Thuốc Diệt Nấm Ciclopirox Olamine | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Ciclopirox olamine
Phân loại: Thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D01AE14.
Brand name:
Generic : Ciclopirox, Mycoster, Pirolam.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Ciclopirox 1% Bột rắc ngoài da,
Ciclopirox Kem hoặc gel 1%,
Ciclopirox Dung dịch dùng ngoài 1% .
Ciclopirox 8% Dung dịch tạo màng dùng ngoài 8% .
Thuốc tham khảo:
| MYCOSTER 1% cream | ||
| Mỗi gram kem có chứa: | ||
| Ciclopirox | …………………………. | 10 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Ciclopirox 1%:
Cream & solution: bệnh về da, có hoặc không có vi khuẩn bội nhiễm (Trichophyton, Epidermophyton, Microsporum ngoại trừ bệnh nấm da đầu), nhiễm nấm men Candida ở da, lang ben, nhiễm nấm Dermatophyte ở móng.
Cream: viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt
Powder: điều trị hăm kẽ ngón chân do nấm da (không được chỉ định cho những chỗ kẽ khác).
Ciclopirox 8%: dùng để sơn lên móng, điều trị nấm móng.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng ngoài da/ tại chỗ.
Liều dùng:
Ciclopirox 1%:
Nhiễm nấm ở da: thoa kem/dung dịch ngày 2 lần, trong thời gian trung bình là 21 ngày.
Các bệnh nhiễm nấm Dermatophyte ở móng: thoa kem/dung dịch một mình hoặc kết hợp với các thuốc điều trị khác trong nhiều tháng.
Viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt: thoa kem/dung dịch 2 lần ngày trong 2-4 tuần, kế tiếp thoa ngày 1 lần trong 28 ngày.
Rắc bột thuốc lên vùng bị nấm 1 lần mỗi ngày. Thời gian điều trị khoảng 4 tuần.
Ciclopirox 8%:
Sơn Ciclopirox 8% trên tất cả các móng của chi bị nấm 1 lần/ngày, tốt nhất vào buổi tối; tránh rửa móng với xà phòng có kiềm sau khi thoa thuốc; một tuần một lần, nên dùng dung dịch rửa móng để làm sạch móng, giúp cho hoạt chất dễ thấm vào móng; thời gian điều trị tùy thuộc vào vị trí và mật độ nhiễm nấm: khoảng 3 tháng đối với bệnh nấm móng tay, khoảng 6 tháng đối với bệnh nấm móng chân.
4.3. Chống chỉ định:
Dị ứng/tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Ciclopirox 1%:
Không thoa thuốc ở vùng quanh mắt.
Nhiễm nấm men Candida: không nên sử dụng các xà phòng có độ pH acid (pH acid giúp Candida tăng phát triển).
Ciclopirox 8%:
Tránh tiếp xúc mắt và niêm mạc.
Không được uống.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B3
US FDA pregnancy category: B
Thời kỳ mang thai:
Do chưa có các nghiên cứu về tác dụng có hại của thuốc trên phụ nữ mang thai, không nên dùng thuốc này trong thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
Do chưa có các nghiên cứu về tác dụng có hại của thuốc trên phụ nữ cho con bú, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Ciclopirox 1%:
Mặc dù không ghi nhận được tác dụng toàn thân nào, phải xem xét đến khả năng này khi điều trị lâu dài trên diện tích lớn, trên da bị tổn thương, trên các niêm mạc hoặc dưới lớp băng gạc kín.
Các triệu chứng tại chỗ có thể tạm thời nặng hơn (cảm giác bị bỏng, lên ban đỏ, ngứa) khi bắt đầu điều trị (trong 2,8% các trường hợp) và không cần phải ngưng điều trị.
Các tác dụng tại chỗ (đặc biệt là mụn nước) có thể do phản ứng quá mẫn cảm (trong 0,7% các trường hợp) thì phải ngưng điều trị.
Ciclopirox 8%: Có thể xảy ra dị ứng da.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có nghiên cứu. Nên tránh sử dụng chung với các thuốc dùng ngoài da khác.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chỉ dùng ngoài da, chưa có báo cáo quá liều.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Thuốc trị nấm dùng tại chỗ.
Ciclopiroxolamine là một thuốc trị nấm (thuộc họ pyridone) có tác dụng in vitro đối với:
Candida và nấm men: nồng độ ức chế tối thiểu (CMI) từ 1 đến 4mcg/mL.
Dermatophytes (Trichophyton và Epidermophyton, Microsporum): CMI từ 1 đến 4mcg/mL.
Các loại nấm khác: CMI từ 0,5 đến 8mcg/mL.
Ngoài ra thuốc còn có đặc tính kháng khuẩn đối với các vi khuẩn Gram + (Staphylococcus, Streptococcus) và vi khuẩn Gram- (Escherichia coli, Proteus, Pseudomonas).
Cơ chế tác dụng:
Ciclopirox là thuốc kháng nấm hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của nấm.
Mặc dù cơ chế của bệnh còn chưa được biết rõ nhưng việc dùng các thuốc chống nấm bôi như ciclopirox olamine giúp giảm rõ rệt tình trạng viêm và đóng vảy.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sự thẩm thấu qua da rất thay đổi: 1.1 đến 1.6% liều thoa được phát hiện trong nước tiểu. Nồng độ cực đại của thuốc trong huyết tương không đáng kể (0.2-0.3mcg/mL).
Sau khi thoa Ciclopirox kem 1% lên da, Ciclopiroxolamine khuếch tán ra trong biểu bì và các nang lông – tuyến bã. Các lớp bề mặt của lớp sừng đặc biệt thấm thuốc rất tốt. Thời gian tiếp xúc 1 giờ rưỡi với lớp biểu bì tạo ra một nồng độ từ 70 đến 579mcg/g. Nồng độ này sau đó giảm dần hướng đến lớp bì, đạt ít nhất 1mcg ở độ sâu 1.800mcm.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Benzyl alcohol (1% as a preservative), cetyl alcohol, lactic acid, light mineral oil, myristyl alcohol, octyldodecanol, polysorbate 60, purified water, sorbitan monostearate, stearyl alcohol.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Ciclopirox 1%:
powder, dung dịch: tránh ẩm, ở nhiệt độ dưới 25°C.
cream: ở nhiệt độ dưới 30°C.
Ciclopirox 8%: tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30oC.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
Từ khóa » Thuốc Bôi Ciclopirox Olamine
-
Thuốc Ciclopirox : Công Dụng, Chỉ định Và Lưu ý Khi Dùng | Vinmec
-
Ciclopirox Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Ciclopirox: Đặc Trị Bệnh Nấm Da
-
Kem đặc Trị Nấm Da Ciclopirox 0.77% - Nhà Thuốc Úc Châ
-
Thông Tin Ciclopirox Olamine | Nhà Thuốc An Khang
-
Ciclopirox 0,77% Thuốc Bôi Kháng Nấm
-
Thuốc Bôi Ngoài Da - Dùng Cho đúng
-
Kem Bôi Da Ciclopirox 0.77% | Shopee Việt Nam
-
CICLOPIROX 0.77% - THUỐC BÔI ĐẶC TRỊ NẤM DA
-
Thành Phần Thuốc Ciclopiroxolamine
-
Ciclopirox Olamine
-
Ciclopirox 0.77% - Kem Trị Nấm, Lang Ben, Nấm Candida [15g]
-
Kem Bôi Da Ciclopirox 0 77% | Shopee Việt Nam