Thuốc Kremil - S: Tác Dụng, Hướng Dẫn Sử Dụng, Thận Trọng Khi Dùng
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Kremil S, tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://chuyengiadaday.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Kremil S là thuốc gì? Kremil S có tác dụng gì? Kremil S giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Contents
- 1 Kremil S là thuốc gì?
- 2 Kremil S giá bao nhiêu?
- 3 Tác dụng
- 4 Công dụng và chỉ định
- 5 Cách dùng và liều dùng
- 6 Tác dụng phụ
- 7 Chống chỉ định
- 8 Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
- 9 Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác
- 10 Cách xử trí quá liều và quên liều
Kremil S là thuốc gì?
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị các bệnh đường tiêu hóa
Dạng bào chế: viên nhai.
Hàm lượng hoạt chất: Magnesium Hydroxide 233mg, Aluminum Hydroxide 178mg, Simethicone 30mg.
Tá dược: Aspartame, Tutti-Frutti Durarome, Colloidal Silicon Dioxide, Calcium Silicate, Crosscarmellose Sodium, D & C Red 30, Magnesium Stearate.
Kremil S giá bao nhiêu?
Thuốc Kremil S được sản xuất tại Công ty UNITED PHARMA – Việt Nam – VIỆT NAM, hiện thuốc đã được phân phối rộng khắp các nhà thuốc trên toàn quốc. Giá niêm yết của thuốc trên thị trường là: 100.000đ / hộp 10 vỉ x 10 viên.
Giá bán từng cơ sở y tế, hiệu thuốc có thể khác nhau. Tuy nhiên bạn nên lựa chọn những cơ sở y tế uy tín, có đủ điều kiện vật tư trang thiết bị bảo quản thuốc tốt nhất, tránh mua phải thuốc giả, thuốc lậu không đủ hàm lượng hoạt chất.
Tác dụng
Viêm loét dạ dày tá tràng là một căn bệnh phổ biến: ước tính cứ 10 người lại có 1 người mắc căn bệnh này ít nhất 1 lần trong đời.
Tác dụng của thành phần Magnesium Hydroxide và Aluminum Hydroxide:
Một trong những triệu chứng cơ năng nhẹ và sớm nhất thường thấy ở những bệnh nhân này là đau rát thượng vị, ợ hơi và ợ nóng do acid dạ dày tấn công các tế bào của lớp niêm mạc và các lớp cấu tạo dưới niêm mạc khác của dạ dày. Magnesium Hydroxide , Aluminum Hydroxide có khả năng trung hòa bớt acid dạ dày do bản thân chúng là những base vô cơ. Nhờ vậy các triệu chứng kể trên sẽ thuyên giảm khi dùng thuốc.
Bên cạnh đó, tác dụng của Magnesium Hydroxide còn có khả năng kéo nước và các chất điện giải vào lòng ống tiêu hóa, giảm triệu chứng đầy bụng và táo bón. Khả năng này có được là nhờ: thứ nhất: Magnesium Hydroxide không được hấp thu tại ống tiêu hóa, kéo nước vào lòng mạch; thứ 2: nó kích thích hormone Cholecystokinin được xem là có khả năng kích thích tiêu hóa chất béo và protein.
Tác dụng của thành phần Simethicone: giảm sự căng của các bóng hơi trong ống tiêu hóa, giúp thời gian làm xẹp các bóng khí này và thời gian các bóng khí được đẩy ra ngoài rút ngắn hơn. Nhờ vậy người bệnh giảm triệu chứng đầy bụng, ậm ạch khó chịu.
Công dụng và chỉ định
Công dụng chính của thuốc là hỗ trợ điều trị giảm các triệu chứng đầy hơi, khó tiêu, đau rát thượng vị, ợ hơi ợ chua… có thể gặp ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản.
Với công dụng trên, thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng có các triệu chứng ợ hơi ợ chua, đau bụng vùng thượng vị, khó tiêu.
Bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản.
Bệnh nhân đầy bụng, ợ hơi do tình trạng tăng tiết acid dạ dày sau phẫu thuật lớn.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng: nhai kĩ viên thuốc trước khi nuốt, có thể nuốt với một lượng nhỏ nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Nên sử dụng thuốc sau bữa ăn khoảng 1 giờ và trước khi đi ngủ.
Liều dùng: Với mỗi đối tượng khác nhau và tùy từng tình trạng bệnh nhân khác nhau có thể được chỉ định những liều dùng khác nhau. Dưới đây chúng tôi xin đưa ra liều dùng tham khảo:
Với người lớn:
Sử dụng 1 – 2 viên mỗi lần. Mỗi lần sử dụng thuốc cách nhau 3-4 giờ. Uống không quá 8 viên mỗi ngày.
Tác dụng phụ
Do có thành phần kim loại Magie và nhôm (Aluminum) nên thuốc có khả năng kích thích đường tiêu hóa gây cảm giác buồn nôn và nôn, có vị kim loại ở miệng.
Thành phần Magnesium Hydroxide có thể gây giữ nước nhiều ở ống tiêu hóa gây tác dụng phụ tiêu chảy, hoặc gây phụ thuộc vào thuốc chứa thành phần này.
Thành phần Aluminum Hydroxide gây độc cho những người bị bệnh thận mạn tính do làm tăng khả năng giữ gốc phosphat, làm giảm nồng độ phospho trong máu, do vậy, bệnh nhân bị hội chứng ure máu cao sử dụng Kremil S có thể bị ngộ độc nhôm và nhuyễn xương. Có báo cáo cho thấy khả năng làm sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ khi sử dụng thuốc Kremil S. Cần thận trọng khi sử dụng.
Nếu nhận thấy bất kì tác dụng không mong muốn nào, liên hệ với bác sĩ của bạn để được tư vấn kịp thời.
Chống chỉ định
Trong các trường hợp sau chống chỉ định sử dụng Kremil S:
Bệnh nhân bị bệnh thận nặng mạn tính, có hội chứng ure máu cao.
Bệnh nhân đang có tình trạng xuất huyết dạ dày, tắc hẹp môn vị và đường tiêu hóa, giảm phospho máu và nhuyễn xương do bất kì nguyên nhân nào khác.
Bệnh nhân dị ứng với bất kể thành phần nào, kể cả tá dược của thuốc.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Người bị suy giảm chức năng thận nhẹ và trung bình cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Chưa có những bằng chứng cụ thể về tính an toàn khi sử dụng thuốc với đối tượng trẻ em, phụ nữ có thai và đang cho con bú. Cần thận trọng với các nhóm đối tượng này.
Bệnh nhân sưng phù đường tiêu hóa, phù tim, gan hoặc đang bị mắc các bệnh tim mạch và gan khác cân nhắc khi sử dụng.
Không nên sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể làm xuất hiện hoặc nặng thêm các tác dụng không mong muốn.
Không sử dụng các thuốc đã hết hạn sử dụng, đã biến màu, chảy nước, rã ra…
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 25 – 30 độ C, môi trường khô ráo thoáng mát, tốt nhất nên bảo quản thuốc trong bao bì của nó.
Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác
Cũng giống như các thuốc có thành phần làm tăng acid dạ dày khác (như esomeprazole – xem các thuốc Nexium), Kremil S làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của các thuốc khác trong đó phải kể tới:
Digitoxin (chất có tác dụng điều hòa nhịp tim – dùng trong điều trị bệnh tim mạch): Kremil S làm tăng sinh khả dụng của thuốc này có thể lên tới hơn 10%; cần chú ý điểm này khi sử dụng cùng cho bệnh nhân.
Một số thuốc điều trị nấm da, nấm móng như ketoconazole, itraconazole: làm giảm sinh khả dụng của các thuốc này.
Làm giảm nồng độ aspirin trong máu.
Một số thuốc kháng sinh do tạo phức Chelat (còn gọi là phức càng cua) với thành phần kim loại trong thuốc gây giảm hiệu lực điều trị của cả 2 loại thuốc.
Cách xử trí quá liều và quên liều
Nếu vô tình quá liều, kể cả có hay chưa có các tình trạng bất thường của cơ thể, bạn vẫn nên liên hệ ngay với các bác sĩ hoặc dược sĩ để nhận được tư vấn chính xác nhất.
Nếu quên sử dụng 1 liều, bệnh nhân nên sử dụng ngay lại khi nhớ. Trừ khi liều tiếp theo đó đã gần sát liều tiếp theo thì bỏ qua liều cũ. Tuyệt đối không gộp liều.
Từ khóa » Thuốc Kremil-s Bao Nhiêu Tiền
-
Kremil-s Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu ý - YouMed
-
Thuốc Kremil-S Hộp 100 Viên-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Kremil - S: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu ý Tác Dụng Phụ, Giá Bán
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Kremil-S FR - Thuốc Trị Loét đường Tiêu Hóa
-
Kremil-S (10 Vỉ X 10 Viên/hộp) - Alphabet Pharma
-
Nơi Bán Kremil S Giá Rẻ, Uy Tín, Chất Lượng Nhất - Websosanh
-
Thuốc Kremil-s United điều Trị Viêm Dạ Dày, Loét Tiêu Hóa (hộp 100 Viên)
-
Thuốc Kremil S Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu Tiền?
-
Thuốc Điều Trị Viêm Dạ Dày, Tá Tràng Kremil-S Và Điều Cần Biết
-
Thuốc Kremil-s Chữa Bệnh Gì? | Vinmec
-
Thuốc Kremil-S - Hộp 100 Viên - Điều Trị đau Dạ Dày - Dược Phẩm AZ
-
[VẠCH TRẦN] Kremil S Có Thực Sự Tốt Không? Gía Bao Nhiêu 2020
-
Thuốc Kremil S - Nhà Thuốc Bệnh Viện - Đặt Mua 0936.80.22.00
-
Thuốc Kremil S Tác Dụng, Liều Dùng, Giá Bao Nhiêu?