Thuốc Giãn Phế Quản Theophylline - Theostat L.P - Pharmog

Thuốc Theostat L.P là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Theostat L.P (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Theophylline

Phân loại: Thuốc giãn khí phế quản.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R03DA04, R03DA54, R03DA74, R03DB04

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Theostat L.P

Hãng sản xuất : Pierre Fabre Medicament production

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 100 mg.

Viên nén bao phim phóng thích kéo dài 300mg

Thuốc tham khảo:

THEOSTAT L.P 100mg
Mỗi viên nén có chứa:
Theophylline monohydrate …………………………. 100 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

THEOSTAT L.P 300mg
Mỗi viên nén có chứa:
Theophylline monohydrate …………………………. 300 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Ðiều trị:

Hen phế quản khó thở kịch phát.

Hen phế quản khó thở liên tục.

Các dạng co thắt của bệnh phế quản-phổi tắc nghẽn mãn tính..

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Nuốt viên thuốc hoàn toàn với nửa cốc nước, KHÔNG NHAI, KHÔNG CẮN

Liều dùng:

Liều lượng tùy phản ứng của từng người đối với thuốc căn cứ trên hiệu quả và tác dụng không mong muốn.

Trẻ em: Đối với trẻ em trên 3 tuổi, liều lượng từ 10-16 mg/kg. Chia làm 2 lần, sáng và tối, cách nhau 12 giờ.

Liều dùng có thể tăng dần 50 đến 100 mg tùy theo khả năng dung nạp thuốc và kết quả trị liệu theo dõi nồng độ theophylline huyết tương).

Liều cao hơn có thể dùng (không vượt quá 20 mg/kg/ngày); trong truờng hợp này, cần theo dõi nồng độ theophyline trong huyết tương.

Người lớn: dùng thuốc 2 lần/ngày: Liều dùng trung bình là 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, sáng và tối. Trong lâm sàng, liều khởi đầu là 600 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần. Hiệu quả điều trị có thể quan sát thấy kể từ ngày điều trị thứ ba. Nếu hiệu quả điều trị chưa đủ và không có tác dụng phụ, có thể tăng liều thêm 150 mg tới khi cho đến khi đạt kết quả mong muốn.

Trong một số trường hợp/có thể dùng hơn liều 900 mg/ ngày, nên theo dõi nồng độ theophyllin huyết (4 giờ sau khi dùng liều buổi sáng của ngày thứ ba).

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với theophylline.

Trẻ < 3 tuổi

4.4 Thận trọng:

Không dùng quá liều chỉ định.

Suy tim hoặc thiểu năng mạch vành.

Suy gan

Cường giáp

Tiền sử động kinh

Loét dạ dày hoặc tá tràng.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không báo cáo.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Không sử dụng trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Không sử dụng trong thời kỳ cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Khi sử dụng thuốc Théostat L.P, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tùy theo từng bệnh nhân, nhưng chủ yếu là :

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng

Thần kinh: Nhức đầu, kích thích, mất ngủ

Tim mạch: Nhịp tim nhanh..

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Giảm liều lượng theophylin thường làm giảm tỷ lệ xảy ra và mức độ nghiêm trọng của các về dạ dày và TKTW, tuy vậy, nếu ADR này vẫn còn, hãy ngừng thuốc. Các ADR về tim mạch thường nhẹ và tự hết. Tiêm tĩnh mạch nhanh aminophylin có thể gây chóng mặt, ngất, ngừng tim. Phải tiêm rất chậm.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không dùng thuốc này đồng thời với troleandomycin vi có thể xảy ra sử dụng quá liều.

Khi dùng thuốc này với erythromycin có thể làm tăng nồng độ theophyllin trong máu.

Cimetidine làm tăng nồng độ theophylline trong máu: nếu dùng đồng thời, hãy giảm liểu lượng theophylline.

Nguy cơ giảm nồng độ và hoạt tính của theophyllin: nếu dùng kết hợp với các chất gây cầm ứng enzyme (phenobarbital, carbamazepine, phenytoin, rifampicin)..

4.9 Quá liều và xử trí:

Ở trẻ em: kích động, nói nhiều, lú lẫn tâm thần, nôn nhiều lần, sốt cao, tim đập nhanh, rung thất, co giật, giảm huyết áp, rối loạn hô hấp, tăng thông khí kèm theo suy giảm hô hấp, hiếm gặp các trường hợp loét và chảy máu dạ dày – ruột.

Ở người lớn: co giật, sốt cao và ngừng tim.

Điều trị: rửa dạ dày, điều trị trong một đơn vị điều trị chuyên khoa.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Chống hen, giãn phế quản do giãn cơ trơn.

Ngoài ra:

Kich thích trung ương: kích thích tâm thần, gây co giật ở liều cao.

Kich thích tim: giãn mạch vành, tăng nhu cầu oxy ở tim (chất giãn mạch vành độc).

Tác dụng giãn cơ trơn.

Tác dụng lợi tiểu..

Cơ chế tác dụng:

Các cơ chế tác dụng dược lý của theophylin được đề xuất bao gồm (1) ức chế phosphodiesterase, do đó làm tăng AMP vòng nội bào, (2) tác dụng trực tiếp trên nồng độ calci nội bào, (3) tác dụng gián tiếp trên nồng độ calci nội bào thông qua tăng phân cực màng tế bào, (4) đối kháng thụ thể adenosin, đối kháng prostaglandin. Có nhiều bằng chứng cho thấy đối kháng thụ thể adenosin là yếu tố quan trọng nhất chịu trách nhiệm đa số các tác dụng dược lý của theophylin.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hấp thu rất tốt sau khi dùng đường uống.

Chuyển hoá gan (90% liều dùng).

Ở trẻ em, chuyển hóa của theophyllin hình như nhanh hơn ở người lớn; tuy nhiên, tốc độ chuyển hóa thay đói tuỳ theo mỗi cá nhân.

Thời gian bán thải trong huyết tương là 6 tới 8 giờ ở người lớn, ngắn hơn ở trẻ em và người nghiện thuốc lá, tăng trong các hoàn cảnh bệnh lý.

Nồng độ huyết tương có tác dụng: 10 tới 15 Mirogam/ml (không quá 20 Mirogam/ml).

Thải trừ chủ yếu qua thận.

Théostat được đặc trưng bởi một dạng bào chế độc đáo đăng ký bản quyến: một chất nền polymer ưa nước đảm bảo giải phóng hoạt tổ hàng định trong 12 giờ (động học bậc không).

Việc giải phóng theophyllin từ chất nền ưa nước hoàn toàn độc lập đối với những thay đổi pH dạ dày – ruột và không bị ảnh hưởng bởi thời điém dùng thuốc so với bữa ăn. Việc giải phóng đều đặn theophylin, kết hợp với sinh khả dụng toàn phần, giúp Theostat có mức ổn định trong máu 24h/24h dù mỗi ngày chỉ uống 2 lần. Nồng độ điều trị hằng định đạt tới rất nhanh, nói chung vào cuối ngày thứ hai.

Viên Théostat có thể bẻ được dễ dàng, điều này giúp dùng liều nửa viên, nhờ thế tránh được nguy cơ nhầm lẫn khi dùng nhiều liều lượng.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim: hydroxymethylcellulose độ nhớt cao, lactose, magnesium stearate, colloidal silica..

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Từ khóa » Tác Dụng Thuốc Theostat Lp