Thuốc Hướng Thần Fycompa Perampanel 4mg, Hộp ... - Chợ Sỉ Thuốc

Ứng phó Virus Corona

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • 0
Logo cst new
  • Danh mục
    • Mỹ phẩm
      • Kem dưỡng da
      • Chăm sóc mắt
      • Chăm sóc da mặt
      • Chăm sóc Body
      • Chăm sóc toc
      • Kem trị nám
      • Kem trị mụn
      • Nước hoa hồng
      • Kem chống nắng
      • Sữa rửa mặt
      • Trang điểm
      • Nước tẩy trang
      • Son môi
      • Lăn khử mùi
      • Sữa rửa mặt trị mụn
      • Kem nở ngực
      • Kem tan mỡ
      • Tẩy tế bào chết
      • Mặt nạ
      • Chăm sóc răng miệng
      • Nước xịt khoáng
      • Sữa dưỡng da
      • Sữa tắm, Dầu gội & Dầu xả
      • Kem làm trắng
      • Chăm sóc baby
    • Thuốc tây y, Đông y
      • Thuốc kháng sinh, Kháng nấm
      • Thuốc tim mạch & Huyết áp
      • Thuốc tiểu đường
      • Thuốc hướng thần & Cai nghiện
      • Thuốc kháng dị ứng
      • Thuốc dùng ngoài
      • Thuốc Hô Hấp
      • Thuốc kháng viêm, giảm đau & hạ sốt
      • Thuốc cường dương
      • Thuốc Tiêu Hóa, gan mật
      • Thuốc trị ung thư
      • Thuốc trị suy giãn tĩnh mạch
      • Thuốc Hocmon, Nội tiết tố
      • Thuốc tiêm, dịch truyền
      • Bù nước và điện giải
      • Thuốc sỏi thận, suy thận
      • Thuốc tiền liệt tuyến
      • Thuốc kháng Virus
      • Thuốc bổ & Vitamin
      • Thuốc cấp cứu và giải độc
      • Thuốc trĩ
      • Thuốc cầm máu
      • Thuốc tránh thai
      • Thuốc đông y
      • Thuốc nhóm cơ, xương, khớp
      • Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
      • Thuốc xịt mũi, tai, họng
      • Dung dịch vệ sinh phụ nữ
      • Thuốc bổ người lớn
      • Thuốc bổ trẻ em
      • OTC Thuốc giảm cân
      • Thuốc trị viêm gan B,C & HIV
      • Thuốc kiểm soát đặc biệt
    • Thuốc xương khớp
      • Glucosamine
      • Sụn cá mập
      • Calcium
      • Tpbvsk bổ xương khớp
      • Thuốc trị bệnh gout
      • Collagen Type II
      • Dầu xoa bóp, dầu gió
      • Cao dán
      • Shark Cartilage
      • Cao xoa bóp
      • Vitamin D3
      • Glucosamine Sulfate
      • Glucosamine Hydrochloride
      • Tpbvsk loãng xương
      • Bệnh Gout
    • Thuốc giảm cân
      • Thuốc giảm cân của mỹ
      • Thuốc giảm cân của pháp
      • Thuốc giảm cân của úc
      • Thuốc giảm cân thái lan
      • Thuốc giảm cân nhật bản
      • Thuốc giảm cân của đức
      • Thuốc giảm cân Hongkong
      • Thuốc giảm cân việt nam
      • Kem tan mỡ
      • Hỗ trợ giảm cân
      • Trà giảm cân
    • Thuốc bổ thận
      • Thuốc sinh lý nam
      • Thuốc sinh lý nữ
      • Thuốc vô sinh
      • Gel bôi trơn
      • Tuyến tiền liệt
    • Thực phẩm chức năng
      • Collagen
      • Nhau thai cừu
      • Sữa ong chúa
      • Tảo xoắn Spirulina
      • Vitamin E
      • Omega 3
      • Ginkgo Biloba
      • Tpbvsk Multivitamin
      • Nấm & Thảo mộc
      • Vitamin C
      • Tpbvsk cho người lớn
      • Tpbvsk cho bà bầu
      • Tpbvsk cho trẻ em
      • Tpbvsk bổ mắt
      • Tpbvsk bổ gan
      • Tpbvsk bổ não
      • Tpbvsk tim mạch, tiểu đường, mỡ máu
      • Tpbvsk chăm sóc tóc
      • Tpbvsk an thần
      • Tpbvsk giúp tăng chiều cao
      • Tpbvsk ngủ ngon
      • Tpbvsk ăn ngon
      • Tpbvsk làm đẹp
      • Fucoidan
      • Sâm, Nấm, Linh chi
      • Tpbvsk giãn tĩnh mạch
      • Tpbvsk hô hấp, xoang, phổi
      • Tpbvsk dạ dày, tiêu hóa, thận
      • Tinh dầu thông đỏ
      • Tpbvsk Ung thư
    • Sữa & Thực phẩm cao cấp
      • Hạt mắc ca
      • Hạt hạnh nhân
      • Quả óc chó
      • Hạt điều
      • Hạt chia
      • Sữa Non
      • Sữa Dê
      • Sữa Pha Sẵn
      • Sữa Bột
      • Sữa Nước
      • Thực phẩm tăng cân
    • Thiết bị y tế
      • Máy đo huyết áp
      • Máy đo đường huyết
      • Máy xông mũi họng
      • Máy massage
      • Máy hút dịch
      • Cân sức khỏe
      • Bông băng gạc
      • Khẩu trang y tế
      • Găng tay y tế
      • Vớ y khoa
      • Vật tư tiêu hao
      • Nhiệt kế - Ẩm kế
      • Bao cao su gia đình
      • Kem đánh răng
      • Máy hút sữa
      • Đai lưng, đầu gối
      • Que thử thai
      • Nước, Gel rữa tay kháng khuẩn
      • Covid Test
    • Thuốc không kê đơn
      • Dung dịch vệ sinh phụ nữ
  • Tìm hiểu bệnh
    • Ung thư
    • Da liễu
    • Tim mạch
    • Thần Kinh
    • Hô Hấp
    • Cơ, Xương khớp
    • Tai, Mũi, Họng
    • Tiêu hóa, gan mật, tụy
    • Sản phụ
    • Thận niệu, nam khoa
    • Truyền nhiễm
    • Mắt
    • Chủng ngừa
    • Tâm thần, tâm lý
    • Di truyền, miễn dịch, dị ứng
    • Nội tiết
    • Răng hàm mặt
    • Dinh dưỡng
    • Huyết học
    • Trẻ em
  • Hoạt chất
  • 1001 Nhà Thuốc
    • Nhà Thuốc Nhị Trưng
    • Nhà Thuốc Para Pharmacy
    • Nhà Thuốc Minh Châu
    • Nhà Thuốc Hoàng Liêm
  • Tin tức
    • Làm đẹp
    • Giảm cân
    • Xương khớp
    • Sinh lý
    • Sức khỏe tổng hợp
    • Chương trình khuyến mãi
    • Thị trường thuốc
Đăng ký / Đăng nhập Tài khoản
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Tìm thuốc
  • Tìm bệnh
  • Tìm hoạt chất

Từ khoá phổ biến: Thuốc bổ thận Thuốc giảm cân Thuốc bổ não Thuốc bổ khớp Bệnh tim mạchBệnh ung thư

{SLIDE}
  • Danh mục
  • Thuốc tây y, Đông y
  • Thuốc hướng thần & Cai nghiện
Thuốc hướng thần Fycompa Perampanel 4mg, Hộp 28 viên Thuốc hướng thần Fycompa Perampanel 4mg, Hộp 28 viên Thuốc hướng thần Fycompa Perampanel 4mg, Hộp 28 viên Số lượt mua: 0 Mã sản phẩm: 12157 Thương hiệu: Eisai
  • Fycompa được chỉ định để điều trị bổ trợ cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn động kinh toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh.
  • Fycompa được chỉ định để điều trị bổ trợ cơn động kinh co cứng-co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh toàn thể vô căn (xem phần Dược lực học).

Thông tin khuyến mãi

Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
  • Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
  • Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
  • Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Yêu cầu shop gọi lại Gửi

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Chat với tư vấn viên

Hotline: 028.6686.3399

Bán lẻ: 0909 546 070 Bán sỉ: 0901 346 379

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký Yêu cầu shop gọi lại Gửi Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả Pregabakern 25mg Kern Pharma 4 vỉ x 14 viên Mã số: 20376 24

Pregabakern 25mg Kern Pharma 4 vỉ x 14 viên

Liên hệ 0 đ Pregabakern 50mg Kern Pharma 4 vỉ x 14 viên Mã số: 20371 37

Pregabakern 50mg Kern Pharma 4 vỉ x 14 viên

Liên hệ 0 đ Pregabakern 150mg Kern Pharma 4 vỉ x 14 viên Mã số: 20370 17

Pregabakern 150mg Kern Pharma 4 vỉ x 14 viên

Liên hệ 0 đ Pregabakern 100mg Kern Pharma 6 vỉ x 14 viên Mã số: 20369 25

Pregabakern 100mg Kern Pharma 6 vỉ x 14 viên

Liên hệ 0 đ Pregabakern 75mg Kern Pharma 4 vỉ x 14 viên Mã số: 20368 22

Pregabakern 75mg Kern Pharma 4 vỉ x 14 viên

Liên hệ 0 đ Antivic 50 An thiên 10 vỉ x 10 viên Mã số: 20307 21

Antivic 50 An thiên 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Regabin 75 Macleods 3 vỉ x 10 viên Mã số: 19894 33

Regabin 75 Macleods 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Prega 100 Hetero Drugs 3 vỉ x 10 viên Mã số: 19892 28

Prega 100 Hetero Drugs 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Pregabalin 75mg Zydus Cadila 10 vỉ x 10 viên Mã số: 19879 21

Pregabalin 75mg Zydus Cadila 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Julitam 500 Zydus Cadila 10 vỉ x 10 viên Mã số: 19867 37

Julitam 500 Zydus Cadila 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Bạn cũng sẽ thích Evaldez-50 Davipharm 6 vỉ x 10 viên Mã số: 20969 5

Evaldez-50 Davipharm 6 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Capser Help S.A 100g Mã số: 20884 9

Capser Help S.A 100g

Liên hệ 0 đ Aphagluco 500mg Armephaco 2 vỉ x 10 viên Mã số: 20824 8

Aphagluco 500mg Armephaco 2 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Modafinil 200mg Tablets Milpharm 3 vỉ x 10 viên Mã số: 20796 16

Modafinil 200mg Tablets Milpharm 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Divaser-F 16mg Davipharm 4 vỉ x 7 viên Mã số: 20789 13

Divaser-F 16mg Davipharm 4 vỉ x 7 viên

Liên hệ 0 đ Mifexton 500 Mediplantex 3 vỉ x 10 viên Mã số: 20739 19

Mifexton 500 Mediplantex 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Ramcamin Medisun 6 vỉ x 10 viên Mã số: 20576 13

Ramcamin Medisun 6 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Serapid 5mg Jin Yang Pharm 10 vỉ x 10 viên Mã số: 20575 11

Serapid 5mg Jin Yang Pharm 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Pregabakern 25mg Kern Pharma 4 vỉ x 14 viên Mã số: 20376 24

Pregabakern 25mg Kern Pharma 4 vỉ x 14 viên

Liên hệ 0 đ Pregabakern 50mg Kern Pharma 4 vỉ x 14 viên Mã số: 20371 37

Pregabakern 50mg Kern Pharma 4 vỉ x 14 viên

Liên hệ 0 đ Thông số sản phẩm
Hướng Thần Perampanel
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu Eisai
Xuất xứ Anh
  • Thông tin sản phẩm
  • Khách hàng hỏi đáp
  • Khách hàng đánh giá

Thành phần Fycompa Perampanel 4mg

  • Perampanel 4mg

Chỉ định Fycompa Perampanel 4mg

  • Fycompa được chỉ định để điều trị bổ trợ cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn động kinh toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh.
  • Fycompa được chỉ định để điều trị bổ trợ cơn động kinh co cứng-co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh toàn thể vô căn (xem phần Dược lực học).

Liều dùng - Cách dùng Fycompa Perampanel 4mg

Cách dùng :

  • Nên uống Fycompa dưới dạng liều đơn trước khi đi ngủ. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn (xem phần Dược động học). Nên nuốt nguyên cả viên với một ly nước. Không nên nhai, nghiền nát hoặc chia viên thuốc ra. Không thể chia viên thuốc chính xác vì không có vạch bẻ. Để đảm bảo uống đủ liều, cần phải uống nguyên cả viên mà không nhai hoặc nghiền nát.

Liều dùng:

Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên

  • Cần chỉnh liều Fycompa theo đáp ứng của từng bệnh nhân để tối ưu hóa sự cân bằng giữa hiệu quả và khả năng dung nạp.
  • Nên uống perampanel một lần mỗi ngày trước khi đi ngủ.
  • Cơn động kinh khởi phát cục bộ
  • Perampanel ở liều 4 mg/ngày đến 12 mg/ngày đã được chứng minh là có hiệu quả đối với cơn động kinh khởi phát cục bộ.
  • Nên dùng liều khởi đầu Fycompa 2 mg/ngày. Có thể tăng liều dựa trên đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp theo từng lượng tăng 2 mg (mỗi tuần hoặc mỗi 2 tuần, theo xem xét về thời gian bán thải được mô tả dưới đây) đến liều duy trì 4 mg/ngày – 8 mg/ngày.
  • Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng cá nhân với liều 8 mg/ngày, có thể tăng liều theo lượng tăng 2 mg/ngày đến 12 mg/ngày. Bệnh nhân đang dùng các thuốc đồng thời mà không làm rút ngắn thời gian bán thải của perampanel (xem phần Tương tác) nên được chỉnh liều không thường xuyên hơn so với khoảng cách 2 tuần. Bệnh nhân đang dùng các thuốc đồng thời làm rút ngắn thời gian bán thải của perampanel (xem phần Tương tác) nên được chỉnh liều không thường xuyên hơn so với khoảng cách 1 tuần.
  • Cơn động kinh co cứng-co giật toàn thể tiên phát
  • Perampanel với liều lên đến 8 mg/ngày đã được chứng minh là có hiệu quả trong cơn động kinh co cứng-co giật toàn thể tiên phát.
  • Nên dùng liều khởi đầu Fycompa 2 mg/ngày. Có thể tăng liều dựa trên đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp theo từng lượng tăng 2 mg (mội tuần hoặc mỗi 2 tuần, theo xem xét về thời gian bán thải được mô tả dưới đây) đến liều duy trì lên đến 8 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng cá nhân với liều 8 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 12 mg/ngày mà có thể có hiệu quả ở một số bệnh nhân (xem phần Cảnh báo và thận trọng). Bệnh nhân đang dùng các thuốc đồng thời mà không làm rút ngắn thời gian bán thải của perampanel (xem phần Tương tác) nên được chuẩn độ liều không thường xuyên hơn so với khoảng cách 2 tuần. Bệnh nhân đang dùng các thuốc đồng thời làm rút ngắn thời gian bán thải của perampanel (xem phần Tương tác) nên được chuẩn độ liều không thường xuyên hơn so với ở khoảng cách 1 tuần.
  • Khi ngừng dùng Fycompa, nên giảm liều từ từ (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
  • Quên một liều: Vì perampanel có thời gian bán thải dài, bệnh nhân nên chờ và dùng liều kế tiếp theo lịch dùng thuốc.
  • Nếu quên nhiều hơn 1 liều, trong một thời gian liên tục ít hơn 5 chu kỳ bán thải (3 tuần đối với bệnh nhân không dùng thuốc chống động kinh gây cảm ứng chuyển hóa perampanel, 1 tuần đối với bệnh nhân dùng thuốc chống động kinh gây cảm ứng chuyển hóa perampanel (xem phần Tương tác), nên xem xét để bắt đầu lại điều trị từ mức liều cuối cùng.
  • Nếu bệnh nhân đã ngừng dùng perampanel trong một thời gian liên tục hơn 5 chu kỳ bán thải, khuyến cáo nên tuân theo các khuyến nghị về liều dùng khởi đầu được nêu ở trên.

Người cao tuổi (65 tuổi trở lên)

  • Các nghiên cứu lâm sàng về Fycompa trong bệnh động kinh đã không bao gồm đủ số đối tượng từ 65 tuổi trở lên để xác định xem họ có đáp ứng khác so với các đối tượng trẻ hơn hay không. Phân tích thông tin an toàn trên 905 đối tượng người cao tuổi được điều trị bằng perampanel (trong các nghiên cứu mù đôi được thực hiện về các chỉ định không phải động kinh) cho thấy không có sự khác biệt liên quan đến tuổi trong dữ liệu về an toàn. Kết hợp với việc không có sự khác biệt liên quan đến tuổi trong việc sử dụng perampanel, kết quả cho thấy không cần thiết điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Perampanel cần được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi do khả năng tương tác thuốc ở những bệnh nhân dùng nhiều thuốc (xem phần Cảnh báo và thận trọng).

Suy thận

  • Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ. Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy thận trung bình hoặc suy thận nặng hoặc bệnh nhân đang được thẩm phân máu.

Suy gan

  • Việc tăng liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình nên được dựa trên đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp. Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình, liều dùng có thể được khởi đầu với liều 2 mg. Nên chỉnh liều với mức 2 mg, không nhanh hơn mỗi 2 tuần dựa trên khả năng dung nạp và hiệu quả.
  • Liều perampanel đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình không được vượt quá 8 mg.
  • Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy gan nặng.

Nhóm bệnh nhân trẻ em

  • Độ an toàn và hiệu quả của perampanel ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định. Hiện chưa có dữ liệu.

Chống chỉ định Fycompa Perampanel 4mg

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong mục Thành phần.

Tác dụng phụ Fycompa Perampanel 4mg

Tóm tắt hồ sơ về an toàn

  • Trong tất cả các thử nghiệm có đối chứng và không đối chứng ở bệnh nhân có cơn động kinh khởi phát cục bộ, 1639 bệnh nhân đã dùng perampanel, trong đó 1147 bệnh nhân đã được dùng trong 6 tháng và 703 bệnh nhân đã được dùng trong thời gian dài hơn 12 tháng.
  • Trong các thử nghiệm có đối chứng và không đối chứng ở bệnh nhân có cơn động kinh co cứng-co giật toàn thể tiên phát, 114 đối tượng đã dùng perampanel, trong số đó 68 đối tượng đã được dùng trong 6 tháng và 36 đối tượng đã được dùng trong thời gian dài hơn 12 tháng.

Các tác dụng không mong muốn dẫn đến ngừng điều trị:

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng pha 3 về cơn động kinh khởi phát cục bộ, tỷ lệ ngừng điều trị như là kết quả của một tác dụng không mong muốn là 1,7%, 4,2% và 13,7% ở những bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên để dùng perampanel ở liều khuyến cáo 4 mg, 8 mg và 12 mg/ngày, theo thứ tự tương ứng, và 1,4% ở những bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên để dùng giả dược. Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất (>1% trong toàn bộ nhóm perampanel và lớn hơn so với nhóm giả dược) dẫn đến ngừng điều trị là chóng mặt và buồn ngủ.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng pha 3 về cơn động kinh co cứng-co giật toàn thể tiên phát, tỷ lệ ngừng điều trị như là kết quả của một tác dụng không mong muốn là 4,9% ở những bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên để dùng perampanel 8 mg và 1,2% ở những bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên để dùng giả dược. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất dẫn đến ngừng điều trị (≥2% ở nhóm perampanel và lớn hơn so với nhóm giả dược) là chóng mặt.

Bảng danh sách các tác dụng không mong muốn

  • Trong bảng dưới đây, các tác dụng không mong muốn, đã được xác định dựa trên đánh giá về cơ sở dữ liệu an toàn của các nghiên cứu lâm sàng đầy đủ về Fycompa, được liệt kê theo nhóm hệ cơ quan và tần suất. Đánh giá ban đầu đã được thực hiện bằng cách xem xét tất cả các tác dụng không mong muốn xuất hiện trong điều trị trong các nghiên cứu mù đôi pha 3 về bệnh động kinh đã xảy ra ở ≥2% bệnh nhân trong toàn bộ nhóm Fycompa. Các tác dụng không mong muốn sau đây cũng được xem xét: tỷ lệ mắc cao hơn so với giả dược; mức độ nặng, mức độ nghiêm trọng và tỷ lệ ngừng điều trị do các tác dụng không mong muốn; phân tích về việc sử dụng thuốc và đáp ứng với liều dùng; và sự đồng nhất với đặc tính dược lý của Fycompa. Các tác dụng không mong muốn xuất hiện trong điều trị xảy ra ở tần suất ít hơn và đáp ứng các tiêu chuẩn tương tự như đối với các tác dụng không mong muốn xuất hiện trong điều trị thường gặp hơn cũng được xem xét. Quy ước sau đây đã được sử dụng để phân loại các tác dụng không mong muốn: rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000).
  • Liều 2mg/ngày đã không được đưa vào đánh giá này vì liều này không được xem là liều có hiệu quả và tỷ lệ các tác dụng không mong muốn xuất hiện trong điều trị ở nhóm liều đó thường tương đương hoặc thấp hơn so với tỷ lệ tác dụng không mong muốn xuất hiện trong điều trị ở nhóm dùng giả dược.
  • Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.

Nhóm bệnh nhân trẻ em

  • Dựa trên cơ sở dữ liệu thử nghiệm lâm sàng của 165 thiếu niên, tần suất, loại và mức độ nặng của tác dụng không mong muốn ở thiếu niên được dự kiến là sẽ tương tự như ở người lớn.

Tương tác thuốc Fycompa Perampanel 4mg

Fycompa không được xem là thuốc gây cảm ứng mạnh hoặc thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 hoặc enzym UGT (xem phần Dược động học).

Thuốc tránh thai đường uống

  • Ở những phụ nữ khỏe mạnh dùng 12 mg Fycompa (không phải 4 mg/ngày hoặc 8 mg/ngày) trong 21 ngày đồng thời với một thuốc tránh thai kết hợp đường uống, Fycompa đã cho thấy làm giảm nồng độ levonorgestrel (các trị số Cmax (nồng độ cao nhất trong huyết tương) và AUC (diện tích dưới đường cong) trung bình mỗi loại giảm 40%). AUC của ethinylestradiol không bị ảnh hưởng bởi Fycompa 12 mg trong khi Cmax giảm 18%. Do đó, nên xem xét khả năng giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống có chứa progestatif đối với phụ nữ cần dùng Fycompa 12 mg/ngày và nên sử dụng một biện pháp tránh thai đáng tin cậy bổ sung (dụng cụ đặt trong tử cung (IUD), bao cao su) (xem phần Cảnh báo và thận trọng).

Tương tác giữa Fycompa và các thuốc chống động kinh khác

  • Khả năng tương tác giữa Fycompa (lên đến 12 mg một lần mỗi ngày) và các thuốc chống động kinh khác đã được đánh giá trong các nghiên cứu lâm sàng và đánh giá trong phân tích dược động học quần thể của 4 nghiên cứu gộp pha 3 bao gồm những bệnh nhân có cơn động kinh khởi phát cục bộ và cơn động kinh co cứng-co giật toàn thể tiên phát. Ảnh hưởng của những tương tác này đến nồng độ trung bình ở trạng thái ổn định được tóm tắt trong bảng sau.
  • Một số thuốc chống động kinh được biết là thuốc gây cảm ứng enzym (carbamazepin, phenytoin, oxcarbazepin) đã cho thấy làm tăng độ thanh thải của perampanel và do đó làm giảm nồng độ của perampanel trong huyết tương.
  • Carbamazepin, một thuốc gây cảm ứng enzym mạnh đã biết, làm giảm 2/3 nồng độ perampanel trong một nghiên cứu được thực hiện trên các đối tượng khỏe mạnh.
  • Một kết quả tương tự đã được quan sát thấy trong một phân tích dược động học quần thể ở những bệnh nhân có cơn động kinh khởi phát cục bộ dùng perampanel lên đến 12 mg/ngày và những bệnh nhân bị cơn động kinh co cứng-co giật toàn thể tiên phát dùng perampanel lên đến 8 mg/ngày trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược. Độ thanh thải toàn phần của Fycompa tăng lên khi được dùng với carbamazepin (2,75 lần), phenytoin (1,7 lần) và oxcarbazepin (1,9 lần) là những thuốc đã biết gây cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc (xem phần Dược động học). Ảnh hưởng này cần được tính đến và xử trí khi thêm vào hoặc rút các thuốc chống động kinh này khỏi phác đồ điều trị của bệnh nhân.
  • Trong một phân tích dược động học quần thể ở những bệnh nhân có cơn động kinh khởi phát cục bộ dùng Fycompa lên đến 12 mg/ngày trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược, Fycompa không ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng đến độ thanh thải của clonazepam, levetiracetam, phenobarbital, phenytoin, topiramat, zonisamid, carbamazepin, clobazam, lamotrigin và acid valproic ở liều perampanel cao nhất đã được đánh giá (12 mg/ngày).
  • Trong một phân tích dược động học quần thể về bệnh động kinh, perampanel đã làm giảm độ thanh thải của oxcarbazepin 26%. Oxcarbazepin được chuyển hóa nhanh chóng bởi enzym cytosolic reductase thành chất chuyển hóa có hoạt tính là monohydroxycarbazepin. Ảnh hưởng của perampanel trên nồng độ monohydrocarbazepin chưa được biết.
  • Perampanel được dùng cho đến liều hiệu quả lâm sàng bất kể các thuốc chống động kinh khác.

Ảnh hưởng của perampanel trên cơ chất của CYP3A

  • Ở các đối tượng khỏe mạnh, Fycompa (6 mg một lần mỗi ngày trong 20 ngày) đã làm giảm AUC của midazolam 13%. Không thể loại trừ sự giảm lớn hơn về nồng độ của midazolam (hoặc các cơ chất của CYP3A4 nhạy cảm khác) với liều Fycompa cao hơn.

Ảnh hưởng của thuốc gây cảm ứng cytochrom P450 trên dược động học của perampanel

  • Những thuốc gây cảm ứng mạnh cytochrom P450, như rifampicin và hypericum, được dự kiến là sẽ làm giảm nồng độ của perampanel. Felbamat đã được chứng minh là làm giảm nồng độ của một số thuốc và cũng có thể làm giảm nồng độ của perampanel.

Ảnh hưởng của thuốc ức chế cytochrom P450 trên dược động học của perampanel

  • Ở các đối tượng khỏe mạnh, ketoconazol (400 mg một lần mỗi ngày trong 10 ngày) là thuốc ức chế CYP3A4 đã làm tăng AUC của perampanel 20% và kéo dài thời gian bán thải của perampanel 15% (67,8 giờ so với 58,4 giờ). Không thể loại trừ các ảnh hưởng lớn hơn khi perampanel được kết hợp với một thuốc ức chế CYP3A với thời gian bán thải dài hơn ketoconazol hoặc khi thuốc ức chế được dùng trong thời gian điều trị lâu hơn. Những thuốc ức chế mạnh các isoform khác của cytochrom P450 cũng có thể có khả năng làm tăng nồng độ perampanel.
  • Levodopa. Ở các đối tượng khỏe mạnh, Fycompa (4 mg một lần mỗi ngày trong 19 ngày) không ảnh hưởng đến Cmax hoặc AUC của levodopa.

Rượu

  • Một nghiên cứu về tương tác dược động học ở các đối tượng khỏe mạnh đã cho thấy tác động của perampanel trên các công việc liên quan đến sự tỉnh táo và cảnh giác như khả năng lái xe là tác dụng cộng hợp hoặc hiệp đồng với tác động của rượu. Dùng đa liều perampanel 12 mg/ngày làm tăng mức độ giận dữ, lú lẫn và trầm cảm theo như được đánh giá bằng cách sử dụng dữ liệu của thang đánh giá 5 điểm về trạng thái khí sắc (xem phần Dược lực học). Những ảnh hưởng này cũng có thể quan sát thấy khi Fycompa được dùng kết hợp với các thuốc chống trầm cảm khác tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.

Nhóm bệnh nhân trẻ em

  • Các nghiên cứu về tương tác thuốc chỉ được thực hiện ở người lớn.
  • Trong một phân tích dược động học quần thể ở các bệnh nhân thiếu niên trong các nghiên cứu lâm sàng pha 3, không có sự khác biệt đáng chú ý giữa nhóm bệnh nhân này và nhóm bệnh nhân nói chung.

Chú ý đề phòng Fycompa Perampanel 4mg

Ý nghĩ tự tử

  • Ý nghĩ tự tử và hành vi tự tử đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống động kinh trong một vài chỉ định. Một phân tích tổng hợp các thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng với giả dược về các thuốc chống động kinh cũng đã cho thấy một sự tăng nhẹ nguy cơ về ý nghĩ tự tử và hành vi tự tử. Cơ chế của nguy cơ này chưa được biết và các dữ liệu hiện có không loại trừ khả năng tăng nguy cơ đối với perampanel.
  • Do đó, cần theo dõi bệnh nhân về các dấu hiệu của ý nghĩ tự tử, hành vi tự tử và cần xem xét điều trị thích hợp. Cần khuyên bệnh nhân (và những người chăm sóc bệnh nhân) tìm sự tư vấn y tế nếu xuất hiện dấu hiệu của ý nghĩ tự tử hoặc hành vi tự tử.

Rối loạn hệ thần kinh trung ương

  • Perampanel có thể gây chóng mặt và buồn ngủ, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc (xem phần Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc).

Thuốc tránh thai đường uống

  • Ở liều 12 mg/ngày, Fycompa có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai hormon chứa progesteron; trong trường hợp này khuyến cáo nên dùng thêm các biện pháp tránh thai không có hormon khi sử dụng Fycompa (xem phần Tương tác).

Kết thúc điều trị

  • Khuyến cáo rằng việc ngừng thuốc cần được thực hiện từ từ để giảm thiểu khả năng gặp cơn co giật hồi ứng (xem phần Liều lượng và cách dùng). Tuy nhiên, do thời gian bán thải dài và nồng độ trong huyết tương giảm chậm sau đó nên có thể ngừng perampanel đột ngột khi thật sự cần thiết.

Té ngã

  • Có thể tăng nguy cơ té ngã, đặc biệt là ở người cao tuổi; chưa rõ nguyên nhân.

Gây hấn

  • Hành vi gây hấn và thù địch đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng perampanel. Ở những bệnh nhân được điều trị bằng perampanel trong các thử nghiệm lâm sàng, gây hấn, giận dữ và khó chịu đã được báo cáo thường gặp hơn ở liều cao hơn. Hầu hết các tác dụng không mong muốn được báo cáo đều ở mức nhẹ hoặc trung bình và bệnh nhân tự hồi phục hoặc do điều chỉnh liều. Tuy nhiên, ý nghĩ làm hại người khác, tấn công thể chất hoặc hành vi đe dọa đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân (<1% trong các nghiên cứu lâm sàng về perampanel). Bệnh nhân và người chăm sóc cần được tư vấn để thông báo cho chuyên viên y tế ngay lập tức nếu nhận thấy tâm trạng hoặc các hành vi có sự thay đổi đáng kể. Nên giảm liều perampanel nếu các triệu chứng xảy ra và nên ngừng ngay lập tức nếu các triệu chứng nặng.

Khả năng lạm dụng thuốc

  • Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc và cần theo dõi bệnh nhân về các triệu chứng lạm dụng perampanel.

Thuốc chống động kinh gây cảm ứng CYP3A dùng đồng thời

  • Tỷ lệ đáp ứng sau khi dùng thêm perampanel ở liều cố định ít hơn khi bệnh nhân được dùng thuốc chống động kinh gây cảm ứng enzym CYP3A (carbamezepin, phenytoin, oxcarbazepin) đồng thời khi so sánh với tỷ lệ đáp ứng ở bệnh nhân được dùng thuốc chống động kinh không gây cảm ứng enzym đồng thời. Cần theo dõi đáp ứng của bệnh nhân khi họ được chuyển đổi từ thuốc chống động kinh không gây cảm ứng enzym dùng đồng thời sang thuốc chống động kinh gây cảm ứng enzym và ngược lại. Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng cá nhân, liều dùng có thể tăng hay giảm 2 mg tại một thời điểm (xem phần Liều lượng và cách dùng).

Các thuốc khác gây cảm ứng hoặc ức chế cytochrom P450 dùng đồng thời (ngoài thuốc chống động kinh)

  • Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ về khả năng dung nạp và đáp ứng lâm sàng khi dùng thêm hoặc loại bỏ thuốc gây cảm ứng hoặc thuốc ức chế cytochrom P450, vì nồng độ perampanel trong huyết tương có thể giảm hoặc tăng; có thể cần phải điều chỉnh liều perampanel tương ứng.
  • Fycompa chứa lactose, do đó những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

  • Fycompa có ảnh hưởng vừa phải trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Perampanel có thể gây chóng mặt và buồn ngủ nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Cần khuyên bệnh nhân không nên lái xe, vận hành máy móc phức tạp hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm khác cho đến khi biết được perampanel ảnh hưởng như thế nào đến khả năng của họ để thực hiện các công việc này (xem ở trên và phần Tương tác).

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

  • AU TGA pregnancy category: B3
  • US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

  • Số lượng dữ liệu còn hạn chế (ít hơn 300 kết quả mang thai) từ việc sử dụng perampanel ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ tác dụng gây quá thai nào ở chuột cống và thỏ, nhưng độc tính đối với phôi đã được quan sát thấy ở chuột cống với liều gây độc cho động vật mẹ. Không khuyến cáo dùng Fycompa trong khi mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

  • Các nghiên cứu ở chuột cống cho con bú đã cho thấy sự bài tiết perampanel và/hoặc các chất chuyển hóa của nó trong sữa. Chưa rõ liệu perampanel có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Phải quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng Fycompa, cần cân nhắc lợi ích của việc cho bú mẹ đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị đối với người mẹ.

Khả năng sinh sản

  • Trong một nghiên cứu về khả năng sinh sản ở chuột cống, chu kỳ động dục kéo dài và không đều đã được quan sát thấy ở liều cao (30 mg/kg) trên chuột cống cái; tuy nhiên, những thay đổi này không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và sự phát triển phôi giai đoạn sớm. Không có ảnh hưởng nào đến khả năng sinh sản của chuột cống đực. Ảnh hưởng của perampanel trên khả năng sinh sản của người chưa được xác định.

Phụ nữ có khả năng mang thai và biện pháp tránh thai ở nam và nữ

  • Không khuyến cáo dùng Fycompa ở phụ nữ có khả năng mang thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai trừ khi thực sự cần thiết.

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. *** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm " thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928 or chat social:

Zalo Whatsapp Telegram Viber Line

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn * * Gửi bình luận Nhập lại

Đánh giá và nhận xét

Đánh giá sản phẩm này 0 0 Khách hàng đánh giá & 0 Nhận xét
  • 5 0
  • 4 0
  • 3 0
  • 2 0
  • 1 0
Banner Quảng cáo Số lượng Đặt mua
  • Tags
  • Eisai
  • Thuốc hướng thần
  • Fycompa
  • Perampanel
  • Động kinh
Mỹ phẩm
  • Chăm sóc da mặt
  • Chăm sóc Body
  • Sữa rửa mặt trị mụn
  • Nước xịt khoáng
Thuốc tây y, Đông y
  • Thuốc kháng sinh, Kháng nấm
  • Thuốc tim mạch & Huyết áp
  • Thuốc Hô Hấp
  • Thuốc Tiêu Hóa, gan mật
Thuốc xương khớp
  • Glucosamine
  • Sụn cá mập
  • Calcium
Thuốc giảm cân
  • Thuốc giảm cân của mỹ
  • Thuốc giảm cân thái lan
  • Thuốc giảm cân nhật bản
  • Kem tan mỡ
  • Trà giảm cân
Thuốc bổ thận
  • Thuốc sinh lý nam
  • Thuốc sinh lý nữ
  • Thuốc vô sinh
  • Gel bôi trơn
Thực phẩm chức năng
  • Collagen
  • Nhau thai cừu
  • Vitamin E
  • Omega 3
Sữa & Thực phẩm cao cấp
  • Hạt mắc ca
  • Hạt hạnh nhân
  • Quả óc chó
  • Hạt chia
Thiết bị y tế
  • Máy đo huyết áp
  • Máy đo đường huyết
  • Máy massage
  • Cân sức khỏe
Tài khoản
  • Đăng nhập
  • Đăng ký
  • Kiểm tra đơn hàng
Về chúng tôi
  • Giới thiệu
    • Tuyển dụng
    • Chính sách giao hàng
    • Chính sách đổi trả
    • Chính sách bảo mật
Mạng xã hội

Facebook PageGoogle PlusYoutube

Đại lý: 352 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Q. Gò Vấp, Tp. HCM Email: lienhe@chosithuoc.com Tel: 028.6686 3399 - 0909 54 6070 TDV: Trần Văn An - 0902 346 379

ios ios

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người. Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

  • sms
  • zalo

Từ khóa » Fycompa 4 Mg Giá Bao Nhiêu