Thuốc Eprazinon - Savi Eprazinone | Pharmog

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Eprazinone

Phân loại: Thuốc long đờm và loãng đờm.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R05CB04.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Savi Eprazinone 50

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (Savipharm J.S.C)

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 50 mg.

Thuốc tham khảo:

SAVI EPRAZINONE 50
Mỗi viên nén có chứa:
Eprazinon dihydroclorid …………………………. 50 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Làm lỏng các dịch tiết phế quản, do đó làm dễ dàng bài xuất chúng ra ngoài qua phản xạ ho.

Điều trị cho người lớn trong trường hợp ứ nghẹt phế quản, đặc biệt trong viêm phế quản cấp.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Thường dùng đường uống. Uống cùng bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn: Liều thông thường: từ 1 đến 2 viên/lần; ngày 3 lần.

Thời gian điều trị : không quá 5 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Trẻ em : An toàn cho trẻ em chưa được thiết lập.

4.3. Chống chỉ định:

Tiền sử co giật.

Tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Phụ nữ cho con bú

4.4 Thận trọng:

Thận trọng khi sử dụng cho trường hợp mang thai

Cần phối hợp trị liệu chuyên biệt trong trường hợp sau :

Đàm đặc, có mủ hoặc sốt.

Bệnh phổi hoặc phế quản mãn tính (kéo dài).

Không dùng kèm thuốc giảm ho hoặc thuốc làm khô chất tiết phế quản trong khi sử dụng thuốc.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Do thuốc gây ra một số phản ứng phụ tuy hiếm gặp như như đau đầu, buồn ngủ và chóng mặt nên phải thận trọng sử dụng cho người lái xe hoặc vân hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chưa có báo cáo lâm sàng về tác dụng gây độc cho thai và sinh quái thai do eprazinon. Tuy nhiên, số lượng phụ nữ có thai sử dụng eprazinon chưa đủ nhiều để loại trừ bất cứ một nguy cơ nào. Tóm lại, chỉ dùng cho phụ nữ có thai trong trường hợp thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Tránh sử dụng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Có thể không dung nạp ở đường tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy).

Dị ứng da rất hiếm.

Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt hiểm xảy ra.

Phản ứng trên da : Phát ban da được xem như có liên quan đến việc sử dụng eprazinon đường uống.

Phát ban da cố định không sắc tố gây ra bởi eprazinon 2 HCI.

Một phụ nữ 68 tuổi bị nhiễm tràng đường hô hấp trên trong tháng 11 năm 2002 và được điều trị bằng eprazinon dihydroclorid, serra-peptase, carbocysteine và clarithromycin. Ba ngày sau khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân được ghi nhận bị ban đỏ trên mông, nách và vùng bẹn. Ban đỏ giảm xuống trong 7 ngày mặc dù vẫn còn chút ít sắc tố. Tuy nhiên, 7 ngày sau đó, các sắc tố hoàn toàn biến mắt. Eprazinon dihydroclorid đường uống đã được xem như tác nhân gây ra triệu chứng kể trên và 1 ngày sau đó ban đỏ lại xuất hiện ở các khu vực tương tự như trình bày ban đầu (nách, mông và vùng ben). Ban đỏ không sắc tố cố định lâu dài là do eprazinon dihydroclorid gây ra. Vì vậy, bệnh nhân được chẩn đoán là đã phát ban da không sắc tố cố định có liên quan đến eprazinon dihydroclorid.

Eprazinon dihydroclorid là thuốc không gây ngủ có ảnh hưởng đến việc dung giải chất nhầy trong đường hô hấp và ảnh hưởng đến hệ thống than kinh trung ương. Rất hiếm gặp phát ban do do eprazinone 2HCl. Trường hợp này được báo cáo là một phát ban không sắc tố cố định do eprazinon dihydroclorid.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào.

4.9 Quá liều và xử trí:

Các triệu chứng xảy ra ở trẻ 22 tháng tuổi khi bị quá liều 800 mg eprazinon bao gồm buồn ngủ, mắt điều hòa và co giật. Nguy cơ gây co giật. Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Eprazinon, dẫn xuất của piperazin, là chất điều tiết chất nhay có tính tan đàm.

Eprazinon dihydroclorid được mô tả khác nhau như có đặc tính tiêu niêm dịch (mucolytic) hoặc long đờm cũng như có tác động trực tiếp làm giãn cơ trơn phế quản. Thuốc được sử dụng điều trị ho với liều uống từ 50 đến 100mg ba lần mỗi ngày. Thuốc cũng được dùng theo đường trực tràng.

Hiệu quả của eprazinon trong các nghiên cứu mù đôi

Các đặc tính tuyệt vời của hợp chất eprazinon dihydroclorid đã được chứng minh trong một thử nghiệm mù đôi. Tác nhân này cho thấy có đặc tính phân giải dịch tiết (secrefolyfic) và co thắt phế quản đáng kể, ngoài ra còn có tác động chống ho và giảm đau trong hệ thống phế quản. Các hiệu ứng này đã được chứng minh với các thông số của chức năng phổi. Thuốc đã không hiển thị bất kỳ tác dụng phụ.

Cơ chế tác dụng:

Làm loãng đàm và long đàm do eprazinon gắn lên thụ thể receptor của mucin, giành chỗ không cho protein viêm gắn vào.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan (bé gay alkyl). Thời gian bán hủy thải trừ khoảng 6 giờ.

Sau khi uống, eprazinon được thải trừ theo đường tiểu ở dạng không đổi kèm theo 5 chất chuyển hóa được phát hiện và xác định bằng phổ sắc ký khí / khối lượng. Kết quả này cho thấy eprazinon được chuyên hóa theo các đường khác nhau là:

Bị thủy phân và cho ra các chất chuyển hóa M1 và M4.

Đứt nối alfa liên kết với nguyên tử nitrogen và phản ứng khir alkyl cho ra các chất M2, M3 và M5 tương ứng.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có dữ liệu mới, ngoài các thông tin trong “Tóm tắt đặc tính sản phẩm”.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Từ khóa » Eprazinon Thuốc Nhóm Nào