Thuốc Etodolac - Elacox | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Etodolac
Phân loại: Thuốc kháng viêm Non-steroid (NSAIDS).
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M01AB08.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Elacox
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Pymepharco
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 200 mg, 400 mg,
Thuốc tham khảo:
| ELACOX 200 | ||
| Mỗi viên nang có chứa: | ||
| Etodolac | …………………………. | 200 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng của bệnh thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp cấp hay mạn tính.
Giảm đau cấp tính ngắn hạn: đau sau phẫu thuật, chấn thương, nhổ răng.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng trong hoặc ngay sau khi ăn.
Liều dùng:
Đau cấp: 200 – 400mg mỗi 6 – 8 giờ. Tối đa 1000mg/ngày. Ở một số bệnh nhân đã dược dùng dến 1200mg/ngày.
Đau mạn: Khởi đầu 800 – 1200mg chia 2 – 4 lần/ngày, duy trì 600 – 1200mg chia 2 – 4 lần/ngày.
Thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp: 400 mg x 2 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 1200mg/ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với etodolac hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, nổi mày đay hoặc những phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các chất kháng viêm không steroid khác.
Suy gan nặng, suy thận nặng.
Trẻ em dưới 15 tuổi, do tính an toàn và hiệu quả dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.
Phụ nữ có thai 3 tháng cuối và phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Cần theo dõi thật kỹ chức năng thận và sự bài tiết nước tiểu ở bệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận mạn hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.
Cần kiểm tra định kỳ hemoglobin và hematocrit để phát hiện dấu hiệu thiếu máu đôi khi có thể xảy ra ở các bệnh nhân dùng thuốc kháng viêm không steroid.
Bệnh nhân dùng ELACOX 200/ELACOX 400 có thể cho phản ứng dương tính giả với bilirubin – niệu do sự hiện diện của các chất chuyển hoá phenolic của etodolac trong nước tiểu.
4.4 Thận trọng:
Sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết tiêu hoá.
Thận trọng với bệnh nhân có bệnh tim mạch, tăng huyết áp và người cao tuổi.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Dùng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì ELACOX 200/ELAC0X 400 có thể gây chóng mặt, mờ mắt cho người sử dụng.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Không được sử dụng etodolac trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Không dùng etodolac trong suốt thời gian mang thai trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có thông tin về việc etodolac có tiết vào sữa mẹ hay không, cũng như có thể gây hại cho trẻ bú mẹ hay không. Do đó không sử dụng thuốc ở phụ nữ dang cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua bao gồm:
Ớn lạnh, sốt.
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, táo bón, viêm dạ dày, tiêu phân đen.
Chóng mặt, trầm cảm hay kích thích.
Nổi mẩn, ngứa.
Mờ mắt, ù tai.
Khó tiểu hay tiểu nhiều lần.
Đôi khi xảy ra giữ nước, phù, thiếu máu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Các thuốc kháng acid dạ dày có thể làm giảm nồng độ của etodolac trong máu.
Dùng chung với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng của thuốc.
Dùng chung với warfarin làm giảm sự gắn kết với protein của warfarin.
Etodolac khi dùng chung với cycloserin, digoxin, lithium, methotrexat sẽ làm giảm thanh thải những chất này và làm tăng độc tính.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có dữ liệu.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Etodolac là thuốc kháng viêm không steroid ức chế ưu tiên hơn trên cox-2 (Cyclo-oxygenase 2), có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt.
Cơ chế tác dụng:
Etodolac thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng thông qua việc ức chế enzym cyclooxygenase liên quan đến quá trình tổng hợp prostaglandin.
Ức chế tổng hợp prostaglandin và chọn lọc COX-2: Tất cả các thuốc kháng viêm không steroid đều ức chế sự hình thành prostaglandin, tạo nên tác động điều trị cũng như một số tác dụng không mong muốn của nhóm thuốc này. Việc ức chế tổng hợp prostaglandin của etodolac khác với các NSAID khác. Trên mô hình thử nghiệm động vật, nồng độ PGE bảo vệ tế bào ở niêm mạc dạ dày bị giảm ở mức độ thấp hơn và trong thời gian ngắn hơn so với các NSAID khác. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu in vitro cho thấy etodolac chọn lọc trên COX-2 hơn so với COX-1. Các nghiên cứu trên mô hình tế bào người cũng cho thấy etodolac ức chế chọn lọc COX-2.
Tác động kháng viêm: Theo kinh nghiệm cho thấy etodolac có hoạt tính kháng viêm đáng kể, mạnh hơn một số thuốc NSAID khác.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Etodolac được hấp thu tốt, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 80 ± 30 phút. Mức độ hấp thu của etodolac không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, tuy nhiên khi sử dụng đồng thời với thức ăn nồng độ tối đa đạt được giảm khoảng 1.5 lần và thời gian để đạt được nồng độ này tăng lên từ 1.4 đến 3.8 giờ.
Thể tích phân phối trung bình của etodolac xấp xỉ 390ml/kg, 99% kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
Etodolac dược chuyển hoá chủ yếu trong gan. Thải trừ chủ yếu qua thận.
Thời gian bán thải (T½) của etodolac là 6.4 giờ. Thải trừ qua phân khoảng 16% liều dùng.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Lactose, croscarmellose natri, povidon, microcrystallin cellulose, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
Từ khóa » Etodolac Phụ Nữ Cho Con Bú
-
Công Dụng Thuốc Hasadolac | Vinmec
-
Etodolac: Chức Năng, Liều Lượng, Tác Dụng Phụ, Cách Sử Dụng
-
Etodolac Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Etodolac: Thuốc Chống Viêm Không Steroid
-
Etodolmek 200 - Mekophar
-
Công Dụng Thuốc Tamunix | Vinmec
-
Thuốc Etodolac - Hasadolac | Pharmog
-
Thuốc Aguzar 400 - Liều Dùng, Công Dụng Và Cách Dùng Hiệu Quả
-
Savi Etodolac 200
-
ETODAGIM - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
-
Thông Tin Etodolac | Nhà Thuốc An Khang
-
Savi Etodolac 200 - Thuốc điều Trị Viêm Xương Khớp Hiệu Quả
-
Sử Dụng Thuốc An Toàn Khi Cho Con Bú
-
Etodoc | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương