Thuốc Kháng Sinh Haginat 3.5g Hộp 24 Gói-Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Cốm pha hỗn dịch uống Haginat 125 trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm (24 gói x 3.5g)
  • Kháng sinh, kháng nấm
  • Thuốc kháng sinh
Cốm pha hỗn dịch uống Haginat 125 trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm Cốm pha hỗn dịch uống Haginat 125 trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm Cốm pha hỗn dịch uống Haginat 125 trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm Cốm pha hỗn dịch uống Haginat 125 trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm đánh giá 24 gói x 3,5g Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Hoạt chất: Cefuroxim axetil tương đương 125mg cefuroxim.

Tá dược: Beta-cyclodextrin (kleptose), đường trắng, tinh bột biến tính (textra), manitol, aspartam, aerosil, acid citric khan, natri citrat, natri benzoat, bột hương dâu vừa đủ 1 gói.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp:
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới bao gồm: Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm trùng răng miệng, viêm amidan, viêm họng hầu, viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận - bể thận, viêm niệu đạo, bệnh lậu.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, mủ da, chốc lở.

3. Cách dùng - Liều dùng

  • Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.

Lưu ý: Nên uống thuốc liền sau bữa ăn.

  • Cần dùng thuốc theo hết liệu trình 5 -10 ngày, thường là 7 ngày.

Trẻ em: Liều thông thường 1 gói hoặc 10 mg/kg thể trọng x 2 lần/ ngày, tối đa 250 mg/ngày.

  • Viêm tai giữa hay nhiễm trùng nặng ở trẻ em trên 2 tuổi: 2 gói hoặc 15 mg/kg thể trọng x 2 lần/ ngày, tối đa 500 mg/ngày.
  • Trẻ em từ 3 tháng đến 2 tuổi: 10 mg/kg (tối đa 125 mg/lần), 12 giờ một lần. Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi: 15 mg/kg (tối đa 250 mg/lần), 12 giờ một lần.
  • Chưa có kinh nghiệm dùng cefuroxim ở trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Đối với bệnh nhân suy thận: Cefuroxim chủ yếu được bài tiết qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxim để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng cách lọc máu. Liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận như sau:

Độ thanh thải creatinin (ml/ phút)

Thời gian bán thải T1/2 (giờ)

Liều dùng khuyến cáo

≥ 30

1,4 - 2,4

Không cần điều chỉnh liều (liều chuẩn từ 125 - 500 mg/ lần, 2 lần/ ngày)

10 - 29

4,6

Liều chuẩn theo từng cá thể mỗi 24 giờ

< 10

16,8

Liều chuẩn theo từng cá thể mỗi 48 giờ

Bệnh nhân thẩm tách máu

2 - 4

Liều chuẩn theo từng cá thể nên được sử dụng tiếp tục sau mỗi lần lọc máu

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

- Quá liều

Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

Xử trí quá liều: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin.

5. Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn do cefuroxim thường nhẹ và thoáng qua.

  • Thường gặp: Tiêu chảy. Ban da dạng sần.
  • Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính. Buồn nôn, nôn. Nổi mày đay, ngứa. Tăng creatinin huyết thanh.
  • Hiếm gặp: Sốt. Thiếu máu tan máu. Viêm đại tràng màng giả. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vàng da ứ mật, tăng nhẹ men gan AST và ALT. Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ. Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Đau khớp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Cần chú ý đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đã bị các phản ứng dị ứng với các penicilin.
  • Cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở những bệnh nhân nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
  • Cefuroxim chủ yếu được bài tiết qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxim để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng cách lọc máu.
  • Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Lưu ý đến viêm đại tràng giả mạc ở các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hay sau khi dùng kháng sinh. Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
  • Chưa có kinh nghiệm sử dụng cefuroxim cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.

- Thai kỳ và cho con bú

Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ, thận trọng khi dùng cho đối tượng này.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Nên dùng cefuroxim cách ít nhất 2 giờ với các thuốc kháng acid hoặc ức chế H2 vì các thuốc này làm tăng pH dạ dày, giảm sinh khả dụng của cefuroxim. Điều trị đồng thời cefuroxim với aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh sẽ gây nhiễm độc thận; Probenecid làm chậm thải trừ cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và lưu lại lâu hơn.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Sau khi uống, cefuroxim axetil nhanh chóng hấp thu và thủy phân ở niêm mạc ruột thành cefuroxim có hoạt tính và phân bố vào dịch ngoại bào. Thuốc hấp thu tốt khi được uống ngay sau bữa ăn. Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch, đi qua hàng rào máu não khi màng - não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ. Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Haginat với thành phần hoạt chất chính là cefuroxim, kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2, được sử dụng dưới dạng tiền chất cefuroxim axetil. Thuốc tác động bằng cách ức chế tổng hợp màng tế bào vi khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn của cefuroxim rất hữu hiệu và đặc trưng trên nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta-lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt cefuroxim rất bền với nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm. Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết penicilinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với các chủng Streptococcus (nhóm A, B, C và G), các chủng Gonococcus và Meningococcus. Ban đầu cefuroxim vốn cũng có MIC thấp đối với các chủng Gonococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae và Klebsiella spp. tiết beta-lactamase. Nhưng hiện nay, ở Việt Nam nhiều vi khuẩn đã kháng cefuroxim, nên MIC của thuốc đối với các chủng này đã thay đổi. Các chủng Enterobacter, Bacteroides fragilis và Proteus indol dương tính đã giảm độ nhạy cảm với cefuroxim. Các chủng Clostridium difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinetobacter calcoaceticus, Legionella spp. đều không nhạy cảm với cefuroxim. Các chủng Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis kháng methicilin đều kháng cả cefuroxim. Listeria monocytogenes và đa số chủng Enterococcus cũng kháng cefuroxim.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.

- Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược Hậu Giang.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 228807

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.

chat-with-zaloChat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 134 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 40A Đường 147, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Hoa Cau)

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 137 Lê Văn Thọ, Phường 8, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1036 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1415 Phan Văn Trị, Phường 10, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 413 Nguyễn Văn Khối, Phường 8, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện trường Cao đẳng Miền Nam)

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 70 Tây Hoà, P. Phước Long A, Quận 9, TP. Thủ Đức, Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 184 Nguyễn Văn Tăng, Phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 343 - 345 Lê Văn Thịnh, Phường Cát Lái, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1318A Nguyễn Duy Trinh, Phường Long Trường, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 451 Nguyễn Văn Tăng, Phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9 ( Nay là TP Thủ Đức), TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 46 Nguyễn Duy Trinh, khu phố 2, Phường Bình Trưng Tây, TPThủ Đức, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Hưng Phú, Phường 8, Quận 8, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • 195 Cao Đạt, Thửa số 34, tờ bản đồ 13, Phường 01, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 513 Hưng Phú, Phường 9, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1B Thích Quảng Đức, P. 3, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Thích Quảng Đức-Phan Đăng Lưu)

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 361-363-365 Tân Hương, Phường Tân Quy, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã 3 đường Tân Hương - Lê Sát)

    Bản đồ

  • 222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 163 Lê Văn Quới, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 33/4F Trung Mỹ-Tân Xuân, Ấp Mới 1, Xã Tân Xuân, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hoá XANH 33/4F Trung Mỹ-Tân Xuân)

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • D1/1 Quốc lộ 50, Ấp 4, xã Phong Phú, huyện Bình Chánh, TP.HCM

    Bản đồ

  • 41 Đường Tỉnh Lộ 8, Ấp 1A, xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 635 Lạc Long Quân, Phường 10, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Bản đồ

  • 59 Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 2B Lê Khôi, P. Phú Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 127A Ni Sư Huỳnh Liên, Phường 10, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 69D Ngô Tất Tố, Phường 21, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 111 Gò Dầu, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thạnh Đông, Huyện Củ Chi, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)

    Bản đồ

  • 3/5A ấp Trung Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 180 Vĩnh Viễn, Thửa số 14, tờ bản đồ 18, Phường 09, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • 52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)

    Bản đồ

  • Số 232 - 234 Nguyễn Ảnh Thủ, phường Hiệp Thành, Quận 12, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 59/5A Ấp Đông Lân, xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 850 Đường Tỉnh Lộ 10, Khu Phố 1, Phường Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • E3/89 Quốc lộ 50, Ấp 5, Xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện cây xăng Phong Phú)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 222 Bình Long, phường Phú Thạnh, Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 260-260B-260A Nguyễn Sơn, P. Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 13/1A ấp Xuân Thới Đông 1, Xã Xuân Thới Đông, Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 349 An Dương Vương, Khu Phố 5, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh,

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 265/54 Trường Chinh, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 gần trường mầm non Tuổi Ngọc hướng vào Chợ Lạc Quang)

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 305 khu phố 1, đường TTH 21, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 32/4A, Khu Phố 01, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 236 Võ Thành Trang, Phường 11, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 228 Lê Văn Sỹ, Phường 01, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 310A Vườn Lài, P. Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52/33 Thái Thị Giữ, Ấp Đông Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ Cây Me)

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 74 Đồng Đen, Phường 14, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 100 - 102 Trường Chinh, Phường 12, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 274 Đất Mới, khu phố 1, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 269 Bà Hom, Phường 13, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 657 Hương Lộ 3, khu phố 3, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 40 – 40A Nguyễn Thiện Thuật, Phường 24, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 432 Lê Văn Quới, Khu phố 24, Phường Bình Hưng Hoà A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Nguyễn Huy Tự, Phường Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 542 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ Tân Sơn Nhất)

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1B Mễ Cốc, Phường 15, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 290A/23 Dương Bá Trạc, Thửa số 42, tờ bản đồ 36, Phường 1, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 279/18 và 279/19 Lô A3, Âu Cơ, P.5, Q.11, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 117Bis Âu Cơ, Phường 14, Quận 11, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 84 Ông Ích Khiêm, Phường 14, Quận 11, Thành Phố Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

Xem thêm 133 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Thành phần chính Cefuroxim
  • Đối tượng sử dụng Trẻ em ≥ 3 tháng
  • Thương hiệu Dược Hậu Giang (Việt Nam) manu

    Tiền thân của Dược Hậu Giang (DHG) là Xí nghiệp quốc doanh Dược phẩm 2/9, thành lập ngày 02/9/1974 tại Kênh 5 Đất sét, Xã Khánh Lâm (nay là Xã Khánh Hòa), Huyện U Minh, Tỉnh Cà Mau.

    Sau 30/4/1975: Ban Dân Y Khu Tây Nam Bộ giải thể, giao Xí nghiệp Dược phẩm 2/9 cho Sở Y tế Hậu Giang quản lý.

    Năm 1982: Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang được thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 đơn vị: Xí nghiệp Quốc doanh Dược phẩm 2/9, Công ty Dược phẩm Cấp 2, Trạm Dược Liệu

    Năm 1988: UBND Tỉnh Hậu Giang quyết định sát nhập Công ty Cung ứng vật tư, thiết bị y tế và Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang.

    Ngày 02/9/2004: Cổ phần hóa Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang thành Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.

    Công ty chuyên sản xuất kinh doanh các loại dược phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm.

    Hệ thống phân phối của DHG hiện có 12 Công ty con, 24 chi nhánh, 68 quầy thuốc – nhà thuốc tại bệnh viện. Mỗi Công ty con và Chi nhánh đều có kho hàng đạt tiêu chuẩn GDP. Doanh thu bán hàng của DHG liên tục tăng và luôn dẫn đầu ngành công nghiệp dược Việt Nam.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược Hậu Giang
  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Thuốc cốm pha hỗn dịch uống
  • Cách đóng gói 24 gói x 3,5g
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-24607-16
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc kháng sinh khác

  • Cốm pha hỗn dịch uống Klamentin 500/62.5 trị nhiễm khuẩn 24 gói x 2g

    Cốm pha hỗn dịch uống Klamentin 500/62.5 trị nhiễm khuẩn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Cốm pha hỗn dịch Haginir 125 trị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng nhẹ và vừa 24 gói x 1,5g

    Cốm pha hỗn dịch Haginir 125 trị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng nhẹ và vừa

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Cốm pha hỗn dịch uống Nifin 50 Kids trị nhiễm khuẩn 24 gói x 1,5g

    Cốm pha hỗn dịch uống Nifin 50 Kids trị nhiễm khuẩn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Cốm pha hỗn dịch uống Klamentin 250/31.25 trị nhiễm khuẩn 24 gói x 1g

    Cốm pha hỗn dịch uống Klamentin 250/31.25 trị nhiễm khuẩn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Bột pha hỗn dịch uống Hafixim 100 Kids trị nhiễm khuẩn 24 gói x 1,5g

    Bột pha hỗn dịch uống Hafixim 100 Kids trị nhiễm khuẩn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Bột pha hỗn dịch uống Zaromax 200 trị nhiễm khuẩn 24 gói x 1,5g

    Bột pha hỗn dịch uống Zaromax 200 trị nhiễm khuẩn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Bột pha hỗn dịch uống Zaromax 100 trị nhiễm khuẩn 24 gói x 0,75g

    Bột pha hỗn dịch uống Zaromax 100 trị nhiễm khuẩn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Bột pha hỗn dịch uống Rovas 0.75M trị nhiễm khuẩn 24 gói x 3g

    Bột pha hỗn dịch uống Rovas 0.75M trị nhiễm khuẩn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Bột pha hỗn dịch uống Hafixim 50 Kids trị nhiễm khuẩn 24 gói x 0,75g

    Bột pha hỗn dịch uống Hafixim 50 Kids trị nhiễm khuẩn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Cốm pha hỗn dịch Aticef 250mg trị nhiễm khuẩn 24 gói x 1.5g

    Cốm pha hỗn dịch Aticef 250mg trị nhiễm khuẩn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Cốm pha hỗn dịch uống Hapenxin 250 Kids trị nhiễm khuẩn 24 gói x 1,4g

    Cốm pha hỗn dịch uống Hapenxin 250 Kids trị nhiễm khuẩn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Cốm pha hỗn dịch uống Efodyl 125mg trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa 20 gói x 1,5g

    Cốm pha hỗn dịch uống Efodyl 125mg trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Cốm pha hỗn dịch uống Mecefix-B.E 75mg trị nhiễm khuẩn 20 gói x 1,5g

    Cốm pha hỗn dịch uống Mecefix-B.E 75mg trị nhiễm khuẩn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Bột pha hỗn dịch uống Claminat 500mg/62.5mg trị nhiễm khuẩn 1 túi x 12 gói

    Bột pha hỗn dịch uống Claminat 500mg/62.5mg trị nhiễm khuẩn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Bột pha hỗn dịch uống Lanam SC 200mg/28,5mg trị nhiễm khuẩn 12 gói x 0,8g

    Bột pha hỗn dịch uống Lanam SC 200mg/28,5mg trị nhiễm khuẩn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
Xem tất cả Thuốc kháng sinh khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Thành phần chính Cefuroxim
  • Đối tượng sử dụng Trẻ em ≥ 3 tháng
  • Thương hiệu Dược Hậu Giang (Việt Nam) manu

    Tiền thân của Dược Hậu Giang (DHG) là Xí nghiệp quốc doanh Dược phẩm 2/9, thành lập ngày 02/9/1974 tại Kênh 5 Đất sét, Xã Khánh Lâm (nay là Xã Khánh Hòa), Huyện U Minh, Tỉnh Cà Mau.

    Sau 30/4/1975: Ban Dân Y Khu Tây Nam Bộ giải thể, giao Xí nghiệp Dược phẩm 2/9 cho Sở Y tế Hậu Giang quản lý.

    Năm 1982: Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang được thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 đơn vị: Xí nghiệp Quốc doanh Dược phẩm 2/9, Công ty Dược phẩm Cấp 2, Trạm Dược Liệu

    Năm 1988: UBND Tỉnh Hậu Giang quyết định sát nhập Công ty Cung ứng vật tư, thiết bị y tế và Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang.

    Ngày 02/9/2004: Cổ phần hóa Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang thành Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.

    Công ty chuyên sản xuất kinh doanh các loại dược phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm.

    Hệ thống phân phối của DHG hiện có 12 Công ty con, 24 chi nhánh, 68 quầy thuốc – nhà thuốc tại bệnh viện. Mỗi Công ty con và Chi nhánh đều có kho hàng đạt tiêu chuẩn GDP. Doanh thu bán hàng của DHG liên tục tăng và luôn dẫn đầu ngành công nghiệp dược Việt Nam.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược Hậu Giang
  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Thuốc cốm pha hỗn dịch uống
  • Cách đóng gói 24 gói x 3,5g
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-24607-16

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Hoạt chất: Cefuroxim axetil tương đương 125mg cefuroxim.

Tá dược: Beta-cyclodextrin (kleptose), đường trắng, tinh bột biến tính (textra), manitol, aspartam, aerosil, acid citric khan, natri citrat, natri benzoat, bột hương dâu vừa đủ 1 gói.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp:
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới bao gồm: Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm trùng răng miệng, viêm amidan, viêm họng hầu, viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận - bể thận, viêm niệu đạo, bệnh lậu.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, mủ da, chốc lở.

3. Cách dùng - Liều dùng

  • Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.

Lưu ý: Nên uống thuốc liền sau bữa ăn.

  • Cần dùng thuốc theo hết liệu trình 5 -10 ngày, thường là 7 ngày.

Trẻ em: Liều thông thường 1 gói hoặc 10 mg/kg thể trọng x 2 lần/ ngày, tối đa 250 mg/ngày.

  • Viêm tai giữa hay nhiễm trùng nặng ở trẻ em trên 2 tuổi: 2 gói hoặc 15 mg/kg thể trọng x 2 lần/ ngày, tối đa 500 mg/ngày.
  • Trẻ em từ 3 tháng đến 2 tuổi: 10 mg/kg (tối đa 125 mg/lần), 12 giờ một lần. Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi: 15 mg/kg (tối đa 250 mg/lần), 12 giờ một lần.
  • Chưa có kinh nghiệm dùng cefuroxim ở trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Đối với bệnh nhân suy thận: Cefuroxim chủ yếu được bài tiết qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxim để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng cách lọc máu. Liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận như sau:

Độ thanh thải creatinin (ml/ phút)

Thời gian bán thải T1/2 (giờ)

Liều dùng khuyến cáo

≥ 30

1,4 - 2,4

Không cần điều chỉnh liều (liều chuẩn từ 125 - 500 mg/ lần, 2 lần/ ngày)

10 - 29

4,6

Liều chuẩn theo từng cá thể mỗi 24 giờ

< 10

16,8

Liều chuẩn theo từng cá thể mỗi 48 giờ

Bệnh nhân thẩm tách máu

2 - 4

Liều chuẩn theo từng cá thể nên được sử dụng tiếp tục sau mỗi lần lọc máu

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

- Quá liều

Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

Xử trí quá liều: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin.

5. Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn do cefuroxim thường nhẹ và thoáng qua.

  • Thường gặp: Tiêu chảy. Ban da dạng sần.
  • Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính. Buồn nôn, nôn. Nổi mày đay, ngứa. Tăng creatinin huyết thanh.
  • Hiếm gặp: Sốt. Thiếu máu tan máu. Viêm đại tràng màng giả. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vàng da ứ mật, tăng nhẹ men gan AST và ALT. Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ. Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Đau khớp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Cần chú ý đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đã bị các phản ứng dị ứng với các penicilin.
  • Cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở những bệnh nhân nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
  • Cefuroxim chủ yếu được bài tiết qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxim để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng cách lọc máu.
  • Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Lưu ý đến viêm đại tràng giả mạc ở các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hay sau khi dùng kháng sinh. Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
  • Chưa có kinh nghiệm sử dụng cefuroxim cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.

- Thai kỳ và cho con bú

Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ, thận trọng khi dùng cho đối tượng này.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Nên dùng cefuroxim cách ít nhất 2 giờ với các thuốc kháng acid hoặc ức chế H2 vì các thuốc này làm tăng pH dạ dày, giảm sinh khả dụng của cefuroxim. Điều trị đồng thời cefuroxim với aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh sẽ gây nhiễm độc thận; Probenecid làm chậm thải trừ cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và lưu lại lâu hơn.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Sau khi uống, cefuroxim axetil nhanh chóng hấp thu và thủy phân ở niêm mạc ruột thành cefuroxim có hoạt tính và phân bố vào dịch ngoại bào. Thuốc hấp thu tốt khi được uống ngay sau bữa ăn. Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch, đi qua hàng rào máu não khi màng - não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ. Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Haginat với thành phần hoạt chất chính là cefuroxim, kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2, được sử dụng dưới dạng tiền chất cefuroxim axetil. Thuốc tác động bằng cách ức chế tổng hợp màng tế bào vi khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn của cefuroxim rất hữu hiệu và đặc trưng trên nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta-lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt cefuroxim rất bền với nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm. Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết penicilinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với các chủng Streptococcus (nhóm A, B, C và G), các chủng Gonococcus và Meningococcus. Ban đầu cefuroxim vốn cũng có MIC thấp đối với các chủng Gonococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae và Klebsiella spp. tiết beta-lactamase. Nhưng hiện nay, ở Việt Nam nhiều vi khuẩn đã kháng cefuroxim, nên MIC của thuốc đối với các chủng này đã thay đổi. Các chủng Enterobacter, Bacteroides fragilis và Proteus indol dương tính đã giảm độ nhạy cảm với cefuroxim. Các chủng Clostridium difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinetobacter calcoaceticus, Legionella spp. đều không nhạy cảm với cefuroxim. Các chủng Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis kháng methicilin đều kháng cả cefuroxim. Listeria monocytogenes và đa số chủng Enterococcus cũng kháng cefuroxim.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.

- Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược Hậu Giang.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (7h30 - 22h00) widget

Chat Zalo(7h30 - 22h00)

widget

1900 1572(7h30 - 22h00)

Từ khóa » Haginat 125 Giá Bao Nhiêu