Thuốc Giảm Phù Nề Bromelain + Trypsin - Pharmog

Thông tin chung của thuốc kết hợp Bromelain + Trypsine

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc kết hợp Bromelain + Trypsine (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Bromelain + Trypsine

Phân loại: Thuốc enzym thủy phân protein. Dạng kết hợp

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M09AB52.

Biệt dược gốc:

Thuốc Generic: Kimose, Brosafe, Pedonase, Kimoral S, Paticur, Bonxicam, Daeshinprotase, Bromtab Tablets, Probilase Tablet, Berovase Tablet, Kotase Tab., Phartino, Belarosin. [Toàn bộ đã dừng lưu hành]

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Do dữ liệu về việc phối hợp Bromelain với Trypsin còn rất hạn chế. Ngày 21/9/2017, Cục Quản lý dược đã có công văn về việc rút số đăng ký lưu hành thuốc đối với các thuốc chứa hoạt chất phối hợp Trypsin và Bromelain được lưu hành ở Việt Nam. Vì vậy các thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:

Viên nén / nang: mỗi viên Trypsin 2,500 IU, bromelain 20,000 IU. (Mỗi viên nén bao phim chứa: Bromelain 40 mg. Crystallized trypsin 1 mg).

Thuốc tham khảo:

KOTASE TAB.
Mỗi viên nén có chứa:
Bromelain …………………………. 2.500 IU
Trypsin …………………………. 20.000 IU
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Kotase Tab. (Bromelain + Trypsine)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Dùng trong nhừng trường hợp phù nề, sưng tấy do chấn thương hay phẫu thuật.

Dùng phối hợp điều trị trong các bệnh đường hô hấp trên như viêm họng viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn:Liều khởi đầu 2viên/lần, ngày 2-4 lần.

Sau duy trì 1 viên/ lần, ngày 2-4 lần.

Liều dùng nên được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ nặng của các triệu chứng

4.3. Chống chỉ định:

Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Mặc dù bromelain thường được coi là an toàn nhiều hơn so với các loại thuốc tổng hợp, một số tác dụng phụ vẫn được cảnh báo.

Thận trọng với những trường hợp sau:

Người có rối loạn về đông máu.

Người có rối loạn về thận hay bệnh gan nghiêm trọng.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Vẫn chưa xấc định được độ an toàn của thuốc đối với người mang thai, do đó chỉ nên dùng Phartino trong thời gian mang thai khi những lợi ích dự kiến lớn hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra.

Thời kỳ cho con bú:

Hiện chưa rõ Phartino có bài tiết qua sữa hay không. Trong thời gian điều trị với thuốc này nên tạm ngưng cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Quá mẫn: thuốc này có thể gây ra phản ứng quá mẫn như phát ban đỏ hoặc nóng da. Khi gặp phản ứng quá mẫn cần ngưng thuốc ngay.

Hệ tiêu hóa: có thể gây các rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, táo bón, có khi chán ăn, khó chịu dạ dày, buồn nôn, nôn.

Huyết học: có khi gây chảy máu như viêm tấy chảy máu.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Thận trọng khi sử dụng thuốc chống đông máu hoặc thuốc làm loãng máu như aspirin hay Coumadin. Những thảo dược bổ sung ảnh hưởng đến máu như ginkgo biloba cũng phải được sử dụng một cách thận trọng. Những người có tiền sử bệnh rối loạn chảy máu, loát dạ dày, viêm tá tràng, huyết áp cao hoặc có tiền sử bệnh gan cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Một số nghiên cứu cho thấy, bromelain có thể nâng cao tác dụng của thuốc an thần, thuốc giãn cơ, thuốc chống co giật, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm nhất định và rượu, giúp tăng hấp thụ của các amoxicillin, vì vậy cần tránh khi sử dụng cùng thuốc kháng sinh.

Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.

Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.

Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Bromelain được biết đến như là một enzyme phân giải protein (tiêu hóa protein), kích thích hóa chất hoạt động trong cơ thể. Bằng cách phá bỏ fibrin, bromeain giúp ngăn ngừa đông máu và cải thiện lưu thông máu. Hoạt động của enzyme ngăn ngừa sự tích tụ của các mảng bám trong động mạch và làm chậm quá trình đông máu của tiểu cầu. Đó là lý do tại sao người Mỹ không chỉ dùng dứa làm trái cây tráng miệng mà còn dùng để chữa bệnh.

Trong 5 năm nghiên cứu trên 200 người, chất bromelain được tìm thấy trong dứa có hiệu quả trong việc làm chậm sự tăng trưởng của prostaglandin. Prostaglandin được tìm thấy gần mô của cả nam giới và phụ nữ. Prostaglandin có mối liên hệ với nhiều chức năng từ làm đông máu đến tái sản xuất máu. Khi lượng prostaglandin quá cao sẽ dẫn đến các tác động tiêu cực bao gồm viêm nhiễm, sưng tấy và kèm theo sốt.

Trong một số nghiên cứu, bromelain đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc giảm sưng như thuốc ibuprofen, naprofen, diclofenac và piroxicam. Bromelain ngoài giúp chống viêm cũng có thể làm giảm đau và cải thiện hoạt động ở những bệnh nhân bị hội chứng ống cổ tay.

Bromelain còn được sử dụng để điều trị viêm phế quản, viêm xoang và các bệnh khác liên quan đến viêm đường hô hấp, điều trị các bệnh liên quan đến máu như đau thắt ngực, huyết khối.

Bromelain giúp làm giảm chứng khó tiêu và đau dạ dày, bằng cách phá vỡ các protein. Nó đặc biệt hiệu quả khi kết hợp với enzym tiêu hóa carbohydrate và chất béo. Bromelin chỉ tác động lên trên lớp niêm mạc đã chết, ít tác động lên lớp niêm mạc còn sống.

Chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.

Chymotrypsin có tác dụng chống phù nề và kháng viêm dạng men. Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết. Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân huỷ sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành cục máu đông.

Chymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Cơ chế tác dụng:

Bromelain là một enzyme được chiết xuất từ quả Dứa ( Ananas comosus) Bromeliaceae, đó là một proteolytic enzyme. Bromelain có tác dụng chống viêm, giảm phù nề do bị chấn thương hay phẫu thuật Bromelain cũng được sử dụng để hỗ trợ tiêu hóa và trong điều trị các vết bỏng có diện rộng, sâu cục bộ.

Trypsin là enzyme thủy phân protein được dùng loại bỏ phần hoại tử của vết thương. Trypsin thường được dùng cùng với chymotrysin hay với những thuốc kháng khuẩn khác để làm giảm đau phù nề và chống viêm do nhiễm trùng hay do chấn thương.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chế phẩm được hấp thu tốt qua đường uống.

Chymotrypsine là một men tiêu hóa phân hủy các protein (còn gọi là men tiêu protein hay protease). Chymotrypsin được hấp thu qua đường uống hoặc đường ngậm dưới lưỡi và thuốc vẫn hoạt động chức năng trong máu kéo dài 4 giờ sau khi dùng thuốc. Chymotrypsin tham gia vào quá trình phân huỷ sợi tơ huyết mà được hình thành trong quá trình viêm.

Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thải trừ qua phân và nước tiểu.

Trong cơ thể con người, chymotrypsine được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên, chymotrypsine cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.

Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptide và aminoacid. Ngoài chymotrypsine, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

….

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Từ khóa » Bromelain Liều Dùng