Thuốc Giảm đau Aleve: Công Dụng, Cách Dùng Và Giá Bán

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CKI BÁC SĨ DOÃN HỒNG PHƯƠNG – Khoa Vật Lý Trị LiệuGiám đốc Chuyên môn Trung tâm Đông Phương Y Pháp – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Bác sĩ Doãn Hồng Phương

Bác sĩ CKI BÁC SĨ DOÃN HỒNG PHƯƠNG

Trung tâm Thuốc dân tộc – Nguyễn Thị Định – Hà Nội

Đặt lịch

Thuốc Aleve là một loại thuốc chống viêm không steroid hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sản xuất của một số chất trong gây viêm trong cơ thể. Thuốc Aleve có tác dụng giảm đau nhức tạm thời.

  • Tên biệt dược: Aleve.
  • Tên hoạt chất: Naproxen.
  • Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau.
  • Dạng thuốc: viên nén, viên con nhộng

Thông tin chung về thuốc Aleve

1. Công dụng của thuốc

Thuốc Aleve được sử dụng để giảm các triệu chứng đau như đau đầu, đau răng, đau cơ, viêm gân, đau bụng trong thời kỳ kinh nguyệt.

Nó còn được sử dụng để làm giảm các đau, sưng và cứng khớp do viêm khớp, viêm bụng và đau do các cơn gút gây nên.

Đồng thời, thuốc Aleve còn được sử dụng để hạ sốt tạm thời.

2. Thành phần thuốc

Thành phần hoạt động có trong mỗi viên thuốc Aleve là 220 natri naproxen.

3. Các dạng thuốc Aleve

Aleve dạng viên nén hình bầu dục

Aleve dạng viên nén hình bầu dục
Aleve dạng viên nén hình bầu dục

Với mỗi viên nén thuốc Aleve sẽ có hình bầu dục chứa 220mg natri naproxen có tác dụng giảm đau hiệu quả đến 12 giờ. Viên nang thuốc Aleve có tác dụng giảm đau nhức nhẹ do viêm khớp, đau lưng, đau cơ và đau đầu.

Mỗi hộp thuốc có chứa số lượng viên khác nhau như 6 viên, 24 viên, 50 viên, 100 viên, 150 viên, 200 viên, 270 viên, 320 viên.

Aleve dạng viên nén hình tròn

Aleve dạng viên nén hình tròn

Dạng viên nén hình tròn có công dụng và thành phần hoạt chất tương tự như viên nang chỉ khác nhau về hình dạng.

Aleve Back and Muscle Pain

Aleve Back and Muscle Pain
Aleve Back and Muscle Pain

Thuốc Aleve Back and Muscle Pain có tác dụng giảm đau lưng và đau cơ kéo dài đến 12 giờ chỉ với một viên thuốc. Mỗi viên thuốc Aleve Back and Muscle Pain  có dạng nén hình tròn, thông thường mỗi hộp sẽ chứa 24 viên, 50 viên và 100 viên.

Aleve Gelcap

Aleve Gelcap
Aleve Gelcap

Thuốc Aleve Gelcap được bào chế dưới dạng viên con nhộng, giúp kiểm soát các cơn đau nhẹ như đau do viêm khớp, đau lưng, đau đầu lên tới 12 giờ chỉ với 1 viên uống.

Mỗi hộp thuốc Aleve Gelcap chứa 40 viên.

Aleve Liquid Gels

Aleve Liquid Gels
Aleve Liquid Gels

Thuốc Aleve Liquid Gels có dạng viên nang mềm, bên trong chứa đầy gel lỏng, giúp kiểm soát các cơn đau hiệu quả. Mỗi hộp thuốc Aleve Liquid Gels thường chứa 20 viên, 40 viên, 80 viên và 160 viên.

The Aleve Easy Open Arthritis Cap

The Aleve Easy Open Arthritis Cap
The Aleve Easy Open Arthritis Cap

Mỗi viên thuốc The Aleve Easy Open Arthritis Cap  có dạng viên nén hình tròn giúp giảm các triệu chứng đau do viêm khớp nhẹ. Mỗi hộp thuốc The Aleve Easy Open Arthritis Cap chứa 100 viên nén.

Aleve-D Sinus & Cold

Aleve-D Sinus & Cold
Aleve-D Sinus & Cold

Viên thuốc Aleve-D Sinus & Cold có dạng viên nén hình bầu dục dùng để làm giảm các triệu chứng cảm lạnh và xoang như nghẹt mũi, áp lực xoang, đau đầu, đau nhức cơ thể…

Mỗi hộp thuốc chứa 10 hoặc 20 viên nén.

Aleve-D Sinus & Headache

Aleve-D Sinus & Headache
Aleve-D Sinus & Headache

Thuốc Aleve-D Sinus & Headache có hình dạng giống như Aleve-D Sinus & Cold nhưng dùng để làm giảm các triệu chứng của đau đầu và xoang. Mỗi hộp thuốc Aleve-D Sinus & Headache chứa 10 viên thuốc.

Aleve PM

Aleve PM
Aleve PM

Thuốc Aleve PM có tác dụng giúp hỗ trợ giấc ngủ được ngon hơn, tránh được tình trạng những cơn đau nhức khiến bạn mất ngủ vào ban đêm. Hai viên thuốc Aleve PM có tác dụng kéo dài đến 12 giờ cho bạn cảm giác ngủ ngon và sâu giấc hơn.

Viên thuốc Aleve PM có hình bầu dục và được sử dụng vào ban đêm. Mỗi hộp thuốc Aleve PM gồm 20 viên, 40 viên, 80 viên và 160 viên.

4. Chống chỉ định

Thuốc Aleve không được sử dụng cho những người bị dị ứng với các thành phần của thuốc.

Với những người chuẩn bị phẫu thuật tim hoặc sau khi phẫu thuật tim cũng không được sử dụng Aleve.

Không sử dụng Aleve  cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang trong thời gian cho con bú, đặc biệt là ở 3 tháng cuối của thai kì.

Những người mắc các bệnh như hen suyễn, rối loạn máu, bệnh tim, gan, huyết áp cao, đột quỵ và mắc các vấn đề về ruột nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Trẻ em dưới 12 tuổi tuyệt đối không sử dụng thuốc Aleve.

5. Cách sử dụng thuốc Aleve

Thuốc Aleve được sử dụng để uống nguyên viên bằng đường miệng và hãy uống thuốc với một ly nước đầy.

Không nên nhai, nghiền nát hoặc cắt đôi viên thuốc (đối với dạng gel lỏng) để dùng vì sẽ làm giảm tác dụng của thuốc.

Nếu bạn phát hiện thuốc đã quá hạn sử dụng nên vứt đi và tuyệt đối không sử dụng nữa.

Thuốc phải uống đúng liều lượng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, không nên uống thuốc quá liều hoặc thiếu liều.

6. Liều lượng sử dụng thuốc

Liều lượng sử dụng thuốc Aleve dưới đây được áp dụng cho người lớn sử dụng hàng ngày:

  • Khi có các triệu chứng đau bạn uống 1 viên thuốc Aleve, mỗi lần uống phải cách nhau 8 – 12 tiếng. Với liều đầu tiên, bạn có thể uống 2 viên  trong vòng 1 giờ đầu tiên.
  • Trong khoảng 12 giờ không nên uống quá 2 viên thuốc và không quá 3 viên trong 24 giờ.
  • Với những bệnh nhân bị đau không nên dùng quá 10 ngày, bị sốt không nên dùng quá 3 ngày nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Nên tuân thủ đúng liều lượng khi sử dụng Aleve sẽ giúp thuốc phát huy hiệu quả tốt hơn.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Aleve

1. Khuyến cáo khi dùng

Thuốc Aleve có thể gây cảm giác buồn ngủ, chóng mặt khi sử dụng vì vậy không được lái xe hoặc sử dụng máy móc khi uống thuốc.

Khi dùng chung thuốc với rượu hoặc thuốc lá có nguy cơ gây chảy máu dạ dày nên bạn hãy hạn chế hoặc không sử dụng rượu thuốc lá trong thời gian đang uống thuốc.

Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời bởi thuốc làm cho da của bạn nhạy cảm hơn.

Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào khác hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn chính xác.

2. Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Aleve :

  • Đau dạ dày.
  • Buồn nôn.
  • Ợ nóng.
  • Nhức đầu.
  • Chóng mặt.
  • Buồn ngủ.
  • Huyết áp tăng.
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu.
  • Khó nuốt.
  • Ù tai.
  • Mờ mắt.
  • Triệu chứng suy tim: sưng mắt cá chân, mệt mỏi, tăng cân bất thường.
  • Chán ăn.
  • Vàng da, vàng mắt.
  • Nước tiểu sẫm màu.
  • Các phản ứng dị ứng: phát ban, ngứa lưỡi…
  • Khó thở.

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào ở trên hãy đến bác sĩ ngay để được điều trị kịp thời.

3. Tương tác thuốc

Một số loại thuốc sau đây khi sử dụng chung với Aleve có thể gây nên tác dụng phụ hoặc làm mất tác dụng của thuốc:

  • Thuốc điều trị huyết áp cao.
  • Các loại thuốc giảm đau khác hoặc aspirin.
  • Các loại thuốc chống đông máu, corticosteroid, các sản phẩm có chứa OTC như buprofen, naproxen…
  • Thuốc lợi tiểu.

Hãy báo cho bác sĩ của bạn biết các loại thuốc bạn đang sử dụng để được kê đơn hợp lý.

4. Giá thuốc Aleve

Thuốc Aleve được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 650.000 – 800.000 tùy theo từng loại. Bạn nên lựa chọn những nhà thuốc uy tín để mua nhằm đảm bảo tránh được thuốc giả.

Trên đây là thông tin về thuốc Aleve, nếu bạn muốn sử dụng thuốc hãy tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để đạt kết quả cao nhất.

Có thể bạn quan tâm

  • Asmorfan 500 là thuốc gì? Thận trọng khi dùng
  • Thuốc Mecasel: Công dụng, cách dùng và lưu ý

Từ khóa » Thuốc Cảm Aleve