Thuốc Kháng Axit Tums: Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CKII BÁC SĨ TRẦN THỊ HƯƠNG LAN – Khoa Nội – Tiêu hóaGiám đốc Chuyên môn Thuốc Dân Tộc Chi Nhánh phía Nam – Cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Cơ sở TP Hồ Chí Minh

Bác sĩ Trần Thị Hương Lan

Bác sĩ CKII BÁC SĨ TRẦN THỊ HƯƠNG LAN

Trung tâm Thuốc dân tộc – Cơ sở TP Hồ Chí Minh

Đặt lịch

Vào năm 1928, thuốc được điều chế khi dược sĩ James Howe nghiên cứu về thuốc để điều trị bệnh khó tiêu của vợ. Hai năm sau, Tums được giới thiệu và bán ra thị trường tại Mỹ. Nó nhanh chóng trở thành lựa chọn số 1 cho những người mắc phải các bệnh khó tiêu, ợ hơi.

Các dòng sản phẩm của thuốc Tums
Các dòng sản phẩm của thuốc Tums
  • Tên biệt dược: Tums® Antacid.
  • Tên hoạt chất: Calcium Carbonate.
  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng axit.
  • Dạng thuốc: Viên nén nhai.

Thông tin về thuốc Tums

1. Công dụng thuốc Tums

Tums là một loại thuốc kháng axit. Dùng để điều trị các bệnh do axit dư thừa trong dạ dày gây ra như:

  • Chứng ợ nóng.
  • Rối loạn dạ dày.
  • Chứng khó tiêu.
  • Dạ dày chua.
  • Thuốc còn có tác dụng làm giảm lượng axit trong dạ dày.

Hiện nay, với sự đổi mới và cải tiến Tums đã ra đời nhiều dòng sản phẩm với công dụng chuyên trị:

  • Tums Regular Strength 500: Đây là sản phẩm đầu tiên của Tums các tác dụng điều trị các tình trạng trên.
  • Tums Chewy Bites: Điều trị các bệnh dạ dày liên quan đến những triệu chứng trên. Với cải tiến vở ngoài thơm, bên trong mềm.
  • Tums Chewy Bites with Gas Relief: Làm giảm lượng khí liên quan đến chứng ợ nóng, dạ dày chua hoặc khó tiêu.
  • Tums Ultra Strength 1000: Giúp tăng gấp đôi năng lượng trung hòa axit trong dạ dày.
  • Tums Sugar – Free: Phù hợp với nhũng người muốn sử dụng thuốc nhưng cần giảm lượng đường trong cơ thể.
  • Tums Smoothies: Với công thức mịn màng giúp tăng quá trình hấp thu nhanh hơn, giảm được những cơn ợ nóng nhanh chóng.
  • Tums Chewy Delights: Với nhiều hương vị như cherry, cam giúp người dùng cảm thấy thích thú và ngon miệng hơn. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nhai mềm, dẻo.
  • Tums Extra Strength 750: Loại bỏ chứng ợ nóng nhanh hơn so với sức mạnh của Tums Regular Strength 500
Tums giúp trung hòa lượng axit dư trong dạ dày
Tums giúp trung hòa lượng axit dư trong dạ dày

2. Thành phần của Tums

Thành phần chính của Tums là canxi cacbonat. Tuy nhiên, tùy vào từng dòng sản phẩm mà có thêm những thành phần hoạt chất riêng. Cụ thể:

Tums Regular Strength 500:

  • Canxi carbonate USP 500mg.
  • Canxi nguyên tố 200mg.

Tums Chewy Bites: 

  • Canxi carbonate USP 750mg.
  • Canxi nguyên tố 320mg.

Tums Chewy Bites with Gas Relief:

  • Canxi cacbonat USP 750mg.
  • Simethicon USP 80 mg.

Tums Ultra Strength 1000:

  • Canxi Carbonate USP 1000mg.
  • Canxi nguyên tố 400mg.
  • Natri 2mg.

Tums Sugar – Free: 

  • Canxi cacbonat USP 750mg.
  • Canxi nguyên tố 320mg.

Tums Smoothies: 

  • Canxi Carbonate USP 750mg.
  • Canxi nguyên tố 300mg.

Tums Chewy Delights: 

  • Canxi Carbonate 1177mg.
  • Canxi 470mg.
  • Magiê 5mg.

Tums Extra Strength 750 : 

  • Canxi Carbonate USP 750mg.
  • Canxi nguyên tố 300mg.
  • Natri 2mg.

3. Cơ chế hoạt động

Canxi cacbonat có trong Tums là thành phần quan trọng trong cơ chế hoạt động giúp giảm chứng ợ nóng.

Khi ăn phải thức ăn cay, béo hoặc ăn uống quá nhiều dạ dày sẽ không thể tiêu hóa kịp gây hiện tượng ợ hơi, khó tiêu,… Vì vậy khi sử dụng thuốc Tums thì thành phần canxi cacbonat sẽ đi trực tiếp vào dạ dày, dễ dàng hòa tan giúp trung hòa axit nhanh chóng và hiệu quả.

4. Chống chỉ định

  • Không sử dụng cho người bị dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi không được sử dụng thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ và cân nhắc trước khi sử dụng thuốc.
  • Những người mắc các bệnh: mức canxi trong máu cao, mức phosphat trong máu thấp, sỏi thận không nên sử dụng hoặc phải có chỉ định của bác sĩ.

5. Hướng dẫn cách uống và liều lượng thuốc Tums

  • Thuốc được chỉ định nhai kỹ trước khi nuốt.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: nhai từ 2 đến 4 viên khi xuất hiện triệu chứng.
  • Không dùng quá 15 viên/ ngày.
  • Phụ nữ có thai nếu được chỉ định sử dụng không dùng quá 10 viên/ ngày.
  • Không được uống thuốc liên tục trong vòng 2 tuần trừ khi được bác sĩ kê đơn và giám sát.
Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng thuốc
Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng thuốc

6. Bảo quản thuốc như thế nào?

  • Thuốc nên giữ trọng hộp kín để tránh bị hư hỏng.
  • Để xa thuốc khỏi tầm tay trẻ em.
  • Đặt thuốc ở nên khô ráo, thoáng mát có nhiệt độ dưới 30ºC.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Tums

1. Khuyến cáo khi dùng

Nếu bạn đang dùng các loại thuốc khác nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi uống Tums.

Khi thuốc có dấu hiệu bị hư hỏng nên bỏ đi và không được sử dụng.

Trong thời gian uống thuốc nếu gặp các hiện tượng bất thường nên đến gặp bác sĩ ngay.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ thường gặp ở thuốc như:

  • Táo bón.
  • Đau bụng dữ dội.
  • Chóng mặt.
  • Buồn nôn.

Ngoài những tác dụng phụ nêu trên, trong một số trường hợp người dùng sẽ gặp những tình trạng rất nguy hiểm:

  • Dấu hiệu như bị dị ứng bao gồm: phát ban, ngứa, sưng đỏ, bỏng rộp, bong tróc da kèm sốt nhẹ, đau thắt ở ngực hoặc cổ, khó thở, khàn giọng, sưng miệng, môi, lưỡi,..
  • Dấu hiệu cho thấy mức canxi trong máu cao: cơ thể yếu, nhầm lẫn, đau đầu, nôn mửa hoặc đau xương khớp.
  • Tâm trạng thay đổi thất thường.

Nếu gặp phải những tình trạng nêu trên khi sử dụng thuốc bạn hãy đến gặp bác sĩ hoặc cơ sở y tế ngay. Phòng ngừa được trường hợp đáng tiếc xảy ra.

Uống thuốc có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ
Uống thuốc có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ

3. Tương tác của thuốc

Sự tương tác giữa Tums với các loại thuốc khác có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ cho bạn. Một số chất có thể tương tác với Tums bao gồm:

  • Digoxin.
  • Một số chất kết dính photpat như canxi acetate.
  • Chất bổ sung photphat như kali photphat.
  • Natri polystyrene sulfonate.

Bên cạnh đó canxi cacbonat có trong thuốc sẽ làm giảm sự hấp thu của mốt số loại thuốc:

  • Tetracycline kháng sinh: doxycycline, minocycline.
  • Bisphosphonates: Alendronate.
  • Estramustin.
  • Levothyroxin.
  • Pazopanib.
  • Stronti.
  • Quinolon kháng sinh: như ciprofloxacin , levofloxacin.

Vì vậy, tốt nhất hãy dùng Tums với các thuốc này ở hai thời điểm cách xa nhau.

Để sử dụng thuốc được hiệu quả và an toàn bạn nên tham khảo thông tin và đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng thuốc. Nếu vẫn còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được giải đáp.

Có thể bạn quan tâm

  • Nexium 20mg là thuốc gì? Thận trọng khi dùng
  • Thuốc Agimepzol: Công dụng, cách dùng và thận trọng

Từ khóa » Kẹo Dạ Dày Mỹ