Thuốc Imexime: Thành Phần, Chỉ định, Liều Lượng Và Tần Suất Sử Dụng
Có thể bạn quan tâm
Đặt lịch hẹn
Bác sĩ CKII BÁC SĨ TRẦN THỊ HƯƠNG LAN
Trung tâm Thuốc dân tộc – Cơ sở TP Hồ Chí Minh
Đặt lịch
Imexime là dược phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM – Việt Nam. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm thận – bể thận,…
- Tên thuốc: Imexime
- Phân nhóm: Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và ký sinh trùng
- Dạng bào chế: Viên nang, thuốc bột pha hỗn dịch uống
Những thông tin cần biết về thuốc Imexime
1. Thành phần
Thuốc Imexime có chứa thành phần chính là Cefixim – kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Hoạt chất này liên kết với protein đích nhằm ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào.
Cefixim nhạy cảm với các vi khuẩn sau:
- Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pneumonia.
- Vi khuẩn gram âm: Providencia spp, Citrobacter amalonaticus, Pasteurella nultocida, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenza,…
2. Chỉ định
Thuốc Imexime được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh lậu không biến chứng
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
- Viêm phế quản cấp và mạn tính
- Viêm phổi
- Bệnh lỵ
- Thương hàn
- Viêm thận – bể thận
- Viêm họng và viêm amidan
- Viêm tai giữa
Một số tác dụng của thuốc không được đề cập trong bài viết. Nếu có ý định dùng thuốc với mục đích khác, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa.
3. Chống chỉ định
Thuốc Imexime chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Trẻ dưới 6 tháng tuổi
- Mẫn cảm với các thành phần trong thuốc
- Tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh cephalosporin
- Tiền sử sốc phản vệ với penicillin
Để giảm thiểu rủi ro khi điều trị, bạn nên thông báo với bác sĩ tiền sử dị ứng và tình trạng bệnh lý để được cân nhắc về việc dùng thuốc.
Nếu nhận thấy bạn có nguy cơ khi sử dụng Imexime, bác sĩ sẽ chỉ định một loại thuốc khác để thay thế.
4. Dạng bào chế và hàm lượng
Thuốc Imexime có các dạng bào chế và hàm lượng sau:
- Thuốc bột pha hỗn dịch uống: hàm lượng 50mg, 100mg
- Thuốc viên nang: hàm lượng 100mg, 200mg
5. Cách dùng – liều lượng
Dùng thuốc theo hướng dẫn sử dụng in trên bao bì hoặc theo chỉ dẫn của nhân viên y tế. Không tự ý thay đổi cách dùng hay tăng giảm liều.
Cách dùng:
- Viên nang: Uống thuốc trực tiếp với nước lọc
- Thuốc bột: Hòa tan thuốc hoàn toàn với một ly nước lọc và uống ngay sau đó.
Không uống hay pha thuốc vào sữa, nước ngọt hay nước nước ép. Những thức uống này có thể làm giảm mức độ hấp thu thuốc.
Liều dùng:
Liều dùng thuốc phụ thuộc vào mục đích điều trị, độ tuổi, tình trạng sức khỏe và phản ứng của cơ thể với liều đầu tiên,… Do đó bạn nên gặp bác sĩ để được cung cấp thông tin về liều lượng và tần suất cụ thể.
Thông tin được đề cập trong bài viết chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất. Đồng thời không có giá trị thay thế cho chỉ dẫn của nhân viên y tế!
Liều dùng thông thường cho trẻ từ 6 tháng – 12 tuổi
- Dùng 8mg/ kg/ ngày, dùng một liều hoặc chia thành 2 liều bằng nhau
- Thời gian điều trị: 5 – 10 ngày
Liều dùng thông thường cho trẻ trên 12 tuổi và người trưởng thành
- Dùng 400mg/ ngày, dùng một liều hoặc chia thành 2 liều bằng nhau
- Điều trị lậu không biến chứng: Dùng 400mg/ lần – chỉ dùng một liều duy nhất
Bệnh nhân gặp vấn đề về thận cần được điều chỉnh liều. Sử dụng liều dùng thông thường có thể gây tổn thương và làm suy giảm chức năng của cơ quan này.
Nếu liều dùng trên không đáp ứng được tình trạng bệnh, bạn nên thông báo với bác sĩ để được điều chỉnh liều hoặc xem xét lại chẩn đoán ban đầu.
6. Bảo quản
Bảo quản thuốc dưới 30 độ, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp. Không để thuốc trong tầm với của trẻ em và thú nuôi.
Không tiếp tục sử dụng thuốc hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hại. Dùng thuốc trong những trường hợp này có thể làm phát sinh các rủi ro. Tham khảo thông tin in trên bao bì hoặc trao đổi với dược sĩ để xử lý thuốc đúng cách.
7. Giá thành
Thuốc Imexime 200mg được bán với giá dao động từ 40 – 50.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 10 viên. Giá thành có thể chênh lệch ở một số nhà thuốc và đại lý bán lẻ.
Tham khảo thêm: Thuốc U-stone potassium citrate điều trị và phòng ngừa sỏi thận
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Imexime
1. Thận trọng
Không sử dụng thuốc trong thời gian dài cho bệnh nhân viêm đại tràng hoặc người có tiền sử mắc bệnh đường tiêu hóa. Imexime có thể khiến vi khuẩn kháng thuốc phát triển quá mức.
Cần giảm liều và số lần dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận. Không sử dụng thuốc cho trẻ dưới 6 tháng tuổi nếu chưa có sự cho phép của bác sĩ.
Chưa có nghiên cứu về tác dụng không mong muốn của thuốc đối với phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú có thể sử dụng Imexime để điều trị. Tuy nhiên bạn cần tạm ngưng cho trẻ bú để đảm bảo an toàn.
2. Tác dụng phụ
Hầu hết tác dụng phụ của Imexime đều có mức độ nhẹ và vừa.
Tác dụng phụ thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa
- Mất ngủ
- Mệt mỏi
- Đau đầu
- Chóng mắt
- Nổi mề đay
- Bồn chồn
- Ban đỏ
- Sốt
Rối loạn tiêu hóa có thể xuất hiện sau khi bạn bắt đầu dùng thuốc khoảng 1 – 2 ngày. Sau thời gian này, triệu chứng sẽ có xu hướng thuyên giảm. Nếu tình trạng tiếp tục kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng, bạn nên thông báo với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Tiêu chảy nặng
- Phù mạch
- Phản vệ
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Giảm tiểu cầu, bạch cầu
- Hồng ban đa dạng
- Giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit
- Suy thận cấp
- Viêm gan và vàng da
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Thời gian prothrombin kéo dài
- Co giật
Khác với tác dụng phụ thông thường, tác dụng phụ ít/ hiếm gặp có thể phát triển và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Thông báo với bác sĩ nay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng nêu trên.
3. Tương tác thuốc
Sử dụng Imexime cùng với một số loại thuốc có thể làm phát sinh tương tác thuốc. Do đó bạn cần trao đổi với bác sĩ trước khi kết hợp Imexime với bất cứ loại thuốc nào.
Imexime có khả năng tương tác với những loại thuốc sau:
- Probenecid: Làm giảm độ thanh thải và thể tích phân bố của Imexime.
- Carbamazepin: Imexime làm tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương.
- Nifedipin: Làm tăng sinh khả dụng của Imexime.
- Thuốc chống đông máu nhóm warfarin: Làm tăng thời gian prothrombin và có thể gây chảy máu.
Thông tin này chưa bao gồm tất cả những loại thuốc có khả năng tương tác với Imexime. Do đó bạn cần chủ động trình bày với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng để được cân nhắc về tương tác có thể xảy ra.
4. Xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều
Khi dùng thiếu liều, bạn nên bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu sắp đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua và dùng liều sau theo kế hoạch.
Sử dụng thuốc không đều đặn có thể làm tăng nguy cơ phát triển chủng vi khuẩn kháng thuốc. Do đó bạn nên dùng thuốc theo tần suất được bác sĩ yêu cầu.
Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, bạn có thể nhận thấy triệu chứng co giật. Ngay khi phát sinh triệu chứng này hoặc khi nhận biết mình dùng quá liều, bạn cần chủ động đến bệnh viện để được chẩn đoán và điều trị.
Không có thuốc điều trị đặc hiệu với trường hợp quá liều Imexime. Do đó bác sĩ sẽ tiến hành điều trị triệu chứng và sục rửa dạ dày để giảm mức độ hấp thu thuốc.
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc Lincomycin: Công dụng, liều dùng và những lưu ý
- Thuốc Nalidixic acid có tác dụng gì?
Từ khóa » Thuốc Hạ Sốt Imexfamily
-
Thuốc Imex Có Tác Dụng Gì? | Vinmec
-
Giảm đau-kháng Viêm-hạ Sốt Archives - Imexpharm
-
Thuốc Imexfamily Trị Bệnh Gì ? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Danh Mục Thuốc điều Trị Ngoại Trú Cho F0 Tại Nhà Theo Hướng Dẫn ...
-
Công Dụng Của Thuốc Imex Là Gì?
-
Thuốc Hạ Sốt, Không Phải Cứ Sốt Là Dùng
-
Các Loại Thuốc Hạ Sốt Và Lưu ý Khi Sử Dụng? | Medlatec
-
10+ Thuốc Hạ Sốt Nhanh Và Hiệu Quả Nhất Hiện Nay [BÁC SĨ ...
-
14 Thuốc Hạ Sốt Cho Trẻ Em Và Người Lớn Hiệu Quả Nhất 2020 ...
-
Imexpharm Vitamin C 500mg, Chai 200 Viên
-
Những Lưu ý Khi Dùng Thuốc Hạ Sốt Cho Trẻ Em | Hapacol
-
Imexfamily Là Gì - Toàn Thua