Thuốc Floezy 0.4 Mg Hộp 30 Viên

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Floezy 0.4mg trị phì đại tuyến tiền liệt (3 vỉ x 10 viên)
  • Tiết niệu, sinh dục
  • Thuốc tiết niệu, hocmon
Floezy 0.4mg trị phì đại tuyến tiền liệt Floezy 0.4mg trị phì đại tuyến tiền liệt Floezy 0.4mg trị phì đại tuyến tiền liệt Floezy 0.4mg trị phì đại tuyến tiền liệt Floezy 0.4mg trị phì đại tuyến tiền liệt Floezy 0.4mg trị phì đại tuyến tiền liệt Floezy 0.4mg trị phì đại tuyến tiền liệt Floezy 0.4mg trị phì đại tuyến tiền liệt Floezy 0.4mg trị phì đại tuyến tiền liệt Floezy 0.4mg trị phì đại tuyến tiền liệt Floezy 0.4mg trị phì đại tuyến tiền liệt Floezy 0.4mg trị phì đại tuyến tiền liệt Floezy 0.4mg trị phì đại tuyến tiền liệt đánh giá 3 vỉ x 10 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Hoạt chất: Mỗi viên nén phóng thích kéo dài FLOEZY chứa Tamsulosin hydrochlorid 0,4mg tương đương với 0,367 mg tamsulosin.

Tá dược: Hypromellose, cellulose vi tinh thể, carbomer, silica colloidal khan, oxyd sắt đỏ, magnesi stearat, nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị hội chứng viêm đường tiết niệu dưới (LUTS) kết hợp tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt (BPH).

3. Cách dùng - Liều dùng

Dùng đường uống.

Cách dùng

Uống nguyên viên, không được nghiền hoặc nhai.

Liều lượng

1 viên/ ngày.

Thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của tamsulosin. Không hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến trung bình.

Sử dụng cho trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của tamsulosin trên trẻ em và tuổi trưởng thành chưa được nghiên cứu.

- Quá liều

Quá liều cấp tính xảy ra với 5mg tamsulosin hydrochlorid được thông báo. Các triệu chứng nôn và tiêu chảy xảy ra khi huyết áp tâm thu đạt 70mm Hg. Bệnh nhân được điều trị bằng cách truyền dịch.

Trong trường hợp bị tụt huyết áp cấp tính khi sử dụng quá liều, điều trị chủ yếu là nâng đỡ hệ tim mạch, phục hồi huyết áp, điều hòa nhịp tim bằng cách giữ bệnh nhân ở tư thế ngửa. Nếu phương pháp này không hiệu quả, có thể dùng thuốc co mạch nếu cần và theo dõi chặt chẽ chức năng thận. Thẩm phân máu không có tác dụng trong quá trình loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.

Nôn ói, rửa ruột, dùng than hoạt tính và nhuận trường (như natri sulphat) có thể được áp dụng để loại bỏ thuốc.

4. Chống chỉ định

- Quá mẫn với tamsulosin hydrochlorid, hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Tiền sử hạ huyết áp thế đứng.

- Suy gan nặng.

5. Tác dụng phụ

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Hệ thống/ tổ chức bịảnh hưởng

Thường gặp

(≥ 1/100 - < 1/10)

Ít gặp

(≥ 1/1.000 - < 1/100)

Hiếm gặp

(≥ 1/10.000 -< 1/1.000)

Rất hiếm

(< 1/10.000)

Hệ thần kinh

Chóng mặt (1,3%)

Đau đầu

Bất tỉnh

 

Hệ tim mạch

 

Đánh trống ngực

   

Hệ mạch máu

 

Hạ huyết áp thế đứng

   

Hệ hô hấp

 

Viêm mũi

   

Hệ tiêu hóa

 

Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

   

Da và các vấn đề về da liên quan

 

Nổi mẩn, ngứa, mày đay

Phù mạch

Hội chứng steven-Johnson

Hệ sinh dục

Bất thường trong xuất tinh

   

Chứng cương dương vật

Các rối loạn khác có liên quan

Suy nhược cơ thể

   

Cần tiến hành theo dõi ở những bệnh nhân mắc phải hội chứng IFIS (Intraoperative Floppy Iris Syndrome) khi dùng Tamsulosin.

Đã ghi nhận được các rối loạn khác bao gồm rối loạn tâm nhĩ, loạn nhịp tim, mạch đập nhanh cũng cần được thông báo khi sử dụng tamsulosin.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Như các thuốc chẹn thụ thể alpha-adrenergic khác, tình trạng hạ huyết áp có thể xuất hiện trên một số bệnh nhân trong quá trình sử dụng tamsulosin, nguy cơ gây bất tỉnh hiếm xảy ra. Khi có các biểu hiện như chóng mặt, mệt mỏi, nên khuyên bệnh nhân ngồi hoặc nằm xuống.

- Nên tiến hành các xét nghiệm trước khi bắt đầu điều trị với tamsulosin để loại trừ các nguyên nhân có thể có cùng triệu chứng làm tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt. Thực hiện các thử nghiệm trực tràng (nếu cần thiết) trước và trong khi điều trị để xác định kháng thể đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA).

- Nên thận trọng trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút).

- Hội chứng Intraoperative Floppy Iris (IFIS) đã được quan sát trong quá trình phẫu thuật thủy tinh thể ở một vài bệnh nhân đã và đang sử dụng tamsulosin. IFIS có thể làm tăng biến chứng trong quá trình phẫu thuật. Khởi đầu điều trị bằng tamsulosin không được khuyến cáo ở những bệnh nhân bị đục thủy tinh thể. Nên cân nhắc đến việc ngưng dùng tamsulosin 1 - 2 tuần trước khi tiến hành phẫu thuật; tuy nhiên lợi ích và thời gian ngưng sử dụng tamsulosin vẫn chưa được thiết lập.

- Thai kỳ và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tamsulosin chỉ sử dụng trên bệnh nhân nam.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của tamsulosin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên bệnh nhân cần được thông báo các triệu chứng chóng mặt, choáng váng có thể xảy ra.

- Tương tác thuốc

Các tương tác được nghiên cứu trên người lớn.

- Không có tương tác xảy ra đồng thời giữa tamsulosin với atenolol, enalapril hoặc theophylline.

- Sử dụng đồng thời cimetidin có thể làm tăng nồng độ tamsulosin trong huyết tương.

- Sử dụng đồng thời furosemid có thể làm giảm nồng độ tamsulosin.

- In vitro, diazepam, propanolol, trichlormethiazid, chlormadinon, amitriptylin, diclofenac, glibenclamid, simvastatin và warfarin có thể làm biến đổi các gốc tự do của tamsulosin trong huyết tương và ngược lại.

- Sử dụng đồng thời với các chất đối kháng thụ thể α1-adrenergic có thể làm tảng tác dụng hạ huyết áp.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu:

Chế phẩm Tamsulosin dạng viên phóng thích kéo dài cung cấp lượng hằng định Tamsulosin phóng thích trong khoảng thời gian dao động ngoài 24 giờ. Tamsulosin dạng viên phóng thích kéo dài được hấp thu qua ruột, ước tính khoảng 57% liều uống được hấp thu. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của Tamsulosin. Tamsulosin được biểu thị tuyến tính dược động học.

Ở trạng thái đói, sau khi sử dụng liều đơn tamsulosin, nồng độ đỉnh tamsulosin có trong huyết tương đạt sau 6 giờ. Ở trạng thái ổn định, kể từ ngày thứ 4 dùng đa liều, nồng độ đỉnh của tamsulosin trong huyết tương đạt sau 4 - 6 giờ ở cả 2 trạng thái đói và no. Nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng xấp xỉ 6 ng/ml sau liều thứ nhất đến 11 ng/ml uống ở liều ổn định. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của tamsulosin viên nén phóng thích kéo dài đạt khoảng 40% ở trạng thái đói và no.

Có sự khác biệt đáng kể về nồng độ huyết tương giữa các bệnh nhân khi sử dụng đơn liều và đa liều.

Phân bố:

Ở người, Tamsulosin liên kết với 99% với protein huyết tương.Thể tích phân bố thấp (khoảng 0,2 l/kg).

Chuyển hóa:

Tamsulosin chuyển hóa qua gan chậm, tamsulosin hiện diện trong huyết tương dưới dạng không đổi.

Thải trừ:

Tamsulosin và các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua thận. Khoảng 4 - 6% liều dùng của tamsulosin viên nén phóng thích kéo dài được bài tiết dưới dạng không đổi.

Sau khi dùng liều đơn của tamsulosin viên phóng thích kéo dài và ở trạng thái ổn định, thời gian bán thải lần lượt là 19 giờ và 15 giờ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Cơ chế tác dụng:

Tamsulosin liên kết chọn lọc và cạnh tranh với chất chủ vận tại receptor α1-adrenergic, đặc biệt là tiểu đơn vị αlA và αlD ở tuyến tiền liệt của người.

Quá trình này có tác dụng làm giãn cơ trơn tuyến tiền liệt và niệu đạo.

Tế bào cơ trơn được điều khiển bằng cách kích thích thụ thể alpha 1 của hệ thần kinh giao cảm, vốn có rất nhiều ở tuyến tiền liệt, nang tuyến, đường niệu và cổ bàng quang. Khi những thụ thể này bị khóa lại sẽ giải phóng các cơ trơn ở tuyến tiền liệt và cổ bàng quang khỏi trạng thái kích thích, kết quả là tăng tối đa tốc độ chảy của nước tiểu và giảm bớt hội chứng tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt (BPH).

Tamsulosin cũng đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện tình trạng bí tiểu do bàng quang không ổn định và hiệu quả này được duy trì nếu điều trị lâu dài.

Quan sát các dữ liệu nghiên cứu cho thấy sử dụng tamsulosin có thể làm trì hoãn quá trình phẫu thuật hoặc quá trình đặt ống thông.

Nhóm chẹn alpha có thể làm giảm huyết áp bằng cách giảm sức cản ngoại biên. Việc giảm huyết áp không có ý nghĩa lâm sàng trong các nghiên cứu ở bệnh nhân có huyết áp bình thường sử dụng tamsulosin.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén tròn màu trắng đường kính 9 mm, không vạch, một mặt được khắc chữ T9SL và 0,4 trên mặt còn lại.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C nơi khô ráo. Tránh ánh sáng và ẩm.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Mega We Care.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 237057

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.

chat-with-zaloChat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 15 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh Bến Tre Kiên Giang Long An Chọn Quận huyện Quận 1 Quận 3 Quận 5 Quận 7 Quận 11 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Tân Bình Huyện Bình Chánh Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 14 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Điều trị hội chứng viêm đường tiết niệu dưới kết hợp tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt.
  • Thành phần chính Tamsulosin hydrochlorid
  • Thương hiệu Mega We care (Thái Lan) manu

    1. Mega Lifesciences

    - Được thành lập vào năm 1982 tại Thái Lan, Mega Lifesciences tích. cực tham gia vào việc giúp đỡ hàng triệu người có cơ hội tiếp cận các. sản phẩm dinh dưỡng, thảo dược, thuốc kê toa và không kê toa an toàn, hiệu quả, chất lượng hàng đầu thế giới.

    - Mega sản xuất, tiếp thị các loại thuốc, sản phẩm dinh dưỡng và hàng. tiêu dùng có chất lượng trên toàn thế giới. Chúng tôi có mặt ở gần 40 quốc gia thuộc Châu Á – Thái Bình Dương, Trung Đông, Châu Phi, Cộng đồng các quốc gia độc lập (CIS), Mỹ La-tinh và Châu Âu.

    - Nhà máy sản xuất viên nang mềm đạt tiêu chuẩn Quốc tế đặt trụ sở. tại Thái Lan và Úc đã đạt các chứng chỉ quốc tế về Thực hành sản xuất. tốt.

    2. Mega Wecare Việt Nam

    - Tại Việt Nam, Mega Wecare có mặt từ 1995, Mega Wecare liên tục mở rộng mạng lưới hoạt động và thị trường đồng thời đem đến những sản phẩm chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng và giới chuyên môn.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Mega Lifesciences

    Được thành lập vào năm 1982, Mega Lifesciences tích cực tham gia vào quá trình giúp đỡ hàng triệu người tiếp cận những sản phẩm dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung từ thảo dược, thuốc điều trị mang tính hiệu quả, chất lượng.

    Mega Lifesciences thuộc một phần của Mega We Care. Sau nhiều thập kỷ cty đã phát triển với 5500 thành viên tại 31 quốc gia, Mega đã tham gia vào quá trình sản xuất, tiếp thị, bán lẻ và phân phối dược phẩm chất lượng, các sản phẩm dinh dưỡng và hàng tiêu dùng nhanh (FMCG).

    Sản phẩm của Mega hiện đang được xuất khẩu sang các thị trường lớn như Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông, Châu Phi, các nước CIS, Châu Mỹ Latinh và Châu Âu.

  • Nơi sản xuất Tây Ban Nha
  • Dạng bào chế Viên nén phóng thích kéo dài
  • Cách đóng gói 3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VN-20567-17
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc tiết niệu, hocmon khác

  • Kupdina 200mg trị lạc nội mạc tử cung 3 vỉ x 10 viên

    Kupdina 200mg trị lạc nội mạc tử cung

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Utrogestan 200mg trị các rối loạn do thiếu progesterone 15 viên

    Utrogestan 200mg trị các rối loạn do thiếu progesterone

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Avodart 0.5mg trị phì đại tuyến tiền liệt 3 vỉ x 10 viên

    Avodart 0.5mg trị phì đại tuyến tiền liệt

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Duphaston 10mg điều hòa kinh nguyệt, trị dọa sảy thai 1 vỉ x 20 viên

    Duphaston 10mg điều hòa kinh nguyệt, trị dọa sảy thai

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Dutaon 0.5mg trị phì đại tuyến tiền liệt 10 vỉ x 10 viên

    Dutaon 0.5mg trị phì đại tuyến tiền liệt

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Utrogestan 100mg trị vô sinh, dọa sảy thai 2 vỉ x 15 viên

    Utrogestan 100mg trị vô sinh, dọa sảy thai

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Valgesic 10 liệu pháp thay thế tăng sản lượng thận ở trẻ 6 vỉ x 10 viên

    Valgesic 10 liệu pháp thay thế tăng sản lượng thận ở trẻ

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Valiera 2mg trị chứng rối loạn vận mạch 1 vỉ x 30 viên

    Valiera 2mg trị chứng rối loạn vận mạch

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Medisamin 500mg trị và phòng ngừa chảy máu 10 vỉ x 10 viên

    Medisamin 500mg trị và phòng ngừa chảy máu

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Thyrozol 10mg trị bệnh lý tuyến giáp 10 vỉ x 10 viên

    Thyrozol 10mg trị bệnh lý tuyến giáp

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Levothyrox 75µg trị bướu giáp đơn thuần lành tính 2 vỉ x 15 viên

    Levothyrox 75µg trị bướu giáp đơn thuần lành tính

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Levothyrox 100µg điều trị bệnh lý tuyến giáp 2 vỉ x 15 viên

    Levothyrox 100µg điều trị bệnh lý tuyến giáp

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Primolut N 5mg trị xuất huyết do rối loạn chức năng, vô kinh 2 vỉ x 15 viên

    Primolut N 5mg trị xuất huyết do rối loạn chức năng, vô kinh

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Thyrozol 5mg trị cường giáp 10 vỉ x 10 viên

    Thyrozol 5mg trị cường giáp

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Tazilex 5mg trị triệu chứng nhiễm độc giáp 10 vỉ x 10 viên

    Tazilex 5mg trị triệu chứng nhiễm độc giáp

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
Xem tất cả Thuốc tiết niệu, hocmon khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Điều trị hội chứng viêm đường tiết niệu dưới kết hợp tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt.
  • Thành phần chính Tamsulosin hydrochlorid
  • Thương hiệu Mega We care (Thái Lan) manu

    1. Mega Lifesciences

    - Được thành lập vào năm 1982 tại Thái Lan, Mega Lifesciences tích. cực tham gia vào việc giúp đỡ hàng triệu người có cơ hội tiếp cận các. sản phẩm dinh dưỡng, thảo dược, thuốc kê toa và không kê toa an toàn, hiệu quả, chất lượng hàng đầu thế giới.

    - Mega sản xuất, tiếp thị các loại thuốc, sản phẩm dinh dưỡng và hàng. tiêu dùng có chất lượng trên toàn thế giới. Chúng tôi có mặt ở gần 40 quốc gia thuộc Châu Á – Thái Bình Dương, Trung Đông, Châu Phi, Cộng đồng các quốc gia độc lập (CIS), Mỹ La-tinh và Châu Âu.

    - Nhà máy sản xuất viên nang mềm đạt tiêu chuẩn Quốc tế đặt trụ sở. tại Thái Lan và Úc đã đạt các chứng chỉ quốc tế về Thực hành sản xuất. tốt.

    2. Mega Wecare Việt Nam

    - Tại Việt Nam, Mega Wecare có mặt từ 1995, Mega Wecare liên tục mở rộng mạng lưới hoạt động và thị trường đồng thời đem đến những sản phẩm chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng và giới chuyên môn.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Mega Lifesciences

    Được thành lập vào năm 1982, Mega Lifesciences tích cực tham gia vào quá trình giúp đỡ hàng triệu người tiếp cận những sản phẩm dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung từ thảo dược, thuốc điều trị mang tính hiệu quả, chất lượng.

    Mega Lifesciences thuộc một phần của Mega We Care. Sau nhiều thập kỷ cty đã phát triển với 5500 thành viên tại 31 quốc gia, Mega đã tham gia vào quá trình sản xuất, tiếp thị, bán lẻ và phân phối dược phẩm chất lượng, các sản phẩm dinh dưỡng và hàng tiêu dùng nhanh (FMCG).

    Sản phẩm của Mega hiện đang được xuất khẩu sang các thị trường lớn như Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông, Châu Phi, các nước CIS, Châu Mỹ Latinh và Châu Âu.

  • Nơi sản xuất Tây Ban Nha
  • Dạng bào chế Viên nén phóng thích kéo dài
  • Cách đóng gói 3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VN-20567-17

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Hoạt chất: Mỗi viên nén phóng thích kéo dài FLOEZY chứa Tamsulosin hydrochlorid 0,4mg tương đương với 0,367 mg tamsulosin.

Tá dược: Hypromellose, cellulose vi tinh thể, carbomer, silica colloidal khan, oxyd sắt đỏ, magnesi stearat, nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị hội chứng viêm đường tiết niệu dưới (LUTS) kết hợp tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt (BPH).

3. Cách dùng - Liều dùng

Dùng đường uống.

Cách dùng

Uống nguyên viên, không được nghiền hoặc nhai.

Liều lượng

1 viên/ ngày.

Thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của tamsulosin. Không hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến trung bình.

Sử dụng cho trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của tamsulosin trên trẻ em và tuổi trưởng thành chưa được nghiên cứu.

- Quá liều

Quá liều cấp tính xảy ra với 5mg tamsulosin hydrochlorid được thông báo. Các triệu chứng nôn và tiêu chảy xảy ra khi huyết áp tâm thu đạt 70mm Hg. Bệnh nhân được điều trị bằng cách truyền dịch.

Trong trường hợp bị tụt huyết áp cấp tính khi sử dụng quá liều, điều trị chủ yếu là nâng đỡ hệ tim mạch, phục hồi huyết áp, điều hòa nhịp tim bằng cách giữ bệnh nhân ở tư thế ngửa. Nếu phương pháp này không hiệu quả, có thể dùng thuốc co mạch nếu cần và theo dõi chặt chẽ chức năng thận. Thẩm phân máu không có tác dụng trong quá trình loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.

Nôn ói, rửa ruột, dùng than hoạt tính và nhuận trường (như natri sulphat) có thể được áp dụng để loại bỏ thuốc.

4. Chống chỉ định

- Quá mẫn với tamsulosin hydrochlorid, hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Tiền sử hạ huyết áp thế đứng.

- Suy gan nặng.

5. Tác dụng phụ

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Hệ thống/ tổ chức bịảnh hưởng

Thường gặp

(≥ 1/100 - < 1/10)

Ít gặp

(≥ 1/1.000 - < 1/100)

Hiếm gặp

(≥ 1/10.000 -< 1/1.000)

Rất hiếm

(< 1/10.000)

Hệ thần kinh

Chóng mặt (1,3%)

Đau đầu

Bất tỉnh

 

Hệ tim mạch

 

Đánh trống ngực

   

Hệ mạch máu

 

Hạ huyết áp thế đứng

   

Hệ hô hấp

 

Viêm mũi

   

Hệ tiêu hóa

 

Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

   

Da và các vấn đề về da liên quan

 

Nổi mẩn, ngứa, mày đay

Phù mạch

Hội chứng steven-Johnson

Hệ sinh dục

Bất thường trong xuất tinh

   

Chứng cương dương vật

Các rối loạn khác có liên quan

Suy nhược cơ thể

   

Cần tiến hành theo dõi ở những bệnh nhân mắc phải hội chứng IFIS (Intraoperative Floppy Iris Syndrome) khi dùng Tamsulosin.

Đã ghi nhận được các rối loạn khác bao gồm rối loạn tâm nhĩ, loạn nhịp tim, mạch đập nhanh cũng cần được thông báo khi sử dụng tamsulosin.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Như các thuốc chẹn thụ thể alpha-adrenergic khác, tình trạng hạ huyết áp có thể xuất hiện trên một số bệnh nhân trong quá trình sử dụng tamsulosin, nguy cơ gây bất tỉnh hiếm xảy ra. Khi có các biểu hiện như chóng mặt, mệt mỏi, nên khuyên bệnh nhân ngồi hoặc nằm xuống.

- Nên tiến hành các xét nghiệm trước khi bắt đầu điều trị với tamsulosin để loại trừ các nguyên nhân có thể có cùng triệu chứng làm tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt. Thực hiện các thử nghiệm trực tràng (nếu cần thiết) trước và trong khi điều trị để xác định kháng thể đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA).

- Nên thận trọng trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút).

- Hội chứng Intraoperative Floppy Iris (IFIS) đã được quan sát trong quá trình phẫu thuật thủy tinh thể ở một vài bệnh nhân đã và đang sử dụng tamsulosin. IFIS có thể làm tăng biến chứng trong quá trình phẫu thuật. Khởi đầu điều trị bằng tamsulosin không được khuyến cáo ở những bệnh nhân bị đục thủy tinh thể. Nên cân nhắc đến việc ngưng dùng tamsulosin 1 - 2 tuần trước khi tiến hành phẫu thuật; tuy nhiên lợi ích và thời gian ngưng sử dụng tamsulosin vẫn chưa được thiết lập.

- Thai kỳ và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tamsulosin chỉ sử dụng trên bệnh nhân nam.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của tamsulosin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên bệnh nhân cần được thông báo các triệu chứng chóng mặt, choáng váng có thể xảy ra.

- Tương tác thuốc

Các tương tác được nghiên cứu trên người lớn.

- Không có tương tác xảy ra đồng thời giữa tamsulosin với atenolol, enalapril hoặc theophylline.

- Sử dụng đồng thời cimetidin có thể làm tăng nồng độ tamsulosin trong huyết tương.

- Sử dụng đồng thời furosemid có thể làm giảm nồng độ tamsulosin.

- In vitro, diazepam, propanolol, trichlormethiazid, chlormadinon, amitriptylin, diclofenac, glibenclamid, simvastatin và warfarin có thể làm biến đổi các gốc tự do của tamsulosin trong huyết tương và ngược lại.

- Sử dụng đồng thời với các chất đối kháng thụ thể α1-adrenergic có thể làm tảng tác dụng hạ huyết áp.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu:

Chế phẩm Tamsulosin dạng viên phóng thích kéo dài cung cấp lượng hằng định Tamsulosin phóng thích trong khoảng thời gian dao động ngoài 24 giờ. Tamsulosin dạng viên phóng thích kéo dài được hấp thu qua ruột, ước tính khoảng 57% liều uống được hấp thu. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của Tamsulosin. Tamsulosin được biểu thị tuyến tính dược động học.

Ở trạng thái đói, sau khi sử dụng liều đơn tamsulosin, nồng độ đỉnh tamsulosin có trong huyết tương đạt sau 6 giờ. Ở trạng thái ổn định, kể từ ngày thứ 4 dùng đa liều, nồng độ đỉnh của tamsulosin trong huyết tương đạt sau 4 - 6 giờ ở cả 2 trạng thái đói và no. Nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng xấp xỉ 6 ng/ml sau liều thứ nhất đến 11 ng/ml uống ở liều ổn định. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của tamsulosin viên nén phóng thích kéo dài đạt khoảng 40% ở trạng thái đói và no.

Có sự khác biệt đáng kể về nồng độ huyết tương giữa các bệnh nhân khi sử dụng đơn liều và đa liều.

Phân bố:

Ở người, Tamsulosin liên kết với 99% với protein huyết tương.Thể tích phân bố thấp (khoảng 0,2 l/kg).

Chuyển hóa:

Tamsulosin chuyển hóa qua gan chậm, tamsulosin hiện diện trong huyết tương dưới dạng không đổi.

Thải trừ:

Tamsulosin và các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua thận. Khoảng 4 - 6% liều dùng của tamsulosin viên nén phóng thích kéo dài được bài tiết dưới dạng không đổi.

Sau khi dùng liều đơn của tamsulosin viên phóng thích kéo dài và ở trạng thái ổn định, thời gian bán thải lần lượt là 19 giờ và 15 giờ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Cơ chế tác dụng:

Tamsulosin liên kết chọn lọc và cạnh tranh với chất chủ vận tại receptor α1-adrenergic, đặc biệt là tiểu đơn vị αlA và αlD ở tuyến tiền liệt của người.

Quá trình này có tác dụng làm giãn cơ trơn tuyến tiền liệt và niệu đạo.

Tế bào cơ trơn được điều khiển bằng cách kích thích thụ thể alpha 1 của hệ thần kinh giao cảm, vốn có rất nhiều ở tuyến tiền liệt, nang tuyến, đường niệu và cổ bàng quang. Khi những thụ thể này bị khóa lại sẽ giải phóng các cơ trơn ở tuyến tiền liệt và cổ bàng quang khỏi trạng thái kích thích, kết quả là tăng tối đa tốc độ chảy của nước tiểu và giảm bớt hội chứng tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt (BPH).

Tamsulosin cũng đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện tình trạng bí tiểu do bàng quang không ổn định và hiệu quả này được duy trì nếu điều trị lâu dài.

Quan sát các dữ liệu nghiên cứu cho thấy sử dụng tamsulosin có thể làm trì hoãn quá trình phẫu thuật hoặc quá trình đặt ống thông.

Nhóm chẹn alpha có thể làm giảm huyết áp bằng cách giảm sức cản ngoại biên. Việc giảm huyết áp không có ý nghĩa lâm sàng trong các nghiên cứu ở bệnh nhân có huyết áp bình thường sử dụng tamsulosin.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén tròn màu trắng đường kính 9 mm, không vạch, một mặt được khắc chữ T9SL và 0,4 trên mặt còn lại.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C nơi khô ráo. Tránh ánh sáng và ẩm.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Mega We Care.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Floezy Giá Bao Nhiêu