin.
Tại Việt Nam, Sanofi đã có mặt hơn 60 năm, có 2 văn phòng và nhà máy hiện đại đạt chứng nhận TGA-GMP tại Khu Công Nghệ Cao Thành phố Hồ Chí Minh. Tại đây, Sanofi cũng đặt Trung tâm nghiên cứu & phát triển sản phẩm duy nhất của khu vực Đông Nam Á.
- Nơi sản xuất Pháp
- Dạng bào chế Viên nén
- Cách đóng gói 2 vỉ x 15 viên
- Thuốc cần kê toa Có
- Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí VN-16722-13
Quét để tải App
Quà Tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết
Sản phẩm của tập đoàn MWG
Cam kết 100% thuốc chính hãng
Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện
Giá tốt
Thuốc tim mạch, huyết áp khác
- 30 viên
Coveram 5mg/10mg trị tăng huyết áp, mạch vành
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 3 vỉ x 10 viên
Cardioton trị thiểu năng tuần hoàn, thiếu máu ở tim
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 6 vỉ x 10 viên
Cardioton hỗ trợ chức năng tim mạch và giúp hệ tim mạch khỏe mạnh
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 2 vỉ x 14 viên
Zestril 20mg trị tăng huyết áp, suy tim
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 2 vỉ x 14 viên
Zentobiso 10mg trị suy tim mãn tính ổn định
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 3 vỉ x 10 viên
Pastetra phòng ngừa các bệnh tim mạch, trị tăng cholesterol máu nguyên phát
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 10 vỉ x 10 viên
Nevol 5 điều trị tăng huyết áp vô căn
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 1 vỉ x 14 viên
Nebilet 5mg trị tăng huyết áp, suy tim
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 2 vỉ x 14 viên
Zestril 10mg trị tăng huyết áp, suy tim
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 30 viên
Coversyl 10mg trị tăng huyết áp, bệnh động mạch vành ổn định
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 2 vỉ x 14 viên
Cozaar 50mg trị tăng huyết áp, suy tim
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 3 vỉ x 10 viên
Atorpa-E 40/10 phòng ngừa bệnh tim mạch và trị tăng cholesterol máu
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 30 viên
Coversyl 5mg trị tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 4 vỉ x 7 viên
Tolura 40mg trị tăng huyết áp
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 2 vỉ x 14 viên
Hyzaar 50/12.5mg trị tăng huyết áp
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
- Hình ảnh
- Đặc điểm nổi bật
- Thông tin sản phẩm
- Công dụng Phòng ngừa và điều trị một số dạng rối loạn nhịp tim.
- Thành phần chính Amiodarone hydrochloride
- Thương hiệu Sanofi (Pháp)
Sanofi là một trong những tập đoàn chăm sóc sức khỏe đa dạng hàng đầu thế giới. Sanofi phát minh, phát triển và cung cấp các giải pháp điều trị, chú trọng vào nhu cầu của bệnh nhân. Với hơn 110.000 nhân viên làm việc tại 100 quốc gia trên thế giới, Sanofi có những thế mạnh cốt lõi trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.
Tại Việt Nam, Sanofi giữ vị trí số 1 trên thị trường, dẫn đầu trong các danh mục dược phẩm kê toa, chăm sóc sức khỏe cơ bản và vắc-xin.
Hơn 50 năm có mặt tại Việt Nam, Sanofi luôn đặt bệnh nhân ở vị trí trung tâm trong mọi hoạt động của của mình. Với gần 1.000 nhân viên trên toàn quốc, Sanofi luôn nỗ lực mang đến cho người dân Việt Nam những sản phẩm chất lượng cao.
Sanofi tại Việt Nam liên tục gặt hái nhiều thành công, tự hào nhận được nhiều bằng khen và giải thưởng của các Bộ, ngành liên quan: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND TP.HCM, Bằng khen chấp hành tốt chính sách thuế của UBND TPHCM, Tổng Cục thuế & Cục thuế TP.HCM, Danh hiệu Doanh nghiệp Xuất khẩu Uy tín của Bộ Công thương...
Kể từ năm 2003, công ty liên tục nhận giải Rồng Vàng, do Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Thời Báo kinh tế Việt Nam trao tặng, minh chứng cho những nỗ lực và cam kết đầu tư lâu dài của Sanofi tại Việt Nam.
Ngày 30 tháng 8 năm 2011, công ty long trọng tổ chức Lễ Đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba do Chủ tịch nước trao tặng nhằm ghi nhận và tôn vinh thành tích xuất sắc của công ty và những đóng góp tích cực vào sự phát triển quốc gia.
Hiện nay, Sanofi tại Việt Nam đã xây dựng hai nhà máy đạt tiêu chuẩn WHO – GMP đặt tại quận 4 và Thủ Đức của Thành Phố Hồ Chí Minh. Đây là hai nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, luôn đảm bảo và tuân theo những quy trình sản xuất thuốc nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng sản phẩm của Bộ Y Tế.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Sanofi
Sanofi S.A. được thành lập vào ngày 20 tháng 8 năm 2004, là công ty dược phẩm đa quốc gia của Pháp, có trụ sở tại Gentilly, Pháp.
Sanofi Việt Nam thuộc Tập đoàn Sanofi của Pháp, tập đoàn toàn cầu mang đến những giải pháp chăm sóc sức khỏe phát minh.
Sanofi duy trì vị trí dẫn đầu thị trường dược phẩm với danh mục đa dạng trên 150 loại sản phẩm, bao gồm các sản phẩm kê toa, không kê toa và vắc-xin, Sanofi luôn đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của bệnh nhân. Sản phẩm của Sanofi đứng hàng đầu trong lĩnh vực điều trị như tim mạch, huyết khối, đái tháo đường, ung thư, rối loạn hệ thần kinh trung ương, nội khoa, bệnh hiếm và vắc-xin.
Tại Việt Nam, Sanofi đã có mặt hơn 60 năm, có 2 văn phòng và nhà máy hiện đại đạt chứng nhận TGA-GMP tại Khu Công Nghệ Cao Thành phố Hồ Chí Minh. Tại đây, Sanofi cũng đặt Trung tâm nghiên cứu & phát triển sản phẩm duy nhất của khu vực Đông Nam Á.
Sanofi S.A. được thành lập vào ngày 20 tháng 8 năm 2004, là công ty dược phẩm đa quốc gia của Pháp, có trụ sở tại Gentilly, Pháp.
Sanofi Việt Nam thuộc Tập đoàn Sanofi của Pháp, tập đoàn toàn cầu mang đến những giải pháp chăm sóc sức khỏe phát minh.
Sanofi duy trì vị trí dẫn đầu thị trường dược phẩm với danh mục đa dạng trên 150 loại sản phẩm, bao gồm các sản phẩm kê toa, không kê toa và vắc-xin, Sanofi luôn đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của bệnh nhân. Sản phẩm của Sanofi đứng hàng đầu trong lĩnh vực điều trị như tim mạch, huyết khối, đái tháo đường, ung thư, rối loạn hệ thần kinh trung ương, nội khoa, bệnh hiếm và vắc-xin.
Tại Việt Nam, Sanofi đã có mặt hơn 60 năm, có 2 văn phòng và nhà máy hiện đại đạt chứng nhận TGA-GMP tại Khu Công Nghệ Cao Thành phố Hồ Chí Minh. Tại đây, Sanofi cũng đặt Trung tâm nghiên cứu & phát triển sản phẩm duy nhất của khu vực Đông Nam Á.
- Nơi sản xuất Pháp
- Dạng bào chế Viên nén
- Cách đóng gói 2 vỉ x 15 viên
- Thuốc cần kê toa Có
- Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí VN-16722-13
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Hoạt chất: Amiodarone hydrochloride 200mg.
Tá dược: lactose, tinh bột bắp, povidone, silica colloidal khan, magnesi stearat vừa đủ cho 1 viên nén.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Cordarone 200mg được chỉ định dùng phòng ngừa và điều trị một số dạng rối loạn nhịp tim.
3. Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng:
Liều thông thường thay đổi tùy từng bệnh nhân, nhưng thông thường là:
- Khi bắt đầu điều trị: mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 lần, dùng trong 8 - 10 ngày.
- Liều duy trì: 1/2 viên - 2 viên/ngày.
Tuyệt đối tuân theo sự chỉ định của bác sĩ, không thay đổi liều dùng nếu không có ý kiến bác sĩ.
Ngay cả khi ngưng thuốc cũng phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Cách dùng và đường dùng:
Dùng đường uống.
Số lần và lúc uống thuốc: uống thuốc trước, trong hay sau bữa ăn; nhai viên thuốc cũng không làm thay đổi tính chất của thuốc.
Thời gian điều trị: theo chỉ định của bác sĩ.
Xử lý trong trường hợp quên dùng một hoặc nhiều liều: Nếu bạn quên uống thuốc một lần thì cũng không gây ra nguy cơ gì đặc biệt. Nếu bạn quên uống thuốc không được dùng gấp đôi liều cho một lần uống.
- Quá liều
Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ của bạn hay trung tâm chống độc trong vùng bạn ở.
Việc dùng quá liều amiodarone ít được ghi nhận. Một vài trường hợp như chậm nhịp tim, rối loạn nhịp tâm thất, đặc biệt là xoắn đỉnh và suy gan đã được báo cáo. Nên điều trị triệu chứng. Do động học của thuốc, thời gian theo dõi nên đủ dài, đặc biệt là chức năng của tim.
Amiodarone và các chất chuyển hóa của nó không thể thẩm tách.
4. Chống chỉ định
Không được sử dụng Cordarone trong các trường hợp sau:
Dị ứng đã biết với iốt hoặc với amiodarone, hoặc một trong các thành phần của thuốc.
Cường tuyến giáp.
Một số rối loạn nhịp tim và/hoặc tính dẫn truyền.
Nhịp tim chậm quá mức.
Sau 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.
Khi dùng chung với các thuốc có khả năng gây ra xoắn đỉnh (rối loạn nhịp tim nặng):
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm Ia (quinidine, hydroquinidine, disopyramide).
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (sotalol, dofetilide, ibutilide).
- Các thuốc khác (như arsenious trioxide, bepridil, cisapride, diphemanil, dolasetron tiêm tĩnh mạch, erythromycin tiêm tĩnh mạch, mizolastine, moxifloxacin, spiramycin tiêm tĩnh mạch, toremifene, vincamine tiêm tĩnh mạch) (xem “Tương tác thuốc”).
5. Tác dụng phụ
Như tất cả các thuốc có hoạt tính, CORDARONE có thể gây ra ít nhiều tác dụng khó chịu ở một số người.
Các triệu chứng này cần được thông báo cho bác sĩ của bạn biết để xét xem có nên tiếp tục hay cần ngưng điều trị:
Rất thường gặp:
- Rối loạn thị giác (cảm giác sương mù hoặc quầng sáng quanh đồ vật).
- Các phản ứng da với ánh sáng.
- Hormon tuyến giáp thay đổi mà không có các dấu hiệu lâm sàng của bệnh về tuyến giáp.
- Tăng một vài men gan trong máu (transaminase).
- Rối loạn tiêu hóa nhẹ (buồn nôn, nôn, loạn vị giác).
Thường gặp:
- Da có màu xám.
- Bệnh về tuyến giáp (tăng cân, nhạy cảm với nhiệt độ lạnh và mệt mỏi hoặc ngược lại gầy sút quá độ và tiêu chảy).
- Có vấn đề về hô hấp (khó thở, thở hổn hển, sốt và ho khan).
- Run vẫy.
- Rối loạn giấc ngủ kể cả ác mộng.
- Đi đứng khó (tổn thương thần kinh tứ chi).
- Bệnh gan cấp tính và/hoặc vàng da, có thể rất nặng.
- Nhịp tim chậm.
Hiếm gặp:
- Rối loạn tính dẫn truyền tim.
- Tổn thương cơ tứ chi.
Rất ít gặp:
- Mờ hoặc giảm thị lực.
- Phản ứng da với phát ban da và ngứa ngáy.
- Rụng tóc.
- Có vấn đề về hô hấp trong trường hợp hen suyễn và/hoặc ngay sau khi phẫu thuật, có thể rất nặng.
- Bệnh gan mạn tính.
- Nhịp tim chậm nghiêm trọng.
- Giảm lượng tiểu cầu trong máu.
- Tổn thương thận.
- Nhức đầu.
- Giảm natri huyết.
Không rõ tần suất gặp:
- Xuất huyết phổi thường kèm khó thở.
- Phản ứng dị ứng có biểu hiện là sưng tấy ở mặt và cổ.
Nếu bạn ghi nhận có bất kỳ tác dụng phụ nào không nêu ra trong toa thuốc này, hoặc nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngLƯU Ý ĐẶC BIỆT: Trong trường hợp xuất hiện thở hổn hển bất thường, khó thở hoặc ho khan, có hoặc không làm ảnh hưởng đến tổng trạng, mệt mỏi hoặc sốt kéo dài hoặc không giải thích được, tiêu chảy, sụt cân, đau cơ, giảm thị lực hoặc trong trường hợp tái xuất hiện nhịp tim quá nhanh, hãy báo cho bác sĩ đang điều trị bạn. Bạn không nên dùng thuốc này trong trường hợp mắc chứng loạn chuyển hoá galactose bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu hụt men lactase (bệnh di truyền hiếm gặp). Tránh dùng phối hợp Cordarone với cyclosporin, diltiazem dạng thuốc tiêm, verapamil, một vài thuốc diệt ký sinh trùng (halofantrine, lumefantrine, pentamidine), một số thuốc an thần (amisulpride, chlorpromazlne, cyamemazine,droperidol, fluphenazine, haloperldol, levomepromazine, pimozide, pipamperone, pipotiazine, sertindole, sulpiride, sultopride, tiapride, zuclopenthixol) và với methadone. (xem "Tương tác thuốc"). THẬN TRỌNG KHI DÙNG: Cần tránh ra ánh nắng trong thời gian điều trị để tránh xảy ra các phản ứng làm nám da. Trong thời gian điều trị, bạn cần được xét nghiệm máu để kiểm tra tuyến giáp hoặc chức năng gan của bạn. Nếu bạn đang được cấy máy phá rung hay máy tạo nhịp tim, nên hỏi ý kiến bác sĩ điều trị xem máy có đang hoạt động chính xác hay không trước khi hay một thời gian sau khi bắt đầu điều trị bằng amiodarone hoặc bất cứ khi nào cần chỉnh liều thuốc. Trước khi phẫu thuật, báo cho bác sĩ gây mê biết là bạn đang dùng amiodarone. Chưa rõ về hiệu quả và tính an toàn khi dùng amiodarone cho trẻ em. - Thai kỳ và cho con búDo có sự hiện diện của iodine, thuốc này chống chỉ định đối với phụ nữ đang mang thai từ tháng thứ 4 trở đi. Thuốc cũng chống chỉ định đối với phụ nữ đang thời kỳ cho con bú. Như là một nguyên tắc chung, bạn cần phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết bạn đang mang thai hoặc đang thời kỳ cho con bú trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócKhông ảnh hưởng. - Tương tác thuốcNhằm tránh tương tác có thể xảy ra giữa các thuốc, bạn phải báo cho bác sĩ hay dược sĩ của bạn một cách đầy đủ tất cả các điều trị khác mà bạn đang theo. Cordarone không được dùng phối hợp với các thuốc có khả năng gây ra xoắn đỉnh (rối loạn nhịp tim nặng) như một số thuốc chống loạn nhịp tim (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, dofetilide, ibutilide, sotalol), hoặc với các thuốc khác (arsenious trioxide, bepridil, cisapride, diphemanil, dolasetron tiêm tĩnh mạch, erythromycin tiêm tĩnh mạch, mizolastine, moxifloxacin, spiramycin tiêm tĩnh mạch, toremifen, vincamine tiêm tĩnh mạch). Tránh dùng phối hợp Cordarone với cyclosporin, diltiazem dạng thuốc tiêm, verapamil, một vài thuốc diệt ký sinh trùng (halofantrine, lumefantrine, pentamidine), một số thuốc an thần (amisulpride, chlorpromazine, cyamemazine, droperidol, fluphenazine, haloperidol, levomepromazine, pimozide, pipamperone, pipotiazine, sertindole, sulpiride, sultopride, tiapride, zuclopenthixol) và với methadone (xem “Lưu ý đặc biệt”). Danh sách các tá dược cần biết để tránh nguy cơ của thuốc đối với một số bệnh nhân: Lactose. |
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Amiodarone là một chất được hấp thu chậm và có ái lực mô cao. Sinh khả dụng theo đường uống thay đổi tuỳ từng người từ 30 đến 80% (giá trị trung bình 50%). Sau khi dùng liều duy nhất, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 3 - 7 giờ. Hoạt tính điều trị thường đạt được trong khoảng 1 tuần (từ vài ngày đến 2 tuần). Amiodarone có thời gian bán hủy dài thay đổi nhiều tùy từng bệnh nhân (từ 20 đến 100 ngày). Trong những ngày điều trị đầu tiên, thuốc tích lũy ở phần lớn các mô của cơ thể nhất là mô mỡ. Sự bài tiết bắt đầu sau vài ngày và sự cân bằng giữa lượng nhập vào/thải ra đạt được sau 1 hoặc vài tháng, tuỳ thuộc từng bệnh nhân. Những đặc tính này chứng minh cần dùng liều nạp để bảo đảm thuốc nhanh chóng thấm vào mô để đạt được hoạt tính trị liệu .
Bài tiết qua đường tiểu không đáng kể nên có thể dùng thuốc này với liều thông thường đối với bệnh nhân suy thận. Sau khi ngưng điều trị, bài tiết vẫn tiếp tục vài tháng. Cần lưu ý tác động tồn dư kéo dài trên 10 ngày đến 1 tháng.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Thuốc chống loạn nhịp, nhóm III. MÃ ATC: C01BD01
Các đặc tính chống loạn nhịp tim:
- Kéo dài pha thứ 3 điện thế hoạt động của sợi cơ tim, chủ yếu là làm giảm dòng kali (nhóm III theo phân loại Vaughan Williams).
- Tác động chậm nhịp tim thông qua việc giảm tính tự động của nút xoang. Tác động này không bị đối kháng bởi atropine.
- Không có tác động cạnh tranh alpha và beta adrenergic.
- Dẫn truyền của nhĩ, của nút và xoang-nhĩ bị chậm lại; nhịp càng nhanh tác động này càng rõ.
- Không thay đổi dẫn truyền trong thất.
- Tăng thời kỳ trơ và giảm tính kích thích cơ tim ở nhĩ, nút và tâm thất.
- Chậm dẫn truyền và kéo dài thời kỳ trơ của con đường phụ nhĩ thất.
Các đặc tính khác:
- Giảm tiêu thụ oxy thông qua việc giảm vừa phải kháng lực ngoại biên và giảm tần số của tim.
- Tăng lưu lượng máu mạch vành qua tác động trực tiếp trên cơ trơn của động mạch cơ tim và bảo tồn công của cơ tim vì làm giảm huyết áp và kháng lực ngoại biên, và không tác động giảm co sợi cơ.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Sanofi.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30)Chat Zalo(8h00 - 21h30)
1900 1572(8h00 - 21h30)
Từ khóa » Thuốc Amiodarone 200 Mg
-
Thuốc Amiodarone: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu ý - YouMed
-
Amiodarone Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Amiodarone | Vinmec
-
Công Dụng Thuốc Cordarone 200mg | Vinmec
-
Cordarone 200mg - France
-
Thuốc Cordarone 200mg Trị Rối Loạn Nhịp Tim
-
Amiodaron - Thuốc Chống Loạn Nhịp Tim - Y Học Cộng Đồng
-
Thuốc Amiodaron Chống Loạn Nhịp: Chỉ định, Cách Dùng, Tương Tác ...
-
Thuốc Cordarone 200mg: Điều Trị Rối Loạn Nhịp Tim Hiệu Quả
-
Amiodaron - Dược Thư
-
Thuốc Chống Loạn Nhịp Tim Amiodarone | Pharmog
-
Amiodarone
-
Thuốc Cordarone 200mg - Giải Pháp An Toàn Cho Rối Loạn Nhịp Tim