Thuốc Jointmeno: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng ...
Có thể bạn quan tâm
Thuốc Jointmeno là gì?
Thuốc Jointmeno là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh có nguy cơ tăng gãy xương.
- Giảm nguy cơ gãy xương cột sống đã được xác định, hiệu quả trên gãy cổ xương đùi chưa được thiết lập.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Jointmeno
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 vỉ x 1 viên; hộp 1 vỉ x 3 viên
Phân loại thuốc Jointmeno
Thuốc Jointmeno là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20305-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Laboratorios Liconsa, S.A.
Địa chỉ: Avda. Miralcampo, No 7, Pol. Ind. Miralcampo, 19200 Azuqueca de Henares (Guadalajara) Tây Ban Nha
Thành phần của thuốc Jointmeno
- Acid ibandronic (dưới dạng natri ibandronate 168,75mg) 150mg
- Tá dược: Lactose monohydrate, Colloidal Anhydrous Silica, Croscarmellose natri, Cellulose vi tinh thể (102), magnesi stearat, hyproxypropyl cellulose, titan dioxide (E171), macrogol 6000.
Công dụng của thuốc Jointmeno trong việc điều trị bệnh
Thuốc Jointmeno là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh có nguy cơ tăng gãy xương.
- Giảm nguy cơ gãy xương cột sống đã được xác định, hiệu quả trên gãy cổ xương đùi chưa được thiết lập
Hướng dẫn sử dụng thuốc Jointmeno
Cách dùng thuốc Jointmeno
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Jointmeno
- Liều khuyên dùng là một viên nén bao phim 150mg mỗi tháng. Nên chọn một ngày cố định trong tháng để uống
- Uống thuốc vào buổi sáng sau khi ngủ dậy (ft nhất 6 tiếng) và một giờ trước khi ăn hoặc uống trong ngày (trừ nước) hoặc trước khi uống bất kỳ thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào (bao gồm canxi) dùng đường uống.
- Trong trường hợp quên uống thuốc, nên hướng dẫn bệnh nhân uống một viên vào sáng hôm sau ngay khi nhớ ra, nếu thời gian đến lượt uống kế tiếp > 7 ngày. Sau đó, bệnh nhân trở lại uống 1 viên/ tháng vào ngày đã chọn.
- Nếu còn từ 1-7 ngày nữa là đến lượt uống tiếp theo, nên đợi đến lượt kế tiếp và uống thuốc như thường lệ.
- Không nên dùng 2 viên thuốc trong vòng 7 ngày.
- Bệnh nhân nên uống bổ sung canxi và/ hoặc vitamin D nếu chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ 2 chất này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Jointmeno
Chống chỉ định
- Bất thường ở thực quản như hẹp hoặc co thắt thực quản gây chậm làm rỗng dạ dày
- Bệnh nhân không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất là 60 phút
- Nồng độ canxi huyết thấp.
- Quá mẫn cảm với Acid ibandronic hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút)
Thận trọng khi dùng
- Bisphosphonat đường uống có thể gây kích ứng tại chỗ niêm mạc đường tiêu hóa trên. Vì có thể gây kích ứng và làm trầm trọng thêm những bệnh tiềm ẩn, cần thận trọng khi dùng Acid ibandronic cho những bệnh nhân đang có vấn đề về đường tiêu hóa trên (ví dụ bệnh Barrett’s thực quản, khó nuốt, các bệnh thực quản khác, viêm dạ dày, viêm hoặc loét thực quản).
- Bệnh nhân hạ canxi huyết tiến triển cần phải được điều trị trước khi bắt đầu dùng Acid ibandronic. Rối loạn chuyển hóa xương và các khoáng chất khác cũng nên được điều trị hiệu quả. Cung cấp đầy đủ lượng canxi và vitamin D rất quan trọng cho tất cả bệnh nhân.
- Do hạn chế kinh nghiệm lâm sàng, Acid ibandronic không được khuyến cáo ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút.
Tác dụng phụ của thuốc Jointmeno
- Phát ban, ngứa, phù mặt, môi, lưỡi và họng kèm khó thở. Có thể do phản ứng dị ứng thuốc.
- Đau nặng ở ngực, đau dữ dội sau khi ăn hoặc uống, buồn nôn nghiêm trọng, hoặc nôn mửa.
- Các triệu chứng giống như cúm
- Đau hoặc lở miệng/ hàm
- Đau và viêm mắt (nếu kéo dài)
- Đau mới xảy ra, yếu hay khó chịu ở đùi, hông hoặc háng. Đây có thể là dấu hiệu sớm nứt gãy bất thường ở xương đùi
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng có khả năng đe dọa tính mạng
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Không có các dữ liệu tương ứng về việc sử dụng Acid ibandronic ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu ở chuột cho thấy một số độc tính trên sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn cho người chưa được biết. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kì cho con bú:
- Chưa được biết Acid ibandronic có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên chuột cho con bú cho thấy có sự xuất hiện Acid ibandronic nồng độ thấp trong sữa sau khi tiêm thuốc vào tĩnh mạch. Sử dụng thận trọng ở phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, đau hoặc viêm mắt. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.
Cách xử lý khi quá liều
- Không có thông tin cụ thể về việc điều trị quá liều Acid ibandronic. Tuy nhiên, dựa trên kiến thức của nhóm hợp chất này, quá liều có thể dẫn đến tác dụng phụ ở đường tiêu hóa trên (như đau bụng trên, khó tiêu, viêm thực quản, viêm dạ dày, hoặc loét) hoặc hạ canxi huyết. Nên dùng sữa hoặc thuốc kháng Acid để kết hợp với Acid ibandronic làm giảm độc và điều trị triệu chứng đối với các tác dụng phụ khác. Do nguy cơ kích thích thực quản, không nên gây nôn và bệnh nhân nên duy trì tư thế thẳng đứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Jointmeno
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Jointmeno đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Jointmeno
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Jointmeno
Nơi bán thuốc Jointmeno
Nên tìm mua Jointmeno Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Jointmeno
Dược lực học
- Acid ibandronic là một bisphosphonat hiệu lực cao thuộc nhóm bisphosphonat chứa nitơ, có tác dụng chọn lọc trên mô xương và đặc biệt ức chế hoạt động của tế bào hủy xương mà không ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành xương. Thuốc không can thiệp vào quá trình phục hồi tế bào hủy bào. Acid ibandronic giúp đạt được sự tăng trưởng khối lượng xương thực và giảm tỷ lệ gãy xương bằng cách giảm tốc độ chu chuyển xương đã tăng cao trong thời kỳ tiền mãn kinh ở phụ nữ sau mãn kinh.
Dược động học
Hấp thu:
- Sau khi uống, Acid ibandronic được hấp thu nhanh ở ruột non. Nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính với liều đến 50 mg và tăng không tuyến tính với liều cao hơn 50 mg.
- Thời gian Acid ibandronic đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng từ 0,5 và 2 giờ (trung bình 1 giờ), uống lúc đói và sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 0,6%.
Phân bố:
- Sau khi hấp thu, Acid ibandronic nhanh chóng kết hợp với xương hoặc bài tiết qua nước tiểu. Ở người, thể tích phân bố biểu kiến đạt ít nhất 90L và ước tính 40-50% liều dùng tách khỏi vòng tuần hoàn để bổ sung vào xương.
Chuyển hóa:
- Không có bằng chứng cho thấy Acid ibandronie được chuyển hóa ở người hoặc động vật.
Thải trừ:
- Một phần Acid ibandronic được hấp thu tách khỏi vòng tuần hoàn để vào xương (khoảng 40-50% ở phụ nữ mãn kinh) và phần còn lại được bài tiết qua thận dưới dạng không đổi. Phần Acid ibandronic không được hấp thu được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân.
Tương tác thuốc:
- Thuốc bổ có chứa canxi, magnesi, sắt và nhôm vì có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Acid ibandronic
- Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (kể cả ibuprofen, diclofenac natri hay naproxen) có thể gây kích ứng dạ dày và ruột. Các thuốc nhóm bisphosphonat (như Acid ibandronic) cũng có thể gây kích ứng dạ dày ruột. Do đó nên thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc giảm đau và kháng viêm không steroids trong thời gian uống Jointmeno
- Sau khi uống Aeid ibandronic, nên đợi 1 giờ sau mới bắt đầu sử dụng các thuốc khác kể cả thuốc trị khó tiêu, bổ sung canxi và vitamin
- Không dùng thuốc với thức ăn vì làm giảm hiệu quả của thuốc.
- Chỉ được dùng nước lọc, không dùng các loại nước khác kể cả sữa.
Từ khóa » Thuốc Loãng Xương Jointmeno
-
Công Dụng Của Thuốc Jointmeno | Vinmec
-
Thuốc Jointmeno 150Mg Liconsa Phòng Và điều Trị Loãng Xương
-
JointMeno 150mg - Ngăn Ngừa Loãng Xương - Central Pharmacy
-
Thuốc Jointmeno 150mg - Đặt Mua 0936.80.22.00
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Jointmeno Phòng Và điều Trị Loãng Xương ...
-
Jointmeno - Thuốc điều Trị Loãng Xương Hiệu Quả Của Tây Ban Nha
-
Thuốc Phòng Và điều Trị Loãng Xương Jointmeno
-
Jointmeno - Thuốc Phòng Và điều Trị Loãng Xương Của Tây Ban Nha
-
Jointmeno - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-20305-17
-
Mua Thuốc điều Trị Gout Và Các Bệnh Xương Khớp JOINTMENO 150mg
-
Thuốc Jointmeno 150mg Phòng Và điều Trị Loãng Xương Sau Mãn Kinh
-
Thuốc Jointmeno, Hộp 1 Viên
-
[PDF] 0288.17.pdf - Cục Quản Lý Dược