Thuốc Kháng Sinh Cefprozil (Cefproxil) - Pharmog
Có thể bạn quan tâm
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Cefprozil (Cefproxil)
Phân loại: Thuốc kháng sinh Cephalosporins thế hệ 2.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01DC10.
Brand name:
Generic : Cefprozil (Cefproxil), Akuprozil-250,Zilroz 250,Zilroz 500,Brodicef 250,Brodicef 500,Cefprozil 500 mg,Cefprozil 250,Cefprozil 250-US,Cefprozil 500-US,Natrofen,Cerepone,Pricefil ,Pricefil suspension,Pricefil 500mg,
2. Dạng bào chế Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg, 500 mg.
Bột pha hỗn dịch 250mg/5ml.
Thuốc tham khảo:
| AKUPROZIL 250mg | ||
| Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
| Cefprozil monohydrate | …………………………. | 250 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Cefprozil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Ghi chú: Các áp xe thường cần mổ dẫn lưu.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, như viêm bàng quang cấp.
Nên thực hiện các thử nghiệm nhạy cảm và nuôi cấy khi có thể để xác định tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.
4.2. Liều dùng Cách dùng:
Cách dùng :
Viên nén : Dùng uống với một cốc nước.
Bột pha uống: pha 1 gói (2,5g) vào 5mL nước sôi để nguội, khuấy tan rồi sử dụng.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Cefprozil dùng uống để điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở những liều lượng sau:
Viêm họng viêm amidan: 500mg mỗi 24 giờ
Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 500mg mỗi 12 giờ
Viêm tai giữa cấp: 500mg mỗi 12 giờ
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500mg mỗi 12 giờ
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 24 giờ
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250mg mỗi 12 giờ hoặc 500mg mỗi 24 giờ hoặc 500mg mỗi 12 giờ
Trẻ em: Nên dùng dạng bột pha hỗn dịch uống.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, như viêm họng, viêm amidan, liều khuyên dùng là 20mg/kg, 1 lần/ngày hoặc 7.5mg/kg, 2 lần/ngày. Liều khuyên dùng trong viêm tai giữa là 15mg/kg mỗi 12 giờ.
Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn.
Trong điều trị nhiễm khuẩn do streptococcus tan huyết beta, nên dùng Cefprozil ít nhất trong 10 ngày.
Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.
Suy gan
Không cần điểu chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30ml/phút.
Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, dùng 50% liều thông thường với cùng cách quãng thời gian sử dụng.
Cefprozil bị loại một phần qua thẩm tách máu. Vì vậy nên dùng thuốc sau khi thẩm tách máu.
4.3. Chống chỉ định:
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Cảnh báo
Trước khi bắt đầu điều trị với Cefprozil, nên kiểm tra các phản ứng dị ứng trước đây với Cefprozil, cephalosporin, penicillin và các thuốc khác, vì phản ứng chéo giữa các kháng sinh (β lactam đã được chứng minh trong khoảng 10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Cefprozil, nên ngưng dùng thuốc. Các phản ứng quá mẫn cấp hoặc trầm trọng nếu gặp phải, cần áp dụng những biện pháp cấp cứu.
Việc điều trị bằng kháng sinh có thể làm thay đổi các chủng vi khuẩn bình thường ở ruột và làm phát triển quá mức các vi khuẩn đề kháng, như Clostridium difficile, là nguyên nhân chủ yếu gây viêm ruột kết màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Cần lưu ý sự xuất hiện tiêu chảy ở những bệnh nhân dùng kháng sinh và xem xét chứng viêm ruột kết màng giả để áp dụng những biện pháp điều trị thích hợp.
Thận trọng
Nên thận trọng khi dùng Cefprozil ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa mãn tính, đặc biệt viêm ruột.
Báo cáo cho thấy trong khi điều trị bằng thuốc thuộc nhóm cephalosporin nghiệm pháp Coombs trực tiếp cho kết quả dương tính giả.
Nên điều chỉnh liều dùng thích hợp ở các bệnh nhân suy thận (xem liều lượng).
Thông tin cho bệnh nhân:
Bệnh nhân bị phenylpyruvic niệu: Cefprozil, hỗn dịch uống có chứa phenylalanin 28mg/5ml (1 muỗng cà phê) hỗn dịch đã pha.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Người ta cho rằng Cefprozil không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, cũng như tất cả các thuốc, trước khi bắt đầu bất cứ công việc gì cần thận trọng đặc biệt, người bệnh nên biết rõ sự dung nạp của thuốc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: B
Thời kỳ mang thai:
Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy Cefprozil không tác hại đến thai nhi. Tuy nhiên các nghiên cứu chưa đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong khi mang thai khi thật sự cần thiết.
Chưa có nghiên cứu nào cho việc sử dụng Cefprozil trong thời gian sinh, do vậy chỉ nên điều trị khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Dưới 0,3% liều dùng cho người mẹ tiết vào sữa mẹ. Trong khi chưa xác định tác hại ra sao đối với trẻ đang bú sữa mẹ có dùng Cefprozil, nên chỉ dùng trong khi đang nuôi con bú khi thật sự cần thiết.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Những phản ứng không mong muốn xảy ra trong khi dùng Cefprozil tương tự như những phản ứng nhận thấy khi dùng các cephalosporin uống khác
Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, Cefprozil thường được dung nạp tốt.
Những phản ứng không mong muốn phổ biến nhất được quan sát thấy ở các bệnh nhân điều trị với Ceprozil trong các thử nghiệm lâm sàng là:
Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).
Gan mât: Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (3%), phosphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%).
Cũng như một số penicillin và cephalosporin, vàng da ứ mật đã có báo cáo gặp phải nhưng hiếm.
Quá mẫn: Phát ban (0,9%) và nổi mày đay (0,1%). Những phản ứng này xảy ra ở trẻ em thường hơn ở người lớn. Những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và tự mất trong vòng vài ngày sau khi ngưng dùng thuốc.
Hê thần kinh trung ương: Choáng váng (1%), hiếu động, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ hiếm thấy báo cáo gặp phải (<1%) và tương quan nguyên nhân chưa xác định được.Tất cả các phản ứng không mong muốn này có hồi phục.
Máu: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin (2,3%). Thời gian prothrombin dài hiếm khi gặp phải.
Thận: Tăng BUN (0,1%) nhẹ, creatinin huyết thanh (0,1%).
Các tác dung khác: Viêm da vùng tã lót và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
Trong báo cáo theo dõi sử dụng thuốc sau khi lưu hành, những phản ứng không mong muốn sau hiếm khi gặp phải, mặc dù tương quan nguyên nhân với Cefprozil chưa được chứng minh: phản ứng phản vệ, phù mạch, viêm ruột, kể cả viêm ruột kết màng giả, hồng ban đa dạng, sốt, phản ứng dị ứng kéo dài (bệnh huyết thanh), hội chứng Stevens Johnson và giảm tiểu cầu.
Thay đổi cận lâm sàng:
Các thay đổi về transaminase, phosphatase kiềm, bạch cầu, bạch cầu ưa eosin, u-rê và creatinin, tương tự như các cephalosporin khác, gặp phải ở vài bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng. Những rối loạn này thường nhẹ và thoáng qua.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Có thể xảy ra ngộ độc thận sau khi dùng đồng thời aminoglucosid và cephalosporin. Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời với probenecid làm tăng gấp đôi AUC Cefprozil.
Tương tác trong các xét nghiêm cận lâm sàng:
Cephalosporin có thể cho phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu bằng nghiệm pháp khử đồng, nhưng không xảy ra đối với nghiệm pháp enzym.
Có thể xảy ra phản ứng âm tính giả trong nghiệm pháp ferricyanid xác định glucose trong máu.
Sự hiện diện của Cefprozil trong máu không ảnh hưởng đến xét nghiệm creatinin trong nước tiểu hay huyết tương bằng phương pháp picrat kiềm.
4.9 Quá liều và xử trí:
Cefprozil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ Cefprozil ra khỏi cơ thể.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Mô tả: Cefprozil là cephalosporin thế hệ thứ hai, bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng.
Vi khuẩn hoc:
In vitro, Cefprozil có tác dụng chống vi khuẩn Gram dương và Gram âm phổ rộng.
In vitro, thuốc có tác dụng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau:
Vi khuẩn gram (+) hiếu khí
Staphylococci: Staphylococcus aureus (chỉ bao gồm chủng nhạy cảm với methicillin), Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus warned
(Chú ý: Cefprozil không có tác dụng với staphylococci đề kháng methicillin).
Streptococci: Streptococcus pyogenes (Streptococci nhóm A) Streptococcus agalactiae (Streptococci nhóm B), Streptococcus pneumonia, Streptococci nhóm C, D, F và G, Streptococci nhóm Viridans, v.v…
Vi khuẩn gram (-) hiếu khí
Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophylus influenzae (kể cả các chủng sinh β lactamase), Citrobacter diversus, Escherichia
Klebsiella pneuomoniae, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), Proteus mirabilis, Salmonella spp, Shigella spp, Vibrio spp
Ghi chú: Độ nhạy cảm của Citrobacter diversus và Klebsiella pneuomoniae cần được xác định bằng kháng sinh đồ.
Vi khuẩn kỵ khí
Prevotella melaninogenicus
(Ghi chú: Hầu hết các chủng của nhóm Bacteroides đều để kháng với Cefprozil). Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium spp, Peptostreptococcus spp, Propionibơcterium acnes
Cơ chế tác dụng:
Cefprozil là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sau khi uống, Cefprozil được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng ở người lớn khoảng 90 95%, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương khoảng 1,5 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu và nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương, nhưng thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể kéo dài 15 45 phút.
Thuốc được phân bố vào các mô và dịch bao gồm cả dịch vị, dịch tai giữa, amidan, và mô adenoidal (V.A). Thuốc phân bố vào sữa ở nồng độ thấp.
Khoảng 35 45% cefprozil trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 1 -1,4 giờ ở người lớn với chức năng thận bình thường. Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi, thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 0,94 2,1 giờ
Cefprozil được đào thải qua nước tiểu qua lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 54 70% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi: độ thanh thải giảm và AƯC tăng.
Thòi gian bán thải của thuốc tăng nhẹ trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan (khoảng 2 giờ).
Thời gian bán thải của thuốc kéo dài (khoảng 5,2 5,9 giờ) trên bênh nhân suy giảm chức năng thận.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Cellulose microcrystalin, natri starch glycolat, magnesi stearat, Opadry Y-1-7000.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
Từ khóa » Cefprozil Thế Hệ Mấy
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Kháng Sinh Nhóm Cephalosporin - Vinmec
-
Thuốc Cefprozil 500 Có Tác Dụng Gì? - Vinmec
-
Thuốc Cefprozil: Kháng Sinh Nhóm Cephalosporin Bán Tổng Hợp
-
Thuốc Cefprozil: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu ý Quan Trọng
-
Nhóm Kháng Sinh Cephalosporin: Những điều Cần Biết Từ A-Z
-
Cefprozil Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Cefprozil – Wikipedia Tiếng Việt
-
Các Thế Hệ Cephalosporin Và Phổ Kháng Khuẩn (08/12/2015)
-
Thuốc Kháng Sinh Cefprozil: Hướng Dẫn Sử Dụng, Liều Dùng & Thận ...
-
Định Hướng Sử Dụng Các Cephalosporin - Dược Thư
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Kháng Sinh Nhóm Cephalosporin | BvNTP
-
Cephalosporin - Bệnh Truyền Nhiễm - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Thuốc Cefprozil
-
Thuốc Kháng Sinh Cefprozil 500 US Hộp 10 Viên-Nhà Thuốc An Khang