Thuốc Glycerin (Glycerol) - Stiprol | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Glycerol (glycerin).
Phân loại: Thuốc nhuận tràng thấm thấu, thuốc thấm thấu. Thuốc nhỏ mắt.
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A06AG04, A06AX01.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Stiprol
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch thụt trực tràng: 3 g; 9g.
Thuốc tham khảo:
STIPROL 3g | ||
Mỗi ống dung dịch bơm trực tràng có chứa: | ||
Glycerol | …………………………. | 3g |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
STIPROL 9g | ||
Mỗi ống dung dịch bơm trực tràng có chứa: | ||
Glycerol | …………………………. | 9g |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị táo bón trong thời gian ngắn giúp cho việc bài tiết nhanh và dễ hơn.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng qua đường trực tràng
Liều dùng:
Trẻ em:
Dùng qua đường trực tràng, 1-2 tuýp 3g thụt trong vòng 24 giờ.
Người lớn:
Dùng qua đường trực tràng, 1-2 tuýp 9g thụt trong vòng 24 giờ
Không dùng quá 2 tuýp mỗi lần điều trị và không dùng quá liều chỉ định.
Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với những thành phần của thuốc
Không dùng thuốc nhuận tràng cho những bệnh nhân bị đau bụng cấp không rõ nguyên nhân, buồn nôn, ói mửa, tắc ruột, hẹp ruột.
Bệnh nhân bị chảy máu trực tràng không rõ nguyên nhân, bệnh nhân bị mất nước tiến triển.
Không dùng dùng dung dịch thụt rửa cho những bệnh nhân bị trĩ.
4.4 Thận trọng:
Tham khảo ý kiến bác sĩ khi bị táo bón dai dẳng.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không ảnh hưởng.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có báo cáo.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Tác dụng phụ chủ yếu là do tác dụng gây mất nước của Glycerol. Khi dùng thuốc dang thụt hậu môn có thể gây khó chịu và mệt mỏi.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi sử dụng tại chỗ hay ở trực tràng, glycerol có thể gây kích ứng. Có thể sử dụng một thuốc tê trước khi dùng glycerol tại chỗ để giảm khả năng gây phản ứng đau .
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có báo cáo nào về các trường hợp quá liều khi dùng Stiprol.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Glycerol là một tác nhân loại nước qua thẩm thấu, có các đặc tính hút ẩm và làm trơn. Glycerol được dùng qua đường trực tràng để hút dịch vào đại tràng và do đó thúc đẩy thải phân khi táo bón. Thuốc gây trơn và làm mềm phân.
Cơ chế tác dụng:
Glycerol là một tác nhân loại nước qua thấm thấu, có các đặc tính hút ấm và làm trơn. Khi uống, glycerol làm tăng tính thấm thấu huyết tương, làm cho nước thấm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Thuốc hấp thu ở trực tràng kém. Chuyển hóa chủ yếu tại gan, 20% lượng thuốc hấp thu chuyển hóa tại thận, chỉ có một phần nhỏ thuốc không chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải 30 – 45 phút.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Dịch chiết Chamomile, Dịch chiết Mallow, Tinh bột, Nước cất vừa đủ.
6.2. Tương kỵ :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Từ khóa » Glycerin đặt Hậu Môn
-
Dùng Thuốc Glycerol Trị Táo Bón Cần Lưu ý
-
Thuốc Glycerol (glycerin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu ý - YouMed
-
Glycerine – Điều Trị Táo Bón - Nhà Thuốc Bệnh Viện
-
Dùng Thuốc Glycerol Trị Táo Bón Cần Lưu ý - Báo Sức Khỏe & Đời Sống
-
Glycerine – Viên đặt điều Trị Táo Bón - Nhà Thuốc Thục Anh
-
Glycerol - Thuốc Nhuận Tràng Thẩm Thấu, Xổ, Thẩm Thấu
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc Bơm Hậu Môn - FAMILY HOSPITAL
-
Glycerine Hộp 10 Viên - Điều Trị Táo Bón - Nhà Thuốc Sinh Lý
-
Thông Tin Glycerol | Nhà Thuốc An Khang
-
Công Dụng Thuốc Rectiofar | Vinmec
-
Cách Sử Dụng Dung Dịch Bơm Trực Tràng Rectiofar | Vinmec
-
Glycerin Trực Tràng Công Dụng, Tác Dụng Phụ & Cảnh Báo
-
Glycerin Thuốc Nhuận Tràng Thẩm Thấu