Thuốc Kremil-S: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng Phụ

Thuốc Kremil-S là gì?

Thuốc Kremil-S là thuốc ETC được chỉ định để làm dịu các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (như chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu) do loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Kremil-S

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhai.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 25 vỉ x 4 viên.

Phân loại

Thuốc Kremil-S là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-18596-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY TNHH UNITED INTERNATIONAL PHARMA
  • Địa chỉ: Số 16 VSIP I, Đường số 7, Khu Công Nghiệp Việt Nam-Singapore II, Phường Hoà Phú, Thành Phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam

Thành phần của thuốc Kremil-S

Mỗi viên chứa:

  • Aluminum Hydroxide…………………………….178mg
  • Magnesium Hydroxide…………………………233mg
  • Simethicone……………………………………….30mg
  • Tá dược………………………………………………vừa đủ

Công dụng của thuốc Kremil-S trong việc điều trị bệnh

Thuốc Kremil-S là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:

  • Làm dịu các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (như chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu) do loét dạ dày tá tràng, viêm đạ dày, viêm thực quản
  • Làm giảm các triệu chứng đầy hơi, bao gồm đau do đầy hơi sau mổ có liên quan đến tình trạng dư acid.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kremil-S

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Liều dùng cho người lớn: dùng 1 – 2 viên sau mỗi bữa ăn khoảng 1 giờ và trước khi đi ngủ; hoặc khi đau với tổng liều không quá 8 viên một ngày; hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
  • Nôn nhai viên thuốc trước khi nuốt.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Kremil-S

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận.
  • Giảm phosphate huyết thanh, nhuyễn xương.
  • Tắc ruột, hẹp môn vị.

Tác dụng phụ thuốc Kremil-S

  • Buồn nôn, nôn, miệng có vị kim loại, tiêu chảy hoặc táo bón có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng các thuốc kháng acid có chứa magnesium và aluminum.
  • Các tác dụng phụ sau đây hiếm gặp với aluminum hydroxide: tắc ruột, khô cứng phân, nhuyễn xương. Bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy thận. Giảm phasphat máu.
  • Các tác dụng phụ sau đây hiếm gặp vdi magnesium hydroxide: tăng magnesium máu hoặc mất cân bằng điện giải có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao và/hoặc bệnh thận.
  • Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Xử lý khi quá liều

Không có thông tin liên quan.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Kremil-S đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Kremil-S đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Kremil-S

Điều kiện bảo quản

Thuốc Kremil-S nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Kremil-S

Nên tìm mua thuốc Kremil-S tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Kremil-S

Dược lực học

Aluminum hydroxide va magnesium hydroxide trung hòa acid HCI trong dạ dày và làm giảm các triệu chứng dư acid có liên quan đến loét tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm thực quản và khó tiêu. Simethicone có hiệu quả để làm giảm chứng đầy hơi có liên quan đến các rối loạn acid đường tiêu hóa. Sự phối hợp giữa aluminum hydroxide và magnesium hydroxide trong Kremil-S viên nhai có tính kháng acid do đó trung hòa hiệu quả acid trong dịch vị.

Dược động học

Thông tin về dược động học của thuốc đang được cập nhật.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Kremil-S ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thông tin về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú đang được cập nhật.

Ảnh hưởng của thuốc Kremil-S đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.

Hình ảnh minh họa

Kremil-S
Kremil-S

Nguồn tham khảo

Drugbank

Từ khóa » Cách Sử Dụng Kremil-s