Thuốc Kháng Sinh Tyrothricin | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
Thuốc Tyrothricin là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Tyrothricin (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:Hoạt chất : Tyrothricin
Phân loại: Thuốc kháng sinh. Nhóm polypeptide. Thuốc da liễu.
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R02AB02, D06AX08
Brand name:
Generics: Mekotricin, Tyrothricin Pastille, Tyrosur Gel, Evinale gel
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén ngậm 1 mg.
Dung dịch súc miệng: 20 mg/ml
Gel dùng ngoài da 0,1%.
Thuốc tham khảo:
| TYROSUR GEL | ||
| Mỗi gram gel có chứa: | ||
| Tyrothricin | …………………………. | 1 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:4.1. Chỉ định:
Viên ngậm, thuốc súc miệng:
Điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn niêm mạc vùng miệng, họng như viêm họng, amidan cấp tính, viêm miệng, viêm lợi.
Gel ngoài da:
Tyrothricin gel được dùng điều trị, phòng ngừa nhiễm khuẩn đối với các vết thương nhỏ ở bề mặt da đang hoặc có nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với Tyrothricin. Một số loại vết thương cụ thể như: Vết cắt, vết rách da nhỏ ít chảy máu. Vết bỏng….
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Viên nén: Ngậm viên thuốc cho tan từ từ trong miệng. Không nên nhai hay nuốt.
Dạng dung dịch súc miệng : Súc miệng. Hòa 2 liều ở mỗi chai vào nửa ly nước.
Gel ngoài da: Chỉ dùng ngoài da.
Liều dùng:
Viên nén: Ngậm 4– 10 viên/ngày, cách khoảng 1 giờ giữa các lần ngậm.
Dung dịch súc miệng: Người lớn: Súc miệng 3 – 4 lần/ngày. Ngậm trong vài giây. Trẻ em 6 – 12 tuổi: Súc miệng 2 – 3 lần/ngày.
Gel ngoài da: bôi thuốc mỗi lần với lượng vừa đủ, 2 – 3 lần mồi ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 3 tuổi.
Bôi thuốc lên niêm mạc mũi.
4.4 Thận trọng:
Sử dụng thận trọng với bệnh nhân tiểu đường vì viên ngậm có chứa 0,95g đường.
Không chỉ định điều trị kéo dài do có thể làm thay đổi cân bằng hệ vi khuẩn tự nhiên ở miệng và họng.
Điều trị không nên kéo dài quá 10 ngày.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc:
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Độ an toàn của viên ngậm chứa Tyrothricin chưa được xác định ở phụ nữ mang thai. Thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Thời kỳ cho con bú: không cho con bú khi dùng thuốc này.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Tyrothricin không gây ra tác dụng phụ ở liều điều trị. Đôi khi có thể gặp trường hợp bị kích ứng hoặc quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Rối loạn mô ở da và dưới da: rất hiếm khi (tỷ lệ < 0.01%) xảy ra phản ứng quá mẫn, ví dụ như cảm giác nóng rát da.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa thấy có tương tác giữa Tyrothricin với các thuốc khác.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :5.1. Dược lực học:
Tyrothricin là một hợp chất các polypeptide dạng vòng và thẳng khác nhau có tác dụng kháng khuẩn hiệu quả, hình thành bởi nội độc tố của bào tử kỵ khí của trực khuẩn Bacillus brevis. Hợp chất này chứa tới 70 – 80% Tyrocidins (các decapeptid vòng cơ bản) và 20 – 30% Gramicidin (các pentadecapeptide thẳng trung tâm). Phổ hoạt động chủ yếu trên các vi khuẩn gram (+), ngoài ra còn tác dụng trên một số vi khuẩn gram (-) và nấm, gồm cả Candida albicans.
Tyrothricin có hoạt tính kìm khuẩn hoặc kháng khuẩn phụ thuộc liều trên các vi sinh vật sau:
Liều có tác dụng ức chế (µg/ml):
Staph. aureus MSS A 4
Staph. aureus MRSA 4
Staph. haemolyticus 4
Strep. Pyogenes 0.5
Strep. Viridans 1 – 5
Enterococcus faecalis 2
Diplococcus pneumonia 1
Corynebact. spp. 2
Clostridia 0.1 – 10
Candida albicans 16
Candida parapsilosis 32
Liều > 50 µg/ml có tác dụng ức chế Neisseria meningítides, một số loài Neisseria gonorrhoeae, một số nấm, Trichomonas.
Trong điều trị vết thương, tác dụng của Tyrothricin gel không chỉ bởi hoạt tính kháng vi sinh vật nổi bật mà còn do các đặc tính khác làm thúc đẩy tiến trình điều trị. Các nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng Tyrothricin gel thúc đẩy sự chữa lành vết thương bằng cách làm sạch bề mặt vết thương và kích thích sự kết hạt và sự bao phủ biểu mô.
Cơ chế tác dụng:
Tyrothricin hình thành bởi 70 – 80% Tyrocidins (các decapeptid vòng cơ bản) và 20 – 30% Gramicidin (các pentadecapeptide thẳng trung tâm).
Tyrocidin hoạt động bằng cách giải phong các chất chứa nitrogen và phosphate từ tế bào vi khuẩn. Tương tự như chất tẩy rửa cation, Tyrocidin phá hủy vách thẩm thấu của màng tế bào vi khuẩn. Đây là sự tấn công trực tiếp lên thành tế bào vi khuẩn, không tác dụng lên sự phát triển hoặc tự phân chia của vi khuẩn.
Mặt khác, Gramicidin hình thành kênh mang cation vào trong màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến mất kali tạo nên sự thay đổi nồng độ cation nội bào và cuối cùng dẫn đến tiêu huỷ tế bào.Thành phần Gramicidin còn tạo nên sự tách phosphoryl hoá chuỗi hô hấp.
Vì cơ chế tác dụng đặc biệt của Tyrothricin, mà cơ chế này không có trong các kháng sinh khác, nên chưa thấy sự kháng thuốc chéo xảy ra.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Quá trình Tyrothricin được hấp thu vào cơ thể chưa được biết đến. Thuốc chủ yếu chỉ có tác dụng tại chỗ.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM
Từ khóa » Kháng Sinh Tyrothricin
-
Công Dụng Thuốc Tyrothricin | Vinmec
-
Tyrothricin: Hỗn Hợp Bao Gồm Gramicidin Và Tyrocidine
-
Tyrothricin Pastille - Mekophar
-
Thuốc Tyrothricin Và Những điều Cần Lưu ý Khi Sử Dụng
-
Tương Tác Thuốc Tyrothricin
-
Thuốc Tyrothricin: Công Dụng, Cách Dùng Và Thận Trọng
-
Mekotricin 1mg (Tyrothricin) (Hộp 1 Gói X 24 Viên)
-
Dorithricin® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Gel Trị Nhiễm Khuẩn Tyrosur Tuýp 5g-Nhà Thuốc An Khang
-
Tyrothricin Là Thuốc Gì Và Cách Sử Dụng?
-
Khám Chữa Bệnh Phổ Biến Kiến Thức Y Khoa - Sở Y Tế Hà Nội
-
Tyrothricin - Chợ Sỉ Thuốc