Thuốc Creao Inj. - Thuốc Kháng Viêm Hiệu Quả Của Hàn Quốc

  • Thuốc tân dược
  • Thuốc Giảm đau, chống viêm, hạ sốt
  • Thuốc Creao Inj. - Thuốc kháng viêm hiệu quả của Hàn Quốc
Thuốc Creao Inj. - Thuốc kháng viêm hiệu quả của Hàn Quốc
Thuốc Creao Inj. - Thuốc kháng viêm hiệu quả của Hàn Quốc Thuốc kê đơn - cần tư vấn ( 0 reviews )

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Dược sĩ tư vấn author-avatar Được viết bởi Dược sĩ Nguyễn Văn Trường Cập nhật mới nhất: 2024-02-23 14:27:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất: Chưa cập nhật Số đăng ký: VN-21439-18 Xuất xứ: Hàn Quốc Dạng bào chế: Bột pha tiêm/truyền Đóng gói: Hộp 10 lọ

Video

Nội dung sản phẩm

Creao Inj. là sản phẩm gì?

  • Thuốc Creao Inj. là thuốc chống viêm và giảm miễn dịch hiệu quả trong các trường hợp như bệnh dị ứng, rối loạn thaaos khớp, lupus ban đỏ, viêm cầu thận lupus giai đoạn nặng, mắc hội chức suy giảm miễn dịch, bệnh phù não, viêm thanh quản ở trẻ em...

Thành phần của Creao Inj.

  • Methylprednisolon 40mg.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Creao Inj.

  • Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:
    • Bệnh dị ứng nặng: Hen phế quản, sốc phản vệ, phù nề thanh quản cấp.
    • Rối loạn thấp khớp (điều trị bổ trợ ngắn ngày để kiểm soát giai đoạn cấp tính hoặc đợt kịch phát): Viêm xương khớp sau phẫu thuật; viêm màng hoạt dịch trong viêm xương khớp; viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên: viêm túi hoạt dịch cấp và bán cấp; viêm mỏm trên lõi cầu, viêm bao hoạt dịch cấp tính và không đặc hiệu; viêm khớp cấp tính dạng gút; viêm khớp vảy nến; viêm đốt sống cứng khớp.
    • Lupus ban đỏ.
    • Viêm cầu thận lupus giai đoạn nặng, phù do viêm cầu thận.
    • Bệnh nhân trên 13 tuổi mắc hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS) cần điều trị glucocorticoid ngoài ruột để hỗ trợ điều trị nhiễm trùng Pneumocystis corinii viêm phổi từ trung bình đến nặng.
    • Bệnh trên hệ thần kinh: Phù não thứ cấp sau do khối u nguyên phát hoặc di căn và/hoặc kết hợp với phẫu thuật hay xạ trị, lao màng não, đợt kịch phát của xơ cứng.
    • Điều trị thiếu hụt vận động và/ hoặc cảm giác và giảm nguy CƠ liệt ở bệnh nhân tổn thương tủy sống cấp tính.
    • Viêm thanh quản ở trẻ em

Cách dùng - Liều dùng Creao Inj.

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm.

  • Liều dùng:

    • Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
    • Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít các tác dụng không mong muốn hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
    • Các trường hợp đe dọa tới tính mạng như sốc phản vệ: Người lớn: Liều tiêm tĩnh mạch ban đầu 30 mg/kg và lặp lại mỗi 4-6 giờ. Trong trưòng hợp này, thuốc được tiêm tĩnh mạch trực tiếp trong thời gian 3-15 phút. Sau đó bổ sung liều truyền tĩnh mạch chậm liên tục 30 mg/kg mỗi 12 giờ trong 24-48 giờ. Tiếp tục điều trị liều cao cho đến khi tình trạng bệnh nhân đã ổn định và thời gian điều trị không nên vượt quá 48-72 giờ.
    • Hen phế quản cấp: tiêm tĩnh mạch 40-120 mg mỗi 6 giờ đến khi kiểm soát được cơn hen: trẻ em: 1-2 mg/kg/ngày; liều dùng cho trẻ em nên dựa vào tình trạng bệnh & đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào tuổi hay kích thước; liều thấp nhất ở trẻ em là 0,5 mg/kg/ngày.
    • Rối loạn thấp khớp không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 1 g/ngày X 1-4 ngày hoặc 1 g/tháng X 6 tháng, tiêm tĩnh mạch ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.
    • Lupus ban đỏ hệ thống không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 1 g/ngày X 3 ngày, tiêm tĩnh mạch ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.
    • Trạng thái phù (viêm cầu thận, viêm thận do Lupus) không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 30 mg/kg cách ngày, trong 4 ngày hoặc 1 g/ngày, trong 3,5 hoặc 7 ngày, tiêm tĩnh mạch ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.
    • Đa xơ cứng không dáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 1 g/ngày X 3 hoặc 5 ngày, tiêm tĩnh mạch ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi
    • Bệnh nhân trên 13 tuổi mắc hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS) cần điều trị glucocorticoid ngoài ruột để hỗ trợ điều trị nhiễm trùng Pneumocystis carinii viêm phổi từ trung bình đến nặng: nên bắt đầu trong vòng 72 giờ trong điều trị khởi đầu, tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 40 mg/lần, mỗi 6-12 giờ cho đến tối đa 21 ngày hoặc cho đến khi kết thúc quá trình điều trị.
    • Điều trị thiếu hụt vận động và/hoặc cảm giác và giảm nguy cơ liệt ở bệnh nhân tổn thương tủy sống cấp tính: Điều trị glucocorticoid nên bắt đầu càng sớm càng tốt ngay sau khi chấn thương tủy sống vì hiệu quả đáng kể chỉ quan sát được khi điều trị với methylprednisolon trong vòng 8 giờ sau chấn thương. Với bệnh nhân bát đầu điều trị trong vòng 3 giờ sau chấn thương, liều khởi đầu tiêm tĩnh mạch 30 mg/kg trong 15 phút, nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch 5.4 mg/kg/giờ trong 23 giờ. Với bệnh nhân bắt đầu điều trị trong vòng 3-8 giờ sau tổn thương, tiêm tĩnh mạch 30 mg/kg trong 15 phút, rồi nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch 5,4 mg/kg/giờ trong 47 giờ.
    • Viêm thanh quản ở trẻ em: AAP khuyến cáo liều tiêm tĩnh mạch ban đầu là 1-2 mg/kg và liều tiêm tĩnh mạch tiếp theo là 0,5 mg/kg mỗi 6-8 giờ.

Chống chỉ định của Creao Inj.

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Quá mẫn với methylprednisolon.
  • Tiêm bắp ở bệnh nhân bị tan huyết giảm tiểu cầu
  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm, thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống

Lưu ý khi sử dụng Creao Inj.

  • Những tác dụng không mong muốn có thể giảm thiều bằng cách sử dụng liều thấp nhất trong khoảng thời gian ngắn. Việc kiểm tra thường xuyên là cần thiết để chuẩn độ liều điều trị thích hợp tuỳ tình hình hoạt động của bệnh lý.

  • Thiểu năng vỏ thượng thận thứ phát do thuốc có thể giảm tới mức tối thiểu bôi giảm liều dần dần. Loại thiểu năng này có thể tồn tại vài tháng sau khi ngưng điều trị; do đó, bất cứ tình huống căng thẳng nào xảy ra trong thời gian này, điều trị bằng hormon nên được bắt đầu lại. Do sự bài tiết mineralcorticoid có thể bị giảm, muối và/hoặc một mineralcorticoid nên được dùng đồng thời.

  • Corticoid có thể che giấu một vài triệu chứng nhiễm khuẩn và trong khi sử dụng có thể xuất hiện các nhiễm khuẩn mới. Do có thể làm giảm sức đề kháng và không thể khu trú nhiễm khuẩn khi sử dụng corticoid. Các nhiễm khuẩn bất kỳ nguyên nhân gồm nhiễm virus, vi khuẩn, vi nấm , đơn bào , giun sán ở bất cứ nơi nào của cơ thể có thể kết hợp với việc sử dụng corticoid đơn độc hay phối hợp với các tác nhân làm giảm miễn dịch đều ảnh hưởng tới miễn dịch tế bào, miễn dịch dịch thể hoặc chức năng bạch cầu trung tính.

  • Các nhiễm khuẩn này có thể là nhẹ, có thể nặng và có khi chết người. Với sự tăng liều corticoid, độ biến chửng nhiễm trùng tăng theo.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Một số tác dụng không mong muốn lên thần kinh trung ương (như chóng mặt. nhức đầu, ảo giác, thần kinh dễ bị kích động) có thể làm giảm sự tập trung và khả năng phản ứng, do đó không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Creao Inj.

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu
    • Da: Rậm lông.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
    • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp
    • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
    • Hô hấp: chảy máu cam.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên- thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
    • Thần kinh-cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
    • Khác: phản ứng quá mẫn.

Tương tác thuốc

  • Thuốc ảnh hưởng đến enzyni microsom ở gan:
    • Một số glucocorticoid được chuyển hóa bởi cytochrom P-450 (CYP) Isoenzym 3A4, và các thuốc gây cảm ứng, ức chế, hoặc cạnh tranh Isoenzym này có thể làm thay đoi sự trao đối chất và giải phóng của glucocorticoid. Ngược lại, một số glucocorticoid ức chế hoạt động của CYP3A4, làm thay đổi sự trao đổi chất của các thuốc chuyến hóa bởi CYP3A4.
  • Cyclosporin:
    • Khi dùng đồng thời cylosporin với methylprednisolon thì giảm nồng độ của methylprednisolon và tăng nồng độcylosporin trong huyết tương. Thêm vào đó, đã có báo cáo về hiện tượng co giật ở cả người trưởng thành và trẻ nhi xảy ra khi dùng liều cao glucocorticoid cùng cyclosporin. Do vậy, phải hiệu chỉnh liều đồng thời xem xét nguy cơ có thể gặp phải khi sử dụng đồng thời methylprednisolon và cylosporin.
  • Thuốc khác:
    • Thuốc gây cảm ứng cvtochrom P-450 (CYP) isoenzym 3A4 (ví dụ, barbiturat. phenytoin. rifampin, ephedrin, carbamazepin) có thể làm tăng sự trao đổi chất và làm giảm nồng độ glucocorticoid. Liều glucocorticoid khi dùng cùng với cytochrom P-450 cần tăng lên dể đạt được đáp ứng mong muốn. Ngược lại. dùng đồng thời một số glucocorticoid với các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ, thuốc kháng sinh nhóm macrolid, ketoconazol) có thế làm giảm giải phóng glucocorticoid; liều glucocorticoid khi dùng với chất ức chế cytochrom P-450 phải giảm xuống để tránh tác dụng không mong muốn.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường:
    • Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị với insulin và/hoặc thuốc hạ đường huyết cần điều chỉnh liều.
  • Estrogen:
    • Estrogen làm tăng tác dụng của hydrocortison. bằng cách tăng nồng độ của transcortin và do đó giảm chuyển hóa hydrocortison.
  • Thuốc chống viêm không steroid:
    • Dùng đồng thời thuốc ulcerogenic như indomethacin cùng lúc với glucocorticoid có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng. Thận trọng khi dùng aspirin kết hợp với glucocorticoid ở những bệnh nhân giảm prothombin máu.
    • Hàm lượng của methylprednisolon có thể làm tăng thanh thài aspirin liều cao dùng lâu ngày. Điều này đưa đên nồng độ salicylat huyết thanh giảm hoặc làm tăng nguy cơ nhiễm dộc salicylat khi ngưng dùng methylprednisolon. Aspirin phải được dùng cẩn thận khi phối hợp với cortieoid ở bệnh nhân mắc chứng giảm prothombin máu.
  • Thuốc hạ kali:
    • Thuốc lọi tiểu hạ kali máu (thiazid, furosemid, acid ethacrynic) và các loại thuốc khác làm giảm kali như amphotericin B có thể làm tăng nguy cơ mất kali của glucocorticoid. Nồng độ kali trong máu cần được theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân dùng đồng thời glucocorticoid và các thuốc hạ kali.
  • Vaccin sống giảm độc:
    • Glucocorticoid ức chế phàn ứng kháng thể, gây bất hoạt vaccin sống giảm độc, do đó tạo nguy CƠ gây bệnh lan rộng, nguy cơ này tăng cao ở người dã bị suy giâm miễn dịch do một bệnh tiềm ẩn. cần lưu ý khi phối hợp, tốt nhất là dùng một vaccin mất hoạt tính nếu có (ví dụ trong bệnh viêm sốt bại liệt).
  • Thuốc chống đông đường uống:
    • Tác dụng của methylprednisolon trên thuốc chống đông đưòng uống rất thay đổi. Đã có nhiều báo cáo cho là tác dụng của thuốc chống đông được tăng lên cũng như nhiều báo cáo cho là bị giảm đi khi dùng chung với corticoid. Cho nên, chỉ số đông máu phải được kiểm tra để duy trì tác dụng của thuốc chống đông theo yêu cầu.

Xử trí khi quên liều

  • Chưa đề cập đến.

Xử trí khi quá liều

  • Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân)và loãng xương (toàn thân ), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
  • Khi sử dụng liều cao trong thời gian dài,tăng năng vỏ thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.Trong trường hợp nầy cần cân nhắc để có quyết định dúng đắn tạm ngưng hay ngưng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ, bột đông khô pha tiêm

Nhà sản xuất

  • BCWorld Pharm. Co., Ltd

Sản phẩm tương tự

  • Florinef

Xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Mua Thuốc Creao Inj. - Thuốc kháng viêm hiệu quả của Hàn Quốc ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Thuốc Creao Inj. - Thuốc kháng viêm hiệu quả của Hàn Quốc tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan

Lofacef - Paracetamol + Tramadol Mediplantex
Lofacef - Paracetamol + Tramadol Mediplantex Liên hệ
Etcoxib 90 - Etoricoxib 90mg Atlantic Pharma
Etcoxib 90 - Etoricoxib 90mg Atlantic Pharma Liên hệ
Parcamol 500mg Hera
Parcamol 500mg Hera Liên hệ
Pirocam 20 US Pharma USA
Pirocam 20 US Pharma USA Liên hệ
Predmesol 4mg Hataphar
Predmesol 4mg Hataphar Liên hệ
Fenacus 50 US Pharma USA
Fenacus 50 US Pharma USA Liên hệ
Cetabudol 325/37.5 OPV
Cetabudol 325/37.5 OPV Liên hệ
Vinsinat 5mg Vinphaco
Vinsinat 5mg Vinphaco Liên hệ

Sản phẩm cùng hãng

Evictal 400mg - Vitamin E acetat 400mg Ymed
Evictal 400mg - Vitamin E acetat 400mg Ymed 150,000 đ
Apsentio 4mg - Pitavastatin 4mg DRP Inter
Apsentio 4mg - Pitavastatin 4mg DRP Inter Liên hệ
HT Pasvir - Silymarin 420mg SunSho
HT Pasvir - Silymarin 420mg SunSho 850,000 đ
Kalbezar 200mg - Gemcitabine Eriochem
Kalbezar 200mg - Gemcitabine Eriochem Liên hệ
Vigirmazone 200mg - Clotrimazole 200mg BLISS
Vigirmazone 200mg - Clotrimazole 200mg BLISS Liên hệ
Thyroid Fucoidan Vĩnh Khang
Thyroid Fucoidan Vĩnh Khang 850,000 đ
Renoque 180mg - Ubidecarenone Y-Med
Renoque 180mg - Ubidecarenone Y-Med 250,000 đ
Craspa - Citicoline 500mg
Craspa - Citicoline 500mg 1,200,000 đ

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đăng bình luận

Đánh giá

0 Điểm đánh giá (0 lượt đánh giá) 0 % 4.00 0 % 3.00 0 % 2.00 0 % 4.00 0 % Đánh giá ngay Đánh giá của bạn * 1 2 3 4 5 Perfect Good Average Not that bad Very poor Gửi đánh giá ic_messenger Chat DS ic_zalo Zalo Hotline Giỏ hàng Tìm kiếm Thêm giỏ hàng Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ
  • Thuốc tân dược
    • Thuốc cường dương
    • Thuốc phụ khoa cho nữ
    • Thuốc tránh thai
    • Thuốc tránh thai hàng ngày
    • Thuốc tránh thai khẩn cấp
    • Thuốc trị ung thư
    • Thuốc trị viêm gan
    • Thuốc thần kinh
    • Thuốc Tim mạch - Huyết Áp
    • Thuốc kháng Histamin
    • Thuốc kháng sinh, kháng nấm
    • Thuốc Giảm đau, chống viêm, hạ sốt
    • Thuốc nhỏ mắt
    • Thuốc tiêu hóa
    • Thuốc da liễu
    • Thuốc hô hấp
    • Thuốc nội tiết - Hocmon
    • Thuốc cơ xương khớp
    • Thuốc chống đông máu
    • Thuốc cấp cứu và giải độc
  • Thực phẩm hỗ trợ sức khỏe
    • Thực phẩm Hỗ trợ Tiêu Hóa, Dạ Dày
    • An cung ngưu
    • Thuốc trị trĩ
    • Vitamin - Thuốc bổ
    • Hỗ trợ ăn ngủ ngon, thần kinh
    • Thực phẩm hỗ trợ tim mạch, huyết áp
    • Thực phẩm hỗ trợ nội tiết
    • Thực phẩm hỗ trợ cơ xương khớp
    • Thực phẩm hỗ trợ tóc, da liễu
    • Thực phẩm hỗ trợ giảm cân, giữ dáng
    • Thực phẩm bảo vệ gan hiệu quả
    • Thực phẩm bổ thận nam
    • Thực phẩm bổ mắt
    • Thực phẩm hỗ trợ hô hấp
  • Sản phẩm khác
    • Mỹ phẩm
    • Vật tư y tế

Từ khóa » Thuốc Creao