Thuốc Ibuprofen - Deep Relief | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
Thuốc Deep Relief là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Deep Relief (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Ibuprofen
Phân loại: Thuốc kháng viêm Non-steroid (NSAIDS).
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C01EB16, G02CC01, M01AE01, M02AA13.
Biệt dược gốc: Brufen
Biệt dược: Deep Relief
Hãng sản xuất : Công ty TNHH Rohto – Mentholatum Việt Nam
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem dùng ngoài: 5% (dùng tại chỗ).
Thuốc tham khảo:
| DEEP RELIEF | ||
| Môi tuýp 30gram chứa: | ||
| Ibuprofen | …………………………. | 1500 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị tại chỗ viêm xương – khớp – cột sống và các khớp ngoại biên, viêm gân, viêm cơ, viêm quanh khớp; thoái hóa khớp. Viêm sau chấn thương nhẹ ở gân, cơ, dây chằng, khớp. Giảm đau trong đau vai, đau lưng, bong gân, đau do các chấn thương nhẹ ở cơ và mô mềm.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Thuốc Deep Relief dùng bôi vào da
Liều dùng:
Lấy một lượng thuốc thích hợp (1 – 4 cm), thoa lên vùng đau hoặc viêm, xoa bóp kỹ. Không thoa gel quá 3 lần/ngày và các lần thoa phải cách nhau trên 4 tiếng. Rửa tay sau khi thoa thuốc.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với Aspirin, các chất kháng viêm không Steroid (NSAIDs), hoặc một trong các thành phần của thuốc.
Phụ nữ dang cho con bú hoặc trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân hen suyễn.
Vết thương hở.
4.4 Thận trọng:
* Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng trong các trường hợp sau đây:
Có tiền căn dị ứng với thuốc hay mỹ phẩm.
Đang trong quá trình trị liệu.
Phụ nữ có thai.
Bệnh nhân loét đường tiêu hóa, tổn thương chức năng gan và thận nghiêm trọng, suy tim mãn tính.
* Lưu ý trong và sau khi sử dụng:
Không thoa quá liều.
Đối với trẻ em, chỉ sử dụng dưới sự giám sát của người lớn.
Không thoa lên vùng da xung quanh mắt, niêm mạc mắt, da bị chàm, nhiễm độc hay vết thương hở.
Nếu xảy ra, rửa kỹ với nước hay nước ấm. Nếu tình trạng trở nặng, xin ý kiến bác sĩ.
Nếu các triệu chứng không thuyên giảm sau 2 tuần sử dụng thuốc, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Chỉ sử dụng ngoài da.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Chưa biết ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: C
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Tránh sử dụng cho phụ nữ có thai ở 3 tháng cuối thai kỳ
Thời kỳ cho con bú:
Tránh sử dụng cho phụ nữ cho con bú
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thuốc có thể gây khô, đỏ, mẩn ngứa, rát da trong một số trường hợp. Nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng, ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Ngưng dùng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi thấy một trong các triệu chứng: khó thở, thở khò khè, phát ban, rộp da, bầm da hoặc đỏ ngứa, sưng phù mặt.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu người bệnh thấy nhìn mờ, giảm thị lực, hoặc rối loạn cảm nhận màu sắc thì phải ngừng dùng ibuprofen.
Nếu có rối loạn nhẹ về tiêu hóa thì nên uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ, không sử dụng cùng lúc với các loại thuốc khác.
4.9 Quá liều và xử trí:
Khi dùng quá liều có thể gây đau đầu, chóng mặt, tụt huyết áp, nôn mửa. Nếu xảy ra, ngưng dùng thuốc và xin ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Gel Deep Relief với công thức phối hợp thành phần kháng viêm Ibuprofen (hoạt chất thuộc nhóm NSAIDs) và Menthol:
Ibuprofen kháng viêm, giảm đau trong các cơn đau khớp, gân, dây chắng và cơ bắp.
Tinh dầu Menthol tác động trực tiếp vào các dây thần kinh gây cảm giác mát lạnh và giảm đau nhanh.
Đồng thời các nghiên cứu khoa học chứng minh rằng công thức bào chế Deep Relief giúp tăng cường khả năng vận chuyển Ibuprofen qua da và phát huy tác dụng.
Cơ chế tác dụng:
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế các prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng họp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt nhanh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Không có nghiên cứu.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Menthol 900mg
Tá dược: Ethanol, Propylene Glycol, Carbomer, Diisopropanolamine, Nước tinh khiết.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Lưu ý sử dụng và bảo quản:
Văn chặt nắp tuýp sau khi sử dụng. Bảo quản nơi khô mát (dưới 30 9C), tránh ánh nắng trực tiếp.
Để tránh sử dụng nhầm lẫn và đảm bảo chất lượng, không chuyển thuốc này qua một vật đựng khác.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM
Từ khóa » Thuốc Bôi Ibuprofen
-
Thuốc Hạ Sốt, Giảm đau Ibuprofen Cho Người Lớn | Vinmec
-
Thuốc Chống Viêm Ibuprofen: Những điều Cần Biết | Vinmec
-
Ibuprofen Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Ibuprofen: Tác Dụng, Chống Chỉ định, Cách Sử Dụng
-
Thuốc Ibuprofen: Tác Dụng Giảm đau, Kháng Viêm Không Steroid
-
Ibuprofen Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ 2022
-
Dùng Ibuprofen Giảm đau, Chống Viêm - Báo Sức Khỏe & Đời Sống
-
Thuốc Ibuprofen 200 Nadyphar Giảm đau, Kháng Viêm (10 Vỉ X 10 Viên)
-
Ibuprofen 600mg - Mekophar
-
Thuốc Giảm đau Hạ Sốt Ibuprofen 200mg Member's Mask
-
Thuốc Ibuprofen: Thành Phần, Công Dụng Và Cách Dùng Hiệu Quả
-
20 Loại Thuốc Kháng Viêm Và Những Lưu ý Chung | BvNTP
-
Thuốc Ibuprofen Là Thuốc Gì? Thuốc Có Tác Dụng Gì?