Thuốc Gliclazide - Pyme Diapro MR | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Gliclazide
Phân loại: Thuốc điều trị tiểu đường. Nhóm Sulfonylureas.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A10BB09.
Biệt dược gốc: Diamicron, Diamicron MR
Biệt dược: Pyme Diapro
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Pymepharco
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 80 mg.
Viên nén giải phóng kéo dài: 30 mg, 60 mg.
Thuốc tham khảo:
| PYME DIAPRO MR | ||
| Mỗi viên nén phóng thích duy trì có chứa: | ||
| Gliclazide | …………………………. | 30 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

| PYME DIAPRO 80 | ||
| Mỗi viên nén có chứa: | ||
| Gliclazide | …………………………. | 80 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Đái tháo đường type II không phụ thuộc vào insulin, phối hợp với chế độ ăn kiêng phù hợp, khi sự kiểm soát đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Đường uống.
Uống 1 lần duy nhất trong bữa ăn sáng
Liều dùng:
Người lớn:
Liều hàng ngày có thể dao động từ 1 đến 4 viên mỗi ngày, uống 1 lần duy nhất trong bữa ăn sáng.
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 1 viên (30mg)/ngày.
Nếu đường huyết được kiểm soát thỏa đáng, có thể dùng liều này trong điều trị duy trì.
Nếu đường huyết không được kiểm soát thỏa đáng, có thể tăng liều dùng lên 2 viên (60mg), 3 viên (90mg) hay 4 viên (120mg), bằng cách tăng liều từng nấc, mỗi lần tăng liều cách nhau ít nhất 1 tháng, ngoại trừ ở những bệnh nhân có đường huyết không giảm sau 2 tuần điều trị.
Liều tối đa được khuyến cáo là 120 mg/ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Không được dùng gliclazid cho các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với gliclazide hay với sulfonylurea khác, sulfonamid.
Đái tháo đường type I, đặc biệt là đái tháo đường ở trẻ em, nhiễm toan, nhiễm ceton nặng, hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường.
Suy gan nặng, suy thận nặng.
Phối hợp với miconazole.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Nhiễm khuẩn nặng hoặc chấn thương nặng, phẫu thuật lớn.
4.4 Thận trọng:
Cần lựa chọn liều dùng hợp lý cho từng bệnh nhân để tránh nguy cơ hạ đường huyết có thể xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân lớn tuổi, suy dinh dưỡng hay thể trạng suy kiệt, bệnh nhân suy thượng thận, suy tuyến yên.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Phải cảnh giác các triệu chứng của hạ đường huyết và thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: C
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chống chỉ định dùng Gliclazid khi có thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không rõ thuốc có phân bố vào sữa hay không. Tuy nhiên hạ đường huyết ở trẻ nhỏ có khả năng xảy ra, vì vậy không nên dùng gliclazid cho người đang cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Tác dụng phụ có thể gặp như hạ đường huyết, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đau đầu, tiêu chảy, táo bón, phát ban. ít gặp giảm bạch cầu, thiếu máu, phản ứng da, niêm mạc. Rất hiếm khi có trạng thái lơ mơ, và mồ hôi, tăng tần số tim, da tái xanh, đói cồn cào.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Tăng nguy cơ hạ đường huyết:
Thuốc chống viêm không steroid (đặc biệt là aspirin).
Thuốc kháng khuẩn nhóm Sulfamid.
Thuốc chống đông máu, coumarin, IMAO, thuốc chẹn beta, diazepam, tetracyclin, cloramphenicol, clofibrat, miconazol viên, rượu.
Giảm tác dụng hạ đường huyết:
Barbituric, corticosteroid, thuốc lợi tiểu thải muối và thuốc tránh thai đường uống.
4.9 Quá liều và xử trí:
Nếu dùng quá liều sẽ dẫn tới hạ đường huyết như vã mồ hôi, da tái xanh, tim đập nhanh.
Trường hợp nhẹ, điều trị hạ đường huyết nhẹ bằng cách uống ngay một cốc nước đường hoặc nước hoa quả có cho thêm 2 hoặc 3 thìa cà phê đường.
Trường hợp nặng, có thể biểu hiện lơ mơ thì phải dùng ngay dung dịch glucose 10% hoặc 30% tiêm tĩnh mạch và chuyển người bệnh đến bệnh viện.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Gliclazid là thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylure. Tác dụng chủ yếu của thuốc là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin. Vì vậy thuốc chỉ có tác dụng ở người bệnh khi tụy còn khả năng sản xuất insulin. Sulfonylure có thể làm tăng thêm lượng insulin do làm giảm độ thanh thải hormone này ở gan.
Cơ chế tác dụng:
Gliclazide là một thuốc thuộc nhóm sulphonylurea dùng đường uống để hạ đường huyết, hoạt chất chống đái tháo đường này khác với các hợp chất có liên quan khác bởi một dị vòng chứa nitơ (N) với một liên kết nội vòng.
Gliclazide làm giảm mức đường huyết do kích thích tiết insulin từ các tế bào bê ta của các tiểu đảo Langerhans. Sự tăng tiết insulin và C peptid sau bữa ăn vẫn tồn tại sau 2 năm điều trị.
Cùng với các đặc tính chuyển hóa này, gliclazide có tác dụng trên máu – mạch máu.
Tác dụng trên sự giải phóng insulin:
Trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2, gliclazide phục hồi đỉnh tiết insulin sớm trong đáp ứng với glucose và giúp tăng tiết insulin trong pha 2. Sự tăng đáng kể đáp ứng với insulin đã được quan sát thấy sau khi có kích thích gây ra bởi bữa ăn hoặc glucose.
Tính chất huyết mạch:
Gliclazide làm giảm vi huyết khối bằng hai cơ chế. Hai cơ chế này có thể có vai trò trong biến chứng của đái tháo đường:
Ức chế một phần sự kết tập và dính của tiểu cầu, cũng như làm giảm các dấu ấn của sự hoạt hóa tiểu cầu (bê ta thromboglobulin, thromboxane B2);
Tác dụng trên hoạt tính tiêu fibrin của nội mạc mạch máu, kèm tăng hoạt tính của t-PA.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng từ từ cho đến sau 6 giờ thì đạt nồng độ bình nguyên từ giờ thứ 6 đến giờ thứ 12. Gliclazid được hấp thu hoàn toàn. Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ cũng như nồng độ hấp thu. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương vào khoảng 95%. Gliclazid được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết chủ yếu qua thận, dưới 1% được tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu. T1/2 của Gliclazid từ 10- 20 giờ. Thể tích phân phối khoảng 30 lít.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Từ khóa » Công Dụng Thuốc Pyme Diapro Mr
-
Công Dụng Thuốc Pyme Diapro Mr 30 Mg | Vinmec
-
Pyme Diapro Mr 30Mg Trị Bệnh đái Tháo đường - Nhà Thuốc Long Châu
-
Pyme Diapro MR - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Thuốc Pyme Diapro MR: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác ...
-
Thuốc Pyme Diapro MR - Kiểm Soát đường Huyết Hiệu Quả
-
Pyme Diapro | BvNTP
-
Thuốc Pyme Diapro MR - 30mg Là Gì? Tác Dụng, Liều Dùng & Giá Bán ...
-
Pyme Diapro MR - Thuốc điều Trị đái Tháo đường Của Pymepharco
-
Pyme Diapro MR - Tác Dụng Thuốc, Công Dụng, Liều Dùng, Sử Dụng
-
Thuốc Pyme Diapro MR Tác Dụng, Liều Dùng, Giá Bao Nhiêu?
-
PymeDIAPRO MR 30mg - Thuốc điều Trị đái Tháo đường Của ...
-
Pyme Diapro Mr Và Một Số Thông Tin Cơ Bản Bạn Nên Chú ý
-
PYME DIAPRO MR - Gliclazid 30mg - Chợ Sỉ Thuốc
-
Mua Thuốc điều Trị Tiểu đường Pyme Diapro MR