Thuốc Kháng Sinh Azithromycin 200mg Hộp 24 Gói-Nhà Thuốc An ...
Có thể bạn quan tâm
Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho
Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh
Chọn- Hồ Chí Minh
- Hà Nội
- Đà Nẵng
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hải Phòng
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
- Kháng sinh, kháng nấm
- Thuốc kháng sinh
Đặc điểm nổi bật
Hình ảnh sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Thông tinsản phẩm
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Azithromycin (dưới dạng azithromycin dihydrat) 200mg.
Tá dược: Kyron T112B, hương cam bột, aerosil, sorbitol P60W vừa đủ 1 gói.
2. Công dụng (Chỉ định)
Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi; các nhiễm khuẩn da và mô mềm; viêm tai giữa; nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan. Azithromycin được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
3. Cách dùng - Liều dùng
Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 -10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
Azithromycin dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng liều 500 mg trong ngày đầu tiên; 4 ngày sau: 250 mg/ ngày.
- Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Liều 1 g.
Trẻ em:
- Ngày đầu tiên: 10 mg/ kg thể trọng/ ngày. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5: 5 mg/kg thể trọng/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
- Quá liều
Triệu chứng quá liều: Chưa có tài liệu về quá liều của azithromycin; triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
4. Chống chỉ định
Người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
5. Tác dụng phụ
Cũng như erythromycin, azithromycin được dung nạp tốt, tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh). Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%) nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.
Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. Phát ban, ngứa. Viêm âm đạo, cổ tử cung,...
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ. Phù mạch. Men transaminase tăng cao. Giảm bạch cầu trung tính nhất thời.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngCần thận trọng khi sử dụng azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra). Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm. Cần điều chỉnh liều thích hợp cho các bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin > 40 ml/ phút. Không sử dụng cho người bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chủ yếu qua gan. - Thai kỳ và cho con búChưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai và khả năng bài tiết của azithromycin qua sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng azithromycin với đối tượng này khi không có các thuốc thích hợp khác. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócThận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. - Tương tác thuốcKhông sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc. Azithromycin được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid. Khi dùng chung với cyclosporin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp. Khi sử dụng đồng thời với digoxin, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin. |
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Azithromycin sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, sinh khả dụng khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu azithromycin khoảng 50%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô như phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào. Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl trong gan và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Azithromycin là kháng sinh có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.
Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes.
Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm như Haemophilus influenzae, parainfluenzae và ducreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophila, Bordetella pertussis và parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sp.. Ngoài ra, azithromycin cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
- Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Dược Hậu Giang.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Xem thêm Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Mai Đức Phúc
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Mã: 203535
Ngừng kinh doanhThuốc thay thế
- 24 gói x 1,5g
Bột pha hỗn dịch uống Zaromax 200 trị nhiễm khuẩn
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 15ml
Bột pha hỗn dịch uống Binozyt 200mg/5ml trị nhiễm khuẩn
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 12 gói x 5g
Bột pha hỗn dịch uống Aziphar 200mg Mekophar hỗ trợ trị nhiễm khuẩn
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
- Công dụng Trị nhiễm khuẩn viêm phế quản, viêm phổi; các nhiễm khuẩn da và mô mềm,viêm xoang,...
- Thành phần chính Azithromycin
- Thương hiệu Dược Hậu Giang (Việt Nam)
Tiền thân của Dược Hậu Giang (DHG) là Xí nghiệp quốc doanh Dược phẩm 2/9, thành lập ngày 02/9/1974 tại Kênh 5 Đất sét, Xã Khánh Lâm (nay là Xã Khánh Hòa), Huyện U Minh, Tỉnh Cà Mau.
Sau 30/4/1975: Ban Dân Y Khu Tây Nam Bộ giải thể, giao Xí nghiệp Dược phẩm 2/9 cho Sở Y tế Hậu Giang quản lý.
Năm 1982: Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang được thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 đơn vị: Xí nghiệp Quốc doanh Dược phẩm 2/9, Công ty Dược phẩm Cấp 2, Trạm Dược Liệu
Năm 1988: UBND Tỉnh Hậu Giang quyết định sát nhập Công ty Cung ứng vật tư, thiết bị y tế và Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang.
Ngày 02/9/2004: Cổ phần hóa Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang thành Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Công ty chuyên sản xuất kinh doanh các loại dược phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm.
Hệ thống phân phối của DHG hiện có 12 Công ty con, 24 chi nhánh, 68 quầy thuốc – nhà thuốc tại bệnh viện. Mỗi Công ty con và Chi nhánh đều có kho hàng đạt tiêu chuẩn GDP. Doanh thu bán hàng của DHG liên tục tăng và luôn dẫn đầu ngành công nghiệp dược Việt Nam.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Dược Hậu Giang
- Nơi sản xuất Việt Nam
- Dạng bào chế Bột pha hỗn dịch uống
- Cách đóng gói 24 gói x 1,5g
- Thuốc cần kê toa Có
- Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Số đăng kí VD-26004-16
Quét để tải App
Quà Tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết
Sản phẩm của tập đoàn MWG
Cam kết 100% thuốc chính hãng
Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện
Giá tốt
Thuốc kháng sinh khác
- 24 gói x 1,5g
Bột pha hỗn dịch uống Zaromax 200 trị nhiễm khuẩn
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 15ml
Bột pha hỗn dịch uống Binozyt 200mg/5ml trị nhiễm khuẩn
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 12 gói x 5g
Bột pha hỗn dịch uống Aziphar 200mg Mekophar hỗ trợ trị nhiễm khuẩn
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 24 gói x 0,75g
Bột pha hỗn dịch uống Zaromax 100 trị nhiễm khuẩn
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 600mg/15ml
Bột pha hỗn dịch uống Zitromax 200mg/5ml trị nhiễm khuẩn
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 6 gói x 1,5g
Thuốc cốm Azicine 250mg trị các chứng nhiễm khuẩn
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
- Hình ảnh
- Đặc điểm nổi bật
- Thông tin sản phẩm
- Công dụng Trị nhiễm khuẩn viêm phế quản, viêm phổi; các nhiễm khuẩn da và mô mềm,viêm xoang,...
- Thành phần chính Azithromycin
- Thương hiệu Dược Hậu Giang (Việt Nam)
Tiền thân của Dược Hậu Giang (DHG) là Xí nghiệp quốc doanh Dược phẩm 2/9, thành lập ngày 02/9/1974 tại Kênh 5 Đất sét, Xã Khánh Lâm (nay là Xã Khánh Hòa), Huyện U Minh, Tỉnh Cà Mau.
Sau 30/4/1975: Ban Dân Y Khu Tây Nam Bộ giải thể, giao Xí nghiệp Dược phẩm 2/9 cho Sở Y tế Hậu Giang quản lý.
Năm 1982: Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang được thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 đơn vị: Xí nghiệp Quốc doanh Dược phẩm 2/9, Công ty Dược phẩm Cấp 2, Trạm Dược Liệu
Năm 1988: UBND Tỉnh Hậu Giang quyết định sát nhập Công ty Cung ứng vật tư, thiết bị y tế và Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang.
Ngày 02/9/2004: Cổ phần hóa Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang thành Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Công ty chuyên sản xuất kinh doanh các loại dược phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm.
Hệ thống phân phối của DHG hiện có 12 Công ty con, 24 chi nhánh, 68 quầy thuốc – nhà thuốc tại bệnh viện. Mỗi Công ty con và Chi nhánh đều có kho hàng đạt tiêu chuẩn GDP. Doanh thu bán hàng của DHG liên tục tăng và luôn dẫn đầu ngành công nghiệp dược Việt Nam.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Dược Hậu Giang
- Nơi sản xuất Việt Nam
- Dạng bào chế Bột pha hỗn dịch uống
- Cách đóng gói 24 gói x 1,5g
- Thuốc cần kê toa Có
- Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Số đăng kí VD-26004-16
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Azithromycin (dưới dạng azithromycin dihydrat) 200mg.
Tá dược: Kyron T112B, hương cam bột, aerosil, sorbitol P60W vừa đủ 1 gói.
2. Công dụng (Chỉ định)
Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi; các nhiễm khuẩn da và mô mềm; viêm tai giữa; nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan. Azithromycin được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
3. Cách dùng - Liều dùng
Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 -10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
Azithromycin dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng liều 500 mg trong ngày đầu tiên; 4 ngày sau: 250 mg/ ngày.
- Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Liều 1 g.
Trẻ em:
- Ngày đầu tiên: 10 mg/ kg thể trọng/ ngày. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5: 5 mg/kg thể trọng/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
- Quá liều
Triệu chứng quá liều: Chưa có tài liệu về quá liều của azithromycin; triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
4. Chống chỉ định
Người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
5. Tác dụng phụ
Cũng như erythromycin, azithromycin được dung nạp tốt, tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh). Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%) nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.
Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. Phát ban, ngứa. Viêm âm đạo, cổ tử cung,...
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ. Phù mạch. Men transaminase tăng cao. Giảm bạch cầu trung tính nhất thời.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngCần thận trọng khi sử dụng azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra). Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm. Cần điều chỉnh liều thích hợp cho các bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin > 40 ml/ phút. Không sử dụng cho người bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chủ yếu qua gan. - Thai kỳ và cho con búChưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai và khả năng bài tiết của azithromycin qua sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng azithromycin với đối tượng này khi không có các thuốc thích hợp khác. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócThận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. - Tương tác thuốcKhông sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc. Azithromycin được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid. Khi dùng chung với cyclosporin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp. Khi sử dụng đồng thời với digoxin, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin. |
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Azithromycin sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, sinh khả dụng khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu azithromycin khoảng 50%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô như phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào. Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl trong gan và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Azithromycin là kháng sinh có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.
Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes.
Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm như Haemophilus influenzae, parainfluenzae và ducreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophila, Bordetella pertussis và parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sp.. Ngoài ra, azithromycin cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
- Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Dược Hậu Giang.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Mai Đức Phúc
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30)Chat Zalo(8h00 - 21h30)
1900 1572(8h00 - 21h30)
Từ khóa » Tác Dụng Thuốc Azithromycin 200
-
Azithromycin 200mg - Dược Hậu Giang
-
Azithromycin Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Bột Pha Azithromycin 200mg Dhg Pharma điều Trị Nhiễm Khuẩn 24 Gói
-
Azithromycin 200 - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Thuốc Azithromycin: Công Dụng, Chỉ định Và Lưu ý Khi Dùng | Vinmec
-
Zithromax 200mg/5ml Là Thuốc Gì? | Vinmec
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Azithromycin 200 DHG điều Trị Nhiễm Khuẩn
-
Azithromycin 200 - Thuốc điều Trị Nhiễm Khuẩn
-
Thuốc Azithromycin 200: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác ...
-
Thuốc Kháng Sinh Azithromycin 200mg DHG (24 Gói/hộp)
-
Thuốc Azithromycin 200 DHG - Central Pharmacy
-
Kháng Sinh Zitromax 200mg/5ml - Điều Trị Viêm Phế Quản
-
Thuốc Kháng Sinh AZITHROMYCIN 200mg Gói
-
Azithromycin - Dược Thư