Thuốc điều Trị đột Quỵ Não - Cerebrolysin | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
Thuốc CEREBROLYSIN là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc CEREBROLYSIN (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:Hoạt chất : Peptid Cerebrolysin
Phân loại: Thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương. Thuốc điều trị Alzheimer’s
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C04AX.
Brand name: CEREBROLYSIN.
Hãng sản xuất : EVER NEURO PHARMA GmbH (Áo)
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm ống tiêm 1ml, ống tiêm 5ml, ống tiêm 10ml.
Thuốc tham khảo:
CEREBROLYSIN 5ml | ||
Mỗi ml dung dịch có chứa: | ||
Peptid Cerebrolysin concentrate | …………………………. | 215,2 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
CEREBROLYSIN 10ml | ||
Mỗi ml dung dịch có chứa: | ||
Peptid Cerebrolysin concentrate | …………………………. | 215,2 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
CEREBROLYSIN 1ml | ||
Mỗi ml dung dịch có chứa: | ||
Peptid Cerebrolysin concentrate | …………………………. | 215,2 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:4.1. Chỉ định:
Rối loạn trí nhớ, rối loạn độ tập trung.
Sa sút trí tuệ do thoái hóa, bao gồm bệnh Alzheimer.
Sa sút trí tuệ do bệnh mạch não, do nhồi máu nhiều chỗ.
Sa sút trí tuệ phức hợp (cả thoái hóa và mạch máu).
Đột quị (thiếu máu cục bộ và chảy máu).
Sau chấn thương và phẫu thuật, sau chấn động, đụng dập và sau phẫu thuật thần kinh.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng tiêm truyền.
Khi cần tiêm truyền, pha Cerebrolysin trong 100 ml dung dịch muối hoặc đường đẳng trương truyền trong vòng 20-60 phút.
Chú ý : Không pha thuốc với dung dịch acide amine. Không dùng kèm theo các thuốc IMAO.
Cerebrolysin được đóng ống với các loại 1ml, 5ml, 10ml. Nếu liều dùng tới 5ml có thể tiêm bắp. Lớn hơn 5ml có thể tiêm tĩnh mạch hoặc truyền. Cerebrolysin có thể pha trong dung dịch chuẩn (nước muối sinh lý, dung dịch Ringer, glucose 5%, dextran 40) và truyền chậm trong vòng tối thiểu 20-60 phút.
Liều dùng:
Cerebrolysin được đóng ống với các loại 1ml, 5ml, 10ml. Nếu liều dùng tới 5ml có thể tiêm bắp. Lớn hơn 5ml có thể tiêm tĩnh mạch hoặc truyền. Cerebrolysin có thể pha trong dung dịch chuẩn (nước muối sinh lý, dung dịch Ringer, glucose 5%, dextran 40) và truyền chậm trong vòng tối thiểu 20-60 phút. Cerebrolysin tiêm ngày một lần và trong vòng tối thiểu 10-20 ngày. Đó được coi là 1 liệu trình điều trị. Trong trường hợp nhẹ có thể dùng 1-5ml, trường hợp nặng từ 10-30ml, độ dài của thời gian điều trị và liều phụ thuộc vào tuổi của người bệnh và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Thường thì quá trình điều trị kéo dài 3 hoặc 4 tuần. Liệu trình điều trị có thể nhắc lại vài lần và điều đó phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của người bệnh. Giữa các đợt điều trị, nên nghỉ thuốc. Trong trường hợp nặng không nên ngừng thuốc đột ngột, mà nên tiếp tục điều trị bằng cách tiêm thuốc ngày 1 lần và 2 ngày 1 lần, trong thời gian 4 tuần. Từ những thử nghiệm lâm sàng trên, hướng dẫn liều dùng cho người lớn được gợi ý như sau:
Sa sút trí tuệ: liều từ 5-30 ml/24giờ.
Sau cơn đột quỵ ngập máu hoặc chấn thương sọ não: 10-60 ml/24 giờ.
4.3. Chống chỉ định:
Tăng nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
Tình trạng động kinh hoặc động kinh cơn lớn, hoặc người động kinh với tần xuất động kinh tăng lên.
Suy thận nặng.
4.4 Thận trọng:
Cần thận trọng khi điều trị đống thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
Người bệnh suy thận nặng không nên dùng Cerebrolysin.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Những thử nghiệm lâm sàng về Cerebrolysin cho thấy thuốc này không có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Thực nghiệm trên động vật không thấy bất kỳ bằng chứng nào về tác dụng gây quái thai. Vì không có số liệu lâm sàng về dùng Cerebrolysin trên bệnh nhân có thai nên không dùng Cerebrolysin trong thời gian cho con bú trừ trường hợp dự tính hiệu quả đem lại lớn hơn khả năng gây hại.
Thời kỳ cho con bú:
Mặc dù các số liệu trên động vật không cho thấy bằng chứng về tính gây quái thai, chưa có kinh nghiệm lâm sàng ở phụ nữ có thai. Do đó, trừ phi lợi ích trị liệu cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra, không nên dùng Cerebrolysin lúc có thai cũng như trong thời gian cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Nói chung Cerebrolysin dung nạp tốt. Nếu tiêm quá nhanh có thể gây ra cảm giác nóng. Trong một số hiếm các trường hợp tăng mẫn cảm có thể run, đau đầu hoặc tăng thân nhiệt nhẹ. Cho đến nay không có trường hợp nào có triệu chứng không mong muốn kéo dài hoặc đe dọa tính mạng người bệnh.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Dùng Cerebrolysin cùng với các thuốc chống trầm cảm hoặc IMAO có thể gây tăng tích lũy thuốc. Trong trường hợp dùng các thuốc này đồng thời, nên giảm liều.
Không pha truyền Cerebrolysin cùng các dung dịch chứa acide amine.
4.9 Quá liều và xử trí:
Cerebrolysin dung nạp tốt, có tính an toàn cao. Ở người với liều điều trị thì thuốc này không gây ra bất kỳ triệu chứng nhiễm độc nào. Những số liệu về độc tính như sau:
Độc tính cấp: Sau một liều duy nhất tiêm tĩnh mạch Cerebrolysin thì LD50 như sau (thời gian kéo dài của thí nghiệm là 14 ngày): chuột đực là 68 ml/kg thể trọng, chuột cái là 74 ml/kg thể trọng, ở chó > 52,2 ml/kg thể trọng (ở hai giống).
Độc tính mạn (nhiều liều sau 6 tháng): ở chuột: 12,5 ml/kg thể trọng hàng ngày, tiêm trong vòng 26 tuần chỉ thấy biến đổi nhẹ về công thức máu, ở chó: liều cao nhất là 9 ml/kg thể trọng hàng ngày trong vòng 28 ngày (khoảng hơn 10 lần liều điều trị cao nhất ở người) và 4,5 ml/kg thể trọng hàng ngày trong vòng 26 tuần (khoảng lớn hơn 5 lần điều trị ở người) không thấy có phản ứng nào chứng tỏ động vật không dung nạp Cerebrolysin.
Độc tính trên chức năng sinh sản: Tiêm Cerebrolysin vào động vật (thỏ, chuột) đang có thai ở liều rất cao, nhưng không thấy có một biến đổi nào trong thời kỳ thai nghén. Không thấy có độc tính với bào thai hoặc gây quái thai hoặc ảnh hưởng tới sự phát triển bào thai, thai nhi, không thấy ảnh hưởng gì tới thế hệ sau (F1 và F2). Không gây ra vô sinh hoặc ảnh hưởng tới khả năng sinh sản trên động vật thực nghiệm.
Đột biến gen, nhạy cảm và khả năng gây ung thư: Cerebrolysin không gây ra đột biến gen, nhạy cảm và khả năng gây ung thư trên thực nghiệm về độc tính (cả trong thí nghiệm ngoài cơ thể và trong cơ thể – invitro và invivo).
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :5.1. Dược lực học:
Cerebrolysin là dạng peptid sản xuất bằng phương pháp cắt đoạn bởi enzym dựa trên công nghệ sinh học đã được chuẩn hoá. Cerebrolysin được sản xuất từ protein não lợn được tinh chế. Dạng dung dịch của Cerebrolysin dùng để tiêm hoặc truyền, không chứa protein, lipit hoặc các hợp chất có tính kháng nguyên.
Hiệu quả của Cerebrolysin được chứng minh qua một số thử nghiệm trên súc vật và trên lâm sàng. Cerebrolysin có bản chất là petid não có tác dụng dinh dưỡng thần kinh rất đặc hiệu, tác động lên não và hệ thần kinh trung ương theo nhiều cơ chế. Cơ chế tác động đa năng của Cerebrolysin được giải thích như sau:
(1) Tăng cường và cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh, do đó ngăn chặn được hiện tượng nhiễm acid lactic trong thiếu ôxy não hoặc thiếu máu não.
(2) Điều chỉnh lại dẫn truyền synap thần kinh, từ đó cải thiện được hành vi và khả năng học tập.
(3) Có hiệu quả dinh dưỡng thần kinh độc đáo, bao gồm tăng biệt hóa tế bào thần kinh, đảm bảo chức năng thần kinh và bảo vệ tế bào não khỏi các tổn thương do thiếu máu và nhiễm độc gây lên.
Thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát thấy Cerebrolysin cải thiện được tri thức và tâm trạng của người bệnh Alzheimer, bởi vậy làm giảm số bệnh nhân cần chăm sóc. Tổng hợp bệnh nhân được cải thiện tình trạng lâm sàng là 61,7% trên toàn bộ bệnh nhân được điều trị bằng Cerebrolysin (đánh giá được dựa trên tiêu chuẩn CGI: Clinical Global Im pression). Một thử nghiệm lâm sàng khác trên những người bệnh bị sa sút trí tuệ do bệnh mạch não cho thấy sự cải thiện về trí nhớ ở nhóm bệnh nhân được điều trị bằng Cerebrolysin. Một nghiên cứu khác trên bệnh nhân bị mắc bệnh thần kinh khác nhau đã xác nhận hiệu quả của Cerebrolysin qua việc dùng 11 thử nghiệm tâm lý khác nhau để phân tích. Người bệnh bị đột quị hoặc chấn thương sọ não được điều trị bằng Cerebrolysin cũng dẫn đến tăng nhanh quá trình hồi phục. Nhiều tài liệu về tác dụng điều trị của Cerebrolysin đã được công bố.
Cơ chế tác dụng:
Cerebrolysin là một thuốc thuộc nhóm dinh dưỡng thần kinh, bao gồm các acide amine và peptide có hoạt tính sinh học cao, tác động lên não theo nhiều cơ chế khác nhau và có thể được giải thích cô đọng như sau :
Tăng cường và cải thiện chuyển hóa của các tế bào thần kinh, do đó ngăn chận được hiện tượng nhiễm acid lactic trong thiếu oxy não hoặc thiếu máu não.
Điều chỉnh sự dẫn truyền synap thần kinh, từ đó cải thiện được hành vi và khả năng học tập.
Có hiệu quả dinh dưỡng thần kinh giống như NGF (nerve growth factor – vì thế riêng ở khía cạnh đặc biệt này Cerebrolysin còn được gọi là nerve growth factor like). Hiệu quả này bao gồm: tăng biệt hóa tế bào thần kinh, đảm bảo chức năng thần kinh và bảo vệ tế bào não tránh khỏi tổn thương do thiếu máu và nhiễm độc gây ra.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Cerebrolysin vượt qua được hàng rào máu não. 8 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch Cerebrolysin, hoạt tính dinh dưỡng thần kinh có thể được phát hiện trong huyết thanh người, chứng tỏ hiệu quả kéo dài, ngay chỉ sau một lần dùng duy nhất.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:6.1. Danh mục tá dược:
Sodium hydroxide 2,1mg.
6.2. Tương kỵ :
Chú ý : Không pha thuốc với dung dịch acide amine. Không dùng kèm theo các thuốc IMAO.
6.3. Bảo quản:
Bảo quản nơi an toàn, xa tầm tay trẻ em.
Để thuốc nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 25°C, tránh ánh sáng.
6.4. Thông tin khác :
Độc tính
Cerebrolysin dung nạp tốt, có tính an toàn cao. Ở người với liều điều trị thì thuốc này không gây ra bất kỳ triệu chứng nhiễm độc nào. Những số liệu về độc tính như sau:
Độc tính cấp: Sau một liều duy nhất tiêm tĩnh mạch Cerebrolysin thì LD50 như sau (thời gian kéo dài của thí nghiệm là 14 ngày): chuột đực là 68 ml/kg thể trọng, chuột cái là 74 ml/kg thể trọng, ở chó > 52,2 ml/kg thể trọng (ở hai giống).
Độc tính mạn (nhiều liều sau 6 tháng): ở chuột: 12,5 ml/kg thể trọng hàng ngày, tiêm trong vòng 26 tuần chỉ thấy biến đổi nhẹ về công thức máu, ở chó: liều cao nhất là 9 ml/kg thể trọng hàng ngày trong vòng 28 ngày (khoảng hơn 10 lần liều điều trị cao nhất ở người) và 4,5 ml/kg thể trọng hàng ngày trong vòng 26 tuần (khoảng lớn hơn 5 lần điều trị ở người) không thấy có phản ứng nào chứng tỏ động vật không dung nạp Cerebrolysin.
Độc tính trên chức năng sinh sản: Tiêm Cerebrolysin vào động vật (thỏ, chuột) đang có thai ở liều rất cao, nhưng không thấy có một biến đổi nào trong thời kỳ thai nghén. Không thấy có độc tính với bào thai hoặc gây quái thai hoặc ảnh hưởng tới sự phát triển bào thai, thai nhi, không thấy ảnh hưởng gì tới thế hệ sau (F1 và F2). Không gây ra vô sinh hoặc ảnh hưởng tới khả năng sinh sản trên động vật thực nghiệm.
Đột biến gen, nhạy cảm và khả năng gây ung thư: Cerebrolysin không gây ra đột biến gen, nhạy cảm và khả năng gây ung thư trên thực nghiệm về độc tính (cả trong thí nghiệm ngoài cơ thể và trong cơ thể – invitro và invivo).
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
HDSD Thuốc Cerebrolysin (2015).
7. Người đăng tải /Tác giả:Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM
Từ khóa » Nơi Sản Xuất Cerebrolysin
-
Cerebrolysin 5ml - Thuốc điều Trị Rối Loạn Trí Nhớ Của Austria Hiệu Quả
-
Thuốc Tiêm Bổ Não Cerebrolysin 10ml (cd10) Cho Người Già
-
Thuốc Tiêm Cerebrolysin 10Ml Điều Trị Rối Loạn Trí Nhớ (Hộp 1 Vỉ ...
-
Thuốc Cerebrolysin 10ml - Dinh Dưỡng Thần Kinh
-
Thuốc Cerebrolysin Có Công Dụng Gì? Cách Dùng Và Liều Dùng
-
Thuốc Cerebrolysin 10ml Có Tác Dụng Gì? | Vinmec
-
Thuốc Cerebrolysin 10ml: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu ý Tác Dụng Phụ
-
[PDF] Cerebrolysin - Cục Quản Lý Dược
-
Thuốc Bổ Não Cerebrolysin - Liều Lượng Và Cách Sử Dụng
-
CEREBROLYSIN - Bệnh Viện Quân Y 7A
-
Cerebrolysin, Thông Tin Sản Phẩm, VN-2976-07 - CÔNG TY TNHH ...
-
[PDF] V/v Thống Nhất Lại Cách Ghi Tên Hoạt Chất Thuốc Cerebrolysin - VNRAS
-
CEREBROLYSIN 10ML- Thuốc Bổ Não-Dinh Dưỡng Thần Kinh đặc ...
-
Thuốc Tiêm Cerebrolysin 10ml - Bổ Não, Chống Nguy Cơ đột Quỵ