Thuốc Hydrocortisone - Enoti | Pharmog

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Hydrocortisone

Phân loại: Thuốc Corticosteroids.

Nhóm pháp lý: Đường uống/tiêm là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine). Dùng ngoài da là thuốc không kê đơn OTC (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): H02AB09, D07AA02, D07XA01, S01BA02, S01CB03, S02BA01, A01AC03, A07EA02, C05AA01.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Enoti

Hãng sản xuất : Công ty TNHH Phil Inter Pharma

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Kem bôi da 1%

Thuốc tham khảo:

ENOTI
Mỗi tuýp kem bôi da 10g có chứa:
Hydrocortisone …………………………. 100 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Làm giảm tạm thời các triệu chứng kích thích da nhẹ, ngứa và phát ban gây ra bởi eczema dị ứng, viêm da dị ứng tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da thần kinh, eczema hình đồng xu, côn trùng cắn, eczema ở trẻ em, viêm tai ngoài, một số dạng khác của bệnh viêm da không kèm nhiễm khuẩn.

Làm giảm tạm thời ngứa hậu môn và/hoặc bộ phận sinh dục.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng ngoài da

Liều dùng:

Điều trị ngứa da, viêm và phát ban da:

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: bôi 1 lớp mỏng lên vùng da bị bệnh 3 – 4 lần mỗi ngày.

Trẻ em đưới 2 tuổi: hỏi ý kiến bác sĩ.

Điều trị ngứa hậu môn – sinh đục ở người lớn:

Rửa sạch vùng da bị bệnh với xà phòng nhẹ và nước ấm, lau khô trước khi bôi thuốc.

Bôi 1 lớp mỏng thuốc lên vùng da bị bệnh 3 – 4 lần mỗi ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: hỏi ý kiến bác sĩ

4.3. Chống chỉ định:

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Nhiễm khuẩn da nguyên phát do vi khuẩn, nấm và virus.

4.4 Thận trọng:

Không băng kín sau khi bôi thuốc

Tránh tiếp xúc với kết mạc mắt.

Khi dùng cho trẻ nhỏ trên một diện tích rộng của thân thể, đặc biệt nếu dùng thời gian dài, thì phải quan tâm đến nguy cơ ức chế trục hạ đổi – tuyến yên – thượng thận, gây tác dụng không mong muốn toàn thân.

Không bao giờ được dùng glucocorticoid trong nhiễm khuẩn đang tiến triển, trừ trường hợp đã dùng thuốc chống nhiễm khuẩn trước đó. Mặt khác, vẫn có nguy cơ làm tăng nhiễm khuẩn đo bị ức chế miễn dịch khi dùng glucocorticoid.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có báo cáo.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A (dạng dùng ngoài)

US FDA pregnancy category: C (dạng dùng ngoài)

Thời kỳ mang thai:

Trong thời kỳ mang thai, nên giảm thiểu lượng thuốc Enoti sử dụng và thời gian điều trị.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc này không nên dùng cho phụ nữ cho con bú trừ khi có chỉ định cần thiết của bác sĩ. Nếu được chỉ định, không nên dùng thuốc trên diện rộng, dùng băng ép kín hoặc trong thời gian dài. Nếu bôi thuốc lên ngực, cần rửa sạch thật kỹ trước khi cho con bú và bôi thuốc lại sau đó.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Phản ứng phụ cục bộ thường ít gặp ở các corticosteroid dùng tại chỗ, nhưng sẽ xảy ra thường xuyên hơn nếu băng kín vết thương.

Sự xuất hiện của các tác dụng phụ này giảm dần theo thứ tự sau: cảm giác nóng bỏng, ngứa, kích ứng, khô, viêm nang lông, rậm lông, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố da, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng tiếp xúc, lột da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da và bệnh kê da.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Có thể giảm thiểu hội chứng giả Cushing và chứng loãng xương bằng cách chọn cấn thận chế phấm thuốc steroid, chương trình dùng thuốc cách một ngày hoặc ngắt quãng; liệu pháp phụ trợ có thể có hiệu quả trong điều trị loãng xương do steroid (calci, vitamin D..). Phải thường xuyên quan tâm đến nhiễm khuấn do vi khuấn “cơ hội”. Nếu cần, phải dùng kháng sinh.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Hydocortison acetat dùng tại chỗ với liều thấp và hấp thu chậm qua da, thuốc có thời gian bán thải ngắn (100 phút) nên ít gây tương tác thuốc so với dùng đường toàn thân.

Tuy nhiên, dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid sẽ làm tăng tỉ lệ chảy máu và loét dạ dày tá tràng.

4.9 Quá liều và xử trí:

Dùng tại chỗ corticosteroid có thể hấp thu một lượng thuốc đủ gây tác dụng toàn thân

Rất hiếm gặp quá liều gây nên ngộ độc cấp hoặc gây chết. Trong các trường hợp quá liều, không có thuốc đối kháng điển hình, chỉ điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Hydrocortison là corticoid tiết từ vỏ thượng thận, thuộc nhóm glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch.

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế chống viêm của các corticoid tổng hợp: ức chế tạo acid arachidonic, từ đó giảm tổng hợp và giải phóng các chất gây viêm như prostaglandin, leucotrien…; ức chế sản xuất các chất trung gian của quá trình viêm, ức chế sự giãn mạch và tăng tính thấm mao mạch ở tại vùng tổn thương; ức chế sự di chuyển bạch cầu, làm giảm hoạt động thực bào của đại thực bào, của bạch cầu đa nhân, giảm sản xuất các cytokin; ổn định màng tiêu thể của bạch cầu đa nhân và đại thực bào, do đó ức chế giải phóng các enzym tiêu protein, các ion superoxyd (các gốc tự do), làm giảm hoạt tính của các yếu tố hoá hướng động, các chất hoạt hoá của plasminogen, collagenase, elastase…

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hydrocortison cũng hấp thu tốt qua da, đặc biệt khi da bị tổn thương. Sau khi hấp thu, Hydrocortison chuyển hóa ở gan và ở hầu hết các mô trong cơ thể thành dạng hydro hóa và giáng hóa như tetrahydrocortison và tetrahydrocortisol. Các chất này được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp Glucuronic và một lượng nhỏ dưới dạng không biến đối.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Cetanol, stearyl alcohol, parafin lỏng, polysorbat 60, sorbitan monostearat, propylen glycol, acid citric, acid benzoic, nước tinh khiết.

6.2. Tương kỵ :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.3. Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ 20 – 25 °C, tránh ánh sáng.

Không dùng thuốc quá 30 ngày kể từ khi mở nắp tuýp thuốc.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Từ khóa » Enoti Bôi Môi