Thuốc Giãn Phế Quản Bambuterol - Mezaterol | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
Mezaterol là thuốc giãn phế quản đường uống do công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây sản xuất, thuốc có chứa thành phần chính là dược chất Bambuterol 20mg. Mezaterol được dùng để điều trị các triệu chứng liên tục của bệnh hen và các bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phục khác. Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Mezaterol (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…):
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Bambuterol
Phân loại: Thuốc tác động trên hệ hô hấp > Thuốc cải thiện khả năng hít vào > Thuốc giãn khí phế quản > Thuốc kích thích thụ thế beta2 adrenergic.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R03CC12.
Biệt dược gốc: Bambec
Biệt dược gốc: Mezaterol
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Hãng đăng kí: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, mỗi viên: 20 mg.
Hình ảnh tham khảo:
| MEZATEROL 20 | ||
| Mỗi viên nén có chứa: | ||
| Bambuterol | …………………………. | 20 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Thông tin dành cho người sử dụng:
3.1. Mezaterol là thuốc gì?
Mezaterol là thuốc giãn phế quản đường uống do công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây sản xuất, thuốc có chứa thành phần chính là dược chất Bambuterol 20mg. Mezaterol được dùng để điều trị các triệu chứng liên tục của bệnh hen và các bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phục khác.
3.2. Câu hỏi thường gặp phổ biến:
Bambuterol là thuốc tác dụng kéo dài (LABA) hay tác dụng ngắn (SABA)?
Bambuterol là một chất chủ vận thụ thể β adrenoceptor tác dụng kéo dài (LABA) được sử dụng trong điều trị hen suyễn, viêm phế quản mạn tính,….. Bambuterol sẽ nhắm vào các thụ thể adrenergic beta-2 chủ yếu có trong các cơ trơn của đường thở và làm giãn các cơ trơn đó.
Bambuterol có nằm trong danh mục bảo hiểm y tế ở Việt Nam không?
Bambuterol CÓ nằm trong danh mục bảo hiểm y tế ở Việt Nam, thuốc nằm trong nhóm thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Vì vậy nếu được chẩn đoán phù hợp người bệnh có thể được sử dụng thuốc này tại các cơ sở khám chữa bệnh theo tuyến bảo hiểm y tế.
4. Thông tin dành cho nhân viên y tế:
4.1. Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng liên tục của bệnh hen và các bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phục khác.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Thuốc được uống cùng với nước, nên uống 1 lần/ngày và ngay trước lúc đi ngủ.
Liều dùng:
Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg-20mg. Có thể tăng liều để sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận beta-2 dạng uống, liều khởi đầu cũng như liều duy trì là 20 mg.
Người già: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Liều Bambuterol Hydroclorid nên được giảm một nửa ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (GFR ≤ 50 ml / phút).
Bệnh nhân suy gan nặng: Không khuyến cáo dùng do không dự đoán được việc chuyển hóa thành Terbutalin.
Trẻ em: Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc dùng thuốc ở trẻ em do vậy thuốc không nên sử dụng ở trẻ em.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với Terbutalin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
4.4 Thận trọng:
Do terbutalin được bài tiết chủ yếu qua thận, liều bambuterol hydroclorid nên được giảm một nửa ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (GFR ≤ 50 ml / phút).
Ở những bệnh nhân xơ gan, những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng, liều dùng hàng ngày phải được điều chỉnh thích hợp cho từng cá thể, cần đánh giá khả năng chuyển hóa bambuterol thành terbutalin. Thực tế, sử dụng trực tiếp chất chuyển hóa có hoạt tính terbutalin thích hợp hơn ở những bệnh nhân này.
Đối với tất cả các chất chủ vận beta-2, cần thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân nhiễm độc giáp hoặc có bệnh lý tim mạch nặng như bệnh tim thiếu máu cục bộ, rối loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng, cần chú ý đến các triệu chứng như khó thở và đau ngực.
Do tác dụng làm tăng đường huyết của các chất chủ vận bêta-2, cần kiểm soát đường huyết khi bắt đầu điều trị cho những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường.
Giảm kali huyết nặng có thê xảy rakhi điều trị với chất chủ vận beta-2 do đó cần thận trọng đặc biệt trong trường hợp hen nặng cấp tính vì nguy cơ có thể tăng cao do sự giảm oxy máu cần theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh.
Bệnh nhân hen cần được điều trị chống viêm tốt bằng corticoid trước khi dùng bambuterol và tiếp tục dùng thuốc chống viêm sau khi bắt đầu điều trị với bambuterol, ngay cả khi các triệu chứng hen suyén giảm. Điều trị bằng bambuterol không được bắt đầu hoặc tăng liều lên trong một đợt cấp tính của bệnh hen suyễn.
Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
Thành phần của viên MEZATEROL 20 có chứa lactose do đó những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Bambuterol không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Mặc dù chưa thấy có tác động gây quái thai ở động vật sau khi sử dụng bambuterol, cần thận trọng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Các chất chủ vận beta-2 nên được sử dụng thận trọng ở giai đoạn cuối thai kỳ do tác dụng giảm co.
Hạ đường huyết thoáng qua đã được báo cáo ở trẻ sinh non sau khi mẹ điều trị với chất chủ vận beta-2.
Thời kỳ cho con bú:
Terbutalin, chất chuyển hóa có hoạt tính của bambuterol, khuếch tán vào sữa mẹ, ở liều điều trị tuy không ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh nhưng sử dụng bambuterol ở phụ nữ cho con bú cần cân nhắc giữa lợi ích của trẻ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Rất thường gặp (ADR > 1/10):
Tâm thần: Rối loạn hành vi, bồn chồn.
Thần kinh: Nhức đầu, run.
Thường gặp (ADR > 1/100):
Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
Cơ – xương: Chuột rút
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Tâm thần: Kích động
Tim-mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim: rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất.
Không xác định tần suất:
Tâm thần: Chóng mặt, kích động thái quá.
Tim mạch: Cơ tim thiếu máu cục bộ.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Chuyển hóa: Hạ kali huyết, tăng đường huyết.
Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mày đay, chứng phát ban.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Halothan: Trong các can thiệp sản khoa, khi phối hợp có thể gây đờ tử cung với nguy cơ xuất huyết, ngoài ra có thể gây nguy cơ rối loạn nhịp thất nặng.
Các thuốc điều trị bệnh đái tháo đường: Khi phối hợp gây tăng đường máu do tác dụng kích thích beta, cần tăng cường giám sát máu và nước tiểu, có thể chuyển sang dùng insulin.
Các thuốc giãn cơ (succinylcholin): Bambuterol ức chế cholinesterase trong huyết tương làm kéo dài tác dụng giãn cơ của succinylcholin. Tương tác có thể dẫn đến thời gian ngưng thở kéo dài. Vì vậy trước khi sử dụng succinylcholin nên ngừng điều trị bằng bambuterol 24 giờ.
Các thuốc lợi tiểu, steroid, dẫn xuất của xanthin: Khi điều trị đồng thời với bambuterol có thể gây ra giảm kali huyết.
Phối hợp đồng thời với salbutamol và ipratropium, được sử dụng trong bệnh suyễn (xông) gây tăng nhãn áp góc hẹp, không nên kết hợp ở những bệnh nhân dễ mắc.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng:
Chưa có trường hợp quá liều Bambuterol Hydroclorid được ghi nhận. Tuy nhiên, sử dụng quá liều sẽ dẫn đến nồng độ terbutalin cao trong máu và do đó xuất hiện các triệu chứng và dấu hiệu tương tự được ghi nhận như khi quá liều: nhức đầu, lo lắng, run cơ, vọp bẻ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
Hạ huyết áp đôi khi xảy ra do quá liều Terbutalin. Các dấu hiệu cận lâm sàng: tăng đường huyết, nhiễm acid lactic máu đôi khi xảy ra. Liều cao chất chủ vận Beta-2 có thể gây ra giảm kali huyết do sự tái phân bố kali.
Quá liều Bambuterol Hydroclorid có thể gây ra ức chế đáng kể Cholinesterase huyết tương, có thể kéo dài trong vài ngày.
Xử lý:
Thường không cần điều trị. Trường hợp quá liều nặng, cần tiến hành các phương pháp sau: Rửa dạ dày, than hoạt tính, kiểm tra cân bằng kiềm toan, đường huyết điện giải. Theo dõi tần số, nhịp tim và huyết áp. Chất giải độc thích hợp khi quá liều bambu erol hydroclorid là chấtức chế thụ thể beta chọn lọc tim, nhưng các thuốc ức chế thụ thể beta cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản. Nếu sự giảm sức cản ngoại biên qua trung gian beta-2 góp phần đáng kể để giảm huyết áp, cần phải bồi hoàn thể tích huyết tương.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Bambuterol là tiền chất của terbutalin, chất chủ vận giao cảm trên thụ thể bêta, kích thích chọn lọc trên beta -2, do đó làm giãn cơ trơn phế quản. Thuốc có rất ít tác dụng trên thụ thể beta-1 của tim. Thuốc cũng làm tăng glucose máu và có tác dụng trên chuyển hóa lipoprotein, tăng HDL cholesterol.
Cơ chế tác dụng:
Các tác dụng dược lý của bambuterol do kích thích thụ thể beta-adrenergic (thụ thể beta 2) của adenyl cyclase nội bào – là loại enzyme xúc tác chuyển đổi adenosine triphosphate (ATP) thành AMP vòng. Tăng AMP vòng có liên quan đến việc giãn cơ trơn phế quản và ức chế giải phóng các chất trung gian quá mẫn từ các tế bào, đặc biệt là tế bào mast.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Hấp thu:
Khoảng 17,5% liều Bambuterol Hydroclorid uống vào được hấp thu. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với thức ăn. 70-90% của sự hấp thu diễn ra trong 24 giờ đầu tiên. 50-80% lượng hấp thu lưu thông dưới dạng không đổi có nghĩa là sinh khả dụng của bambuterol là khoảng 10-12%.
Phân bố: Protein gắn kết với bambuterol là thấp, 40-50% ở nồng độ điều trị. Terbutalin, chất hoạt hóa của Bambuterol, qua được hàng rào nhau thai và khuếch tán vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, bambuterol hydroclorid được chuyển hóa chậm bằng phản ứng thủy phân (bởi men cholinesterase trong huyết tương) và oxy hóa thành Terbutalin có hoạt tính. Sau khi hấp thu từ ruột, khoảng 2/3 của Terbutalin là lần đầu tiên vượt qua chuyển hóa, bambuterol thoát chuyển hóa lần đầu này. Trong số lượng hấp thụ, khoảng 65% đạt đến sự lưu thông. Do đó Bambuterol có sinh khả dụng khoảng 10%.
Thải trừ: Bambuterol và các dạng chuyền hóa của nó kể cả Terbutalin được bài tiết chủ yếu qua thận. Nửa đời bán thải của Bambuterol sau khi uống là 9-17 giờ.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Microcrystallin cellulose, lactose, crospovidon, magnesi stearat, povidon K30, talc.
6.2. Tương kỵ :
Không có thông tin.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Mezaterol do Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây đăng ký (2016).
Ngân hàng dữ liệu ngành Dược.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM
Từ khóa » Công Dụng Thuốc Bambuterol 20mg
-
Thuốc Bambuterol 20mg Trị Bệnh Gì? | Vinmec
-
Bambuterol Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Tương Tác Thuốc Bambuterol
-
Bambuterol 20 AT - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Thuốc Bambuterol điều Trị Hen Suyễn Sử Dụng Như Thế Nào? Giá Bao ...
-
Bambuterol: Tiền Chất Của Terbutaline - Nhà Thuốc Long Châu
-
Bambuterol Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng
-
Thuốc Bambuterol Và Những Thông Tin Quan Trọng - Bảo Khí Khang
-
Bambuterol Là Thuốc Giãn Phế Quản - Mới Nhất 2022
-
Bambuterol Là Thuốc Gì? Có Công Dụng Và Liều Dùng Như Thế Nào?
-
Thuốc Giãn Phế Quản Bambuterol - Lungastic | Pharmog
-
Bambec: Thuốc điều Trị Co Thắt Phế Quản
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Bambuterol 10 A.T điều Trị Hen Phế Quản
-
Tìm Hiểu Về Những Tác Dụng Của Thuốc Bambuterol