Thuốc Cyclindox 100mg: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác ...

Thuốc Cyclindox 100mg là gì ?

Thuốc Cyclindox 100mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các loại nhiễm khuẩn khác nhau gây bởi các chủng vi khuẩn Gram (-) hoặc Gram (+) nhay cảm và một số vi sinh vặt khắc, gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản mạn và viêm xoang
  • Các bệnh lây qua đường sinh dục: Nhiễm khuẩn niệu đạo, trực tràng hay nội mạc cổ tử cung không biến chứng, viêm niệu đạo không do lậu cầu gây bởi Ureaplasma ureaiyticum.
  • Bệnh hạ cam, u hạt bẹn và viêm hạch bạch huyết. Là thuốc thay thế trong điều trị bệnh lậu và bệnh giang mai.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn trứng cá.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn mắt.
  • Nhiễm Rickettsia
  • Các nhiễm khuẩn khác: Bệnh Brucella (dùng phối hợp với streptomycin), bệnh dịch hạch, bệnh dịch tả, bệnh loét mũi truyền nhiễm (bệnh nhiễm khuẩn Malleomyces mallei lây từ ngựa), sốt hồi qui do ve và rận truyền, bệnh nhiễm Malleomyces pseudomallei, bệnh virut vẹt và bệnh sốt do thỏ (nhiễm Francisella tularensis), là liệu pháp hỗ trợ cho thuốc diệt amip trong điều trị nhiễm amip đường ruột cấp.
  • Bệnh sết rét do Falciparum đề kháng cloroquin.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Cyclindox 100mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Cyclindox 100mg là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-20558-17.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Medochemie Ltd. – Factory AZ

Địa chỉ: 2, Michael Erakleous Street, Agios Athanassios Industrial Area, Agios Athanassios, Limassol, 4101 Cộng hòa Síp.

Thành phần của thuốc Cyclindox 100mg

Mỗi viên nang cứng chứa:

  • Doxycyclin 100 mg (dưới dạng Doxycyclin hyclat)
  • Tá dược: Lactose monohydrat, Pregelatinized starch, Magnesi stearat.

Công dụng của thuốc Cyclindox 100mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cyclindox 100mg được chỉ định để điều trị các loại nhiễm khuẩn khác nhau gây bởi các chủng vi khuẩn Gram (-) hoặc Gram (+) nhay cảm và một số vi sinh vặt khắc, gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản mạn và viêm xoang
  • Các bệnh lây qua đường sinh dục: Nhiễm khuẩn niệu đạo, trực tràng hay nội mạc cổ tử cung không biến chứng, viêm niệu đạo không do lậu cầu gây bởi Ureaplasma ureaiyticum.
  • Bệnh hạ cam, u hạt bẹn và viêm hạch bạch huyết. Là thuốc thay thế trong điều trị bệnh lậu và bệnh giang mai.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn trứng cá.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn mắt.
  • Nhiễm Rickettsia
  • Các nhiễm khuẩn khác: Bệnh Brucella (dùng phối hợp với streptomycin), bệnh dịch hạch, bệnh dịch tả, bệnh loét mũi truyền nhiễm (bệnh nhiễm khuẩn Malleomyces mallei lây từ ngựa), sốt hồi qui do ve và rận truyền, bệnh nhiễm Malleomyces pseudomallei, bệnh virut vẹt và bệnh sốt do thỏ (nhiễm Francisella tularensis), là liệu pháp hỗ trợ cho thuốc diệt amip trong điều trị nhiễm amip đường ruột cấp.
  • Bệnh sết rét do Falciparum đề kháng cloroquin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cyclindox 100mg

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Người lớn:

Liều khởi đầu thông thường trong điều trị nhiễm khuẩn cấp là 200mg vào ngày thứ nhất dùng 1 lần hoặc chia thành nhiều lần, sau đó duy trì ở mức liều 100mg, 1 lần/ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, liều hàng ngày 200mg nên được chỉ định trong suốt đợt điều trị.

Nên tiếp tục điều trị ít nhất 24 – 48 giờ sau khi hết các triệu chứng sốt.

Nếu bị nhiễm Streptococcus thì đợt điều trị phải được kéo dài ít nhất 10 ngày nhằm đề phòng sự phát triển sốt thấp khớp hoặc viêm tiểu cầu thận.

*Liều lượng khuyến cáo đặc biệt

– Mụn trứng cá thông thường:

50 mg mỗi ngày, uống kèm với thức ăn hoặc nước trái cây, trong 6 – 12 tuần.

– Bệnh sốt rét do Falciparum đề kháng Cloroquin:

200 mg/ngay trong ít nhất 7 ngày.

– Sốt hồi qui do ve và rận truyền:

Dùng liều đơn 100 mg hoặc 200 mg tùy theo mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

– Bệnh lây truyền qua đường sinh dục:

  • Nhiễm khuẩn lậu cầu không biến chứng (ngoại trừ nhiễm khuẩn hậu môn-trực tràng ở nam), nhiễm khuẩn niệu hoặc trực tràng, nội mạc cổ tử cung không biến chứng do Chiamydia trachomatis; Ureaplasma urealyticum gây bệnh viêm niệu đạo không do lậu cầu: 100 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
  • Viêm tinh hoàn – mào tinh hoàn cấp tính do Chiamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoea: 100 mg, 2 lần/ngày trong 10 ngày.

– Bệnh giang mai nguyên phát và thứ phát:

Bệnh nhân không có thai dị ứng với penicilin bị mắc bệnh giang mai nguyên phát hoặc thứ phát có thể được điều trị với phát đồ sau: Uống doxycyclin liều 200mg ngày 2 lần trong 2 tuần, như một liệu pháp thay thế cho penicilin.

– Phòng ngừa sốt rét:

100 mg/ngày cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

– Phòng ngửa tiêu chảy do đi du lịch ở người lớn:

Phòng ngừa tiêu chảy: 200 mg vào ngày đầu khởi hành (dùng liều duy nhất hoặc 100 mg cách mỗi 12 giờ), tiếp theo 100 mg/ngày trong suốt quá trình lưu trú.

– Dự phòng bệnh Leptospira:

200 mg một lần mỗi tuần trong thời gian ở trong vùng dịch bệnh và 200 mg khi kết thúc chuyến đi. Số liệu cho việc sử dụng dự phòng trong hơn 21 ngày hiện chưa có.

– Dự phòng bệnh sốt mò:

Liều duy nhát 200 mg.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cyclindox 100mg

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Doxycyclin, bất kỳ kháng sinh nào nhóm Tetracyclin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em <=12 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Suy gan nặng.

Tác dụng phụ của thuốc Cyclindox 100mg

  • Hệ thần kinh tự chủ: Đỏ bừng.
  • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn, hạ huyết áp, viêm mang ngoài tím, phù thần kính mạch, đợt trằm trọng của bệnh lupus ban đỏ hệ thống, khó thở, bệnh huyết thanh, phù ngoại biên, nhịp tim nhanh và mày đay.
  • Hệ thân kính trung ương và ngoai biên: Nhức đầu. Phòng thóp ở trẻ nhỏ và tăng áp lực nội sọ lành tính ở thiếu niên và người lớn.
  • Dạ dày-ruột: Các triệu chứng thường nhẹ và hiếm khi phải ngưng thuốc. Đau bụng, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu và hiếm khi gặp chứng khó nuốt, viêm thực quản và loét thực quản.
  • Thính giác/tiền đình: Ù tai.
  • Máu: Thiếu máu huyết giải, giảm tiêu cầu, giảm bạch cầu trung tính, rối loạn chuyển hóa porphyrin
  • Gan/mật: Viêm gan, vàng da, suy gan và viêm tụy hiếm xây ra
  • Cơ-xương: Đau khớp. đau cơ.
  • Da: Nổi mẫn bao gồm ban dát sần, nổi mẫn kiểu ban đỏ, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-.Johnson và hoại tử biểu bị nhiễm độc.
  • Phản ứng nhạy cảm với ảnh sáng.

Xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc. Kết hợp rửa dạ dày với các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Phương pháp thẩm tách không làm thay đổi nửa đời của thuốc trong huyết thanh do vậy không mang lại lợi ích nào trong việc điều trị quá liều.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Cyclindox 100mg đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cyclindox 100mg

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cyclindox 100mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cyclindox 100mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Cyclindox 100mg

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cyclindox 100mg.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc ức chế vị khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30S và có thể cả với tiểu đơn vị 50S của ribosom của các vi khuẩn nhạy cảm; thuốc cũng có thể làm thay đổi ở màng bào tương, Ooxycyclin có phạm vi kháng khuẩn rộng với vi khuẩn ưa khí và ky khí Gram dương và Gram âm, và cả với một số vi sinh vật kháng thuốc kháng khuẩn tác dụng với thành tế bào, như Rickettsia, Coxiella bumetli, Mycoplasma pneumoniae,

Dược động học

Hấp thu

Doxycyclin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa (85% liều uống); thức ăn và sữa ít ảnh hưởng lên hấp thu. Sinh khả dụng trung bình khoảng 93%. Khoảng 80-95% doxycyclin trong máu gắn vào protein huyết tương. Có thể uống doxycyclin 2 lần/ngày vì thuốc có nửa đời dải (khoảng 18-18 giờ). Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương là 3 mcg/ml, đạt được 2 giờ sau khi uống 200 mg doxycyclin liều đầu tiên và nồng độ huyết tương duy trì trên 1 mcg/ml trong 8-12 giờ. Nông độ doxycyclin khi uống tương đương khi tiêm.

Phân bố

Doxycyclin phân bổ rộng trong cơ thể vào các mô và dịch tiết, gồm cả nước tiểu và tuyến tiền liệt. Thuốc tích lũy trong các tế bảo lưới nội mô của gan, lách, tủy xương, xương, ngà răng, và men răng chưa mọc. Nửa đời sinh học từ 12-24 giờ.

Thải trừ

Có sự khác biệt quan trọng là doxycyclin không được thải trừ chủ yếu qua thận giống như các tetracyclin khác mà thải trừ chủ yêu qua phân (qua gan), thứ yếu qua nước tiểu (qua thận), vã không được tích lũy nhiều như các tetracyclin khác ở người suy thận, do đó doxyoyclin là một trong những tetracyclin an toàn nhất để điều trị nhiễm khuẩn ở người bệnh suy thận.

Ảnh hưởng lên khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú

* Thời kỳ mang thai: Doxycyclin chống chỉ định cho phụ nữ có thai. Nguy cơ có liên quan đến dùng tetracyclin trong thai kỳ chủ yếu là do tác dụng trên răng và sự phát triển của xương

* Thời kỳ cho con bú: Tetracyclin được bài tiết vào trong sữa và do vậy chống chỉ định ở phụ nữ đang cho con bú

Tác đông lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Cyclindox 100mg không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.

Hình ảnh tham khảo

Cyclindox 100mg
Cyclindox 100mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Từ khóa » Tác Dụng Thuốc Cyclindox