Thuốc Klacid: Công Dụng Cách Dùng, Tác Dụng Phụ
Có thể bạn quan tâm
Klacid là thuốc gì? Thuốc Klacid mua ở đâu? Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các thông tin về thuốc Klacid và những lưu ý khi sử dụng loại thuốc này.
1. Thông tin về thuốc Klacid
Klacid là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất là clarithromycin, thuốc Klacid giúp tiêu diệt một số loại vi khuẩn trong cơ thể. Bệnh nhân sử dụng thuốc Klacid cần theo chỉ định của bác sỹ:
- Người bị nhiễm trùng đường hô hấp như: viêm xoang, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi …
- Nhiễm trùng da và mô mềm (mức độ nhẹ – trung bình). Ví dụ: bệnh nhân bị viêm nang lông, chốc lở, viêm mô tế bào …
Thuốc kháng sinh Klacid thuộc nhà sản xuất: Aesica (Anh).
Thành phần
Mỗi 1 viên: Clarithromycin 250mg; 500mg.
Mỗi 5 ml: Clarithromycin 125mg.
>>> Tìm hiểu về một số loại thuốc:
- Hướng dẫn về liều lượng & Cách sử dụng thuốc Dibetalic
- Thuốc Dicloran® có công dụng như thế nào?
- Di - Ansel Extra®: Công dụng, Liều lượng & Cách sử dụng thuốc an toàn
Thông tin về thuốc Klacid
Dạng bào chế
Thuốc Klacid có những dạng và hàm lượng sau:
Dung dịch uống Klacid 125 mg/5 ml
Klacid 125mg/5ml được đóng gói dưới dạng lọ 30ml hoặc lọ 60ml và tùy thời gian sử dụng, người dùng có thể chọn 1 trong 2 quy cách đóng gói này. Khi chọn, bạn hoàn toàn có thể yên tâm vì 2 quy cách này giống nhau hoàn toàn về cả tá dược và hàm lượng hoạt chất. Tuy nhiên, ở dạng bào chế này, bạn nên bảo quản thuốc cẩn thận và pha thuốc đúng với hướng dẫn sử dụng nhà sản xuất đã khuyến cáo.
Viên Klacid 250 mg, Klacid 500 mg
- Viên nén bao phim 250 mg: Vỉ 14 viên, hộp 1 vỉ; vỉ 10 viên, hộp 1 vỉ.
- Viên nén bao phim 500 mg: Vỉ 14 viên, hộp 1 vỉ.
Klacid 250mg được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim, hàm lượng hoạt chất trong mỗi viên nén là 250 mg. Dạng bào chế này cũng dùng đường uống. Loại này cũng được đảm bảo chất lượng bào chế cũng như đóng gói.
2. Dược lực học
Clarithromycin là một chất bán tổng hợp của erythromycin A. Nó thúc đẩy tác động chống vi khuẩn bằng cách kết hợp với tiểu đơn vị ribosome 50s của những vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Nó có hiệu lực cao chống lại những vi sinh vật gram dương và gram âm, ái khí và kỵ khí.
Nồng độ ức chế tối thiểu (MICs) của clarithromycin so với MICs của erythromycin nói chung thấp hơn hai lần, chất chuyển hóa 14-hydroxy của clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn. MICs của chất chuyển hóa này bằng hoặc hai lần cao hơn MICs của hợp chất nguyên thủy, ngoại trừ H. influenzae trong đó chất chuyển hóa 14-hydroxy có hoạt tính gấp hai lần hợp chất nguyên thủy.
Trên thực nghiệm, Klacid thường có hoạt tính chống lại những vi khuẩn sau:
Những vi khuẩn gram dương:
Staphylococcus aureus (nhạy methicillin); Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tiêu huyết beta nhóm A); liên cầu tiêu huyết a (nhóm viridans); Streptococcus (Dipplococcus) pneumoniae; Streptococcus agalactiae; Listeria monocytogenes.
Những vi khuẩn gram âm:
Haemophillus influenzae; Haemophillus parainfluenzae; Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Neisseria gonorrheae; Legionella pneumophila; Bordetella pertussis; Helicobacter pylori; Campylobacter jejuni.
Mycoplasma: Mycoplasma pneumoniae; Ureaplasma urealyticum.
Những vi sinh vật khác: Chlamydia trachomatis; Mycobacterium avium; Mycobacterium leprae; Mycobacterium kansasii; Mycobacterium chelonae; Mycobacterium fortuitum; Mycobacterium intracellulare.
Những vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis nhạy macrolide; Clostridium perfringens; Peptococcus species; Propionibacterium acnes.
Clarithromycin cũng có hoạt tính diệt khuẩn chống lại nhiều giống vi khuẩn. Những vi khuẩn này gồm Haemophillus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrheae, Helicobacter pylori và Campylobacter spp.
Hoạt tính của clarithromycin chống Helicobacter pylori trong môi trường trung tính mạnh hơn trong môi trường axit.
Dược lực học thuốc Klacid
3. Dược động học
Clarithromycin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học 14-hydroxyclarithromycin được hình thành từ chuyển hóa đầu tiên. Klacid có thể được cho mà không cần quan tâm đến các bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đến độ khả dụng sinh học của Klacid. Thức ăn làm hơi chậm hấp thu clarithromycin và hình thành chất chuyển hóa 14-hydroxy.
Dược động học của clarithromycin không đều; tuy nhiên, trạng thái ổn định đạt được trong vòng 2 ngày. Với liều 250 mg hai lần trong ngày, 20% thuốc bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi. Với liều 500 mg hai lần trong ngày, liều lượng bài tiết qua nước tiểu mỗi ngày lớn hơn (khoảng 36%). 14-hydroxy clarithromycin là chất chuyển hóa chủ yếu qua nước tiểu và chiếm 10-15% liều. Hầu hết liều còn lại được thải trừ trong phân. Khi clarithromycin được cho 3 lần mỗi ngày, nồng độ clarithromycin trong huyết tương tăng hơn đối với liều 500 mg hai lần mỗi ngày.
Klacid cung cấp nồng độ trong mô nhiều lần cao hơn nồng độ thuốc lưu hành trong máu. Nồng độ cao được ghi nhận trong mô phổi và hạch hạnh nhân. Ở liều điều trị, 80% clarithromycin kết hợp với protein.
Klacid cũng thâm nhập qua lớp nhầy của dạ dày. Nồng độ clarithromycin trong lớp nhầy dạ dày và trong mô dạ dày khi sử dụng clarithromycin đồng thời với omeprazole cao hơn khi sử dụng clarithromycin đơn thuần.
4. Chỉ định của thuốc Klacid MR
Klacid được chỉ định trong điều trị trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp tính và mãn tính, và viêm phổi. Nhiễm trùng đường hô hấp trên ví dụ viêm xoang và viêm họng.
- Klacid thích hợp để điều trị khởi đầu những nhiễm trùng hô hấp mắc phải trong cộng đồng và đã được chứng minh là có hoạt tính trên thực nghiệm chống lại những tác nhân sinh bệnh thông thường và những tác nhân gây viêm phổi không điển hình như đã được liệt kê trong phân loại vi sinh học.
- Với sự hiện diện của chất ức chế axit do omeprazole, Klacid cũng được chỉ định trong điều trị tiệt trừ H. pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng.
Chống chỉ định:
- Klacid MR chống chỉ định với các bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolide.
- Không nên cho Klacid MR kèm với những dẫn chất của ergot.
- Chống chỉ định sử dụng clarithromycin với bất kỳ thuốc nào sau đây: cisaprid, pimozide và terfenadine. Nồng độ cisapid, pimozide và terfenadine tăng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời cả hai loại những thuốc này và clarithromycin. Điều này có thể gây kéo dài thời gian QT và những rối loạn nhịp kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Những tác dụng tương tự được ghi nhận khi cho đồng thời astemizole và những macrolide khác.
5. Liều lượng và cách sử dụng Klacid Mr
Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm:
Đối với người lớn: Liều thường dùng là 250 mg mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày mặc dùng trong những trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng đến 500 mg mỗi ngày 2 lần và không dài đến 14 ngày.
Đối với trẻ em trên 12 tuổi: sử dụng như người lớn.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng Klacid dạng nhũ tương dành cho bệnh nhi: Liều hàng ngày đối với trẻ em là 7,5 mg/kg, mỗi ngày uống 2 lần cho tới liều tối đa 500 mg. Thời gian điều trị thường là 7-10 ngày tùy theo chủng gây bệnh và bệnh nặng hay nhẹ. Điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn phải ít nhất 10 ngày. Có thể sử dụng Klacid kèm hoặc không kèm với bữa ăn, và uống cùng với sữa.
Với trẻ em dưới 12 tuổi phân ra các liều theo cân nặng sau đây:
- Trẻ từ 8 đến 11 kg: Ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần 2,5 ml
- Trẻ từ 12 đến 19 kg: Ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần 5 ml
- Trẻ từ 20 đến 29 kg: Ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần 7,5 ml.
- Trẻ từ 30 đến 40 kg: Ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần 10 ml.
Liều lượng và cách sử dụng Klacid Mr
6. Tác dụng phụ của Klacid MR
Bệnh nhân có thể gặp phải một số phản ứng sau:
- Nôn mửa, tiêu chảy nhẹ
- Nhức đầu, vấn đề về giấc ngủ
- Ngứa nhẹ hoặc phát ban
- Đau dạ dày, khó tiêu
- Vị giác bất thường hoặc khó chịu trong miệng của bạn
- Một số người bị ngứa âm đạo
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
7. Thận trọng và cảnh báo
Bạn cần tham khảo ý kiến bác sỹ/dược sỹ nếu:
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú: Tính an toàn của clarithromycin trong lúc mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ chưa được xác minh. Vì vậy không nên sử dụng Klacid trong lúc mang thai hoặc cho con bú trừ khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ. Một vài công trình nghiên cứu trên súc vật gợi ý tác dụng độc tính trên phôi nhưng chỉ ở những liều có độc tính rõ ràng đối với người mẹ. Không tìm thấy clarithromycin trong sữa của những súc vật đang cho con bú và trong sữa mẹ.
- Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Klacid.
- Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
- Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.
- Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với Klacid hoặc các thuốc tương tự như azithromycin, erythromycin hoặc telithromycin.
- Bạn đã hoặc đang mắc các bệnh lý sau: rối loạn nhịp tim đe doạ đến mạng sống, bệnh vàng da hoặc các vấn đề về gan do dùng Klacid, bệnh gan hoặc thận và bạn cũng đang dùng colchicine
Thuốc Klacid có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Trường hợp quá liều:
Sử dụng lượng lớn clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa. Một bệnh nhân có tiền sử rối loạn lưỡng cực đã tiêu hóa 8 g clarithromycin và cho thấy tình trạng tâm thần bị thay đổi, thái độ hoang tưởng, kali máu giảm và oxy máu giảm.
Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm quá liều bằng cách rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ. Giống như những macrolide khác, nồng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
8. Bảo quản thuốc Klacid MR
Giữ thuốc ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C) trong những hộp đóng kín. Bảo vệ tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Không bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Khi không sử dụng thuốc nên tiêu hủy một cách an toàn, không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
9. Klacid MR bao nhiêu tiền?
Klacid mua ở đâu? Bạn có thể mua thuốc Klacid MR ở bất kỳ cửa hàng thuốc nào trên toàn quốc.
Bột pha hỗn dịch Klacid 125mg/5ml có loại 30ml và 60ml:
- Klacid 125mg/5ml 30ml có giá khoảng 60.000 đồng/hộp.
- Klacid 125mg/5ml 60ml có giá 115.000 đồng/ hộp.
Thuốc dạng viên nén phóng thích kéo dài Klacid MR, hộp 5 viên, có giá dao động từ: 220.000 – 245.000 đồng/hộp.
Thuốc Klacid Forte (Hay còn gọi là Klacid 250 mg), hộp 14 viên, có giá dao động từ: 512.000 – 525.000 đồng/hộp.
Hy vọng với toàn bộ những thông tin chia sẻ ở do các giảng viên Cao đẳng Y Dược TPHCM đã giúp cho mọi người được hiểu rõ về thuốc Klacid và cách sử dụng an toàn nhất. Nhưng mọi người lưu ý đây chỉ là thông tin mang tính tham khảo và sẽ không thay thế những lời chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ.
Từ khóa » Kháng Sinh Bột Klacid
-
Thuốc Klacid (clarithromycin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu ý
-
Thuốc Klacid 125mg/5ml Abbott Trị Viêm Họng, Viêm Phổi (chai 60ml)
-
Thuốc Klacid 125mg/5ml: Chỉ định Và Lưu ý Sử Dụng
-
Thuốc Klacid 125mg/5ml - Central Pharmacy
-
Thuốc Kháng Sinh Klacid 125mg/5ml: Cách Pha Thuốc, Tác Dụng ...
-
Công Dụng Thuốc Klacid 125mg/5ml | Vinmec
-
Công Dụng điều Trị Bệnh Của Thuốc Klacid 250mg | Vinmec
-
Mua Thuốc Kháng Sinh Klacid 125mg/5mg | Nhà Thuốc Online Jio
-
Thuốc Kháng Sinh Klacid MR Hộp 5 Viên-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Klacid (Clarithromycin) - Thuốc Kháng Sinh Thông Dụng Bạn ...
-
Tìm Hiểu Cách Pha Thuốc Klacid Hiệu Quả Và Chính Xác Nhất - Vgbc
-
Klacid Siro 60ml - Kháng Sinh Dạng Siro Cho Trẻ Em - Nhà Thuốc Mariko
-
Thông Tin Thuốc Klacid: Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán