Thuốc Long đờm Bromhexine - Tosseque | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Bromhexine
Phân loại: Thuốc long đờm và loãng đờm.
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R05CB02
Biệt dược gốc: BISOLVON
Biệt dược: TOSSEQUE
Hãng sản xuất : Farmalabor Produtos Farmacêuticos, S.A (Fab.)
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Cồn ngọt (elixir) 0,08%, lọ 30 ml và 60 ml (4 mg/5 ml).
Thuốc tham khảo:
| TOSSEQUE | ||
| Mỗi 10 ml siro có chứa: | ||
| Bromhexine | …………………………. | 8 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Thuốc Tosseque được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến đường hô hấp tăng tiết đờm, khó long đờm như viêm phế quản cấp tính và mãn tính, các dạng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, viêm hô hấp mãn tính, bụi phổi, giãn phế quản.
Thuốc thường được sử dụng kết hợp với các kháng sinh với vai trò bổ trợ trong trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Thuốc dạng siro dùng theo đường uống
Liều dùng:
Đối với người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Dùng 4 ml/lần x 3 lần/ngày.
Đối với trẻ em từ 7 – 10 tuổi: Dùng 2 ml/lần x 3 – 4 lần/ngày.
Đối với trẻ em từ 1 – 6 tuổi: Dùng 2 ml/lần x 2 lần/ngày.
Đối với trẻ em dưới 1 tuổi: Dùng 1 ml/lần x 2 lần/ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bromhexin hoặc với một thành phần nào đó có trong thuốc.
Chống chỉ định tương đối với phụ nữ có thai.
4.4 Thận trọng:
Thận trọng khi phối hợp với các loại thuốc ho vì có thể dẫn đến ứ đọng đờm ở đường hô hấp
Thận trong khi sử dụng thuốc với các bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày vì có thể gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày do tác dung tiêu dịch nhầy của Bromhexin
Thận trong khi dùng cho bệnh nhân hen vì tác dụng co thắt phế quản của thuốc ở một số người có cơ địa dễ mẫn cảm
Thận trọng và theo dõi sát sao đối với các bệnh nhân suy gan và suy thận nặng do khả năng thanh thải thuốc và các chất chuyển hoá giảm
Khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi hoặc suy nhược không có khả năng khạc đờm, cần phải thận trọng và theo dõi sát sao do khả năng tăng ứ trệ đờm tại đường hô hấp
Hiện nay chưa có nghiên cứu về tác động sinh quái thai của Bromhexin ở động vật và trên người. Do đó, khong sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai
Hiện nay chưa có nghiên cứu về việc bromhexin có tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, khuyến cáo không dùng bromhexin cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết, thì phải ngừng cho con bú mới được sử dụng thuốc
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Do thuốc có tác dụng phụ là có thể gây chóng mặt, nhức đầu nên cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vân hành máy móc
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: A
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về dùng bromhexin cho người mang thai, vì vậy không khuyến cáo dùng bromhexin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ hay không; vì vậy không khuyến cáo dùng bromhexin cho phụ nữ nuôi con bú. Nếu cần dùng thuốc thì tốt nhất là không cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Các tác dụng phụ có thể gặp phải như buồn nôn, đau dạ dày, chóng mặt, phát ban, ứ trệ dịch tiết phế quản nếu bệnh nhân có biểu hiện không khạc được đờm
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các ADR thường nhẹ và qua khỏi trong quá trình điều trị (trừ co thắt phế quản khi dùng thuốc cho người bị hen suyễn).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
Không phối hợp với các thuốc chống ho.
Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản. Như vậy, bromhexin có thể có tác dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị nhiễm khuấn hô hấp, làm tăng tác dụng của kháng sinh.
4.9 Quá liều và xử trí:
Hiện nay chưa có báo cáo về tình trạng gặp phải khi sử dụng quá liều. Do đó, chỉ định điều trị triệu chứng trong trường hợp sử dụng quá liều quy định
Quên liều: Nếu quên một liều bạn nên sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu gần thời gian sử dụng liều mới thì hãy bỏ qua liều đã quên. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều tỏng một lúc để bổ sung liều đã quên
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Thành phần Bromhexin trong thuốc khi vào trong cơ thể sẽ tác động lên chất nhầy ở giai đoạn hình thành trong các tuyến và các tế bào tiết chất nhầy. Sự tác động này được thực hiện bằng cách phá vỡ cấu trúc của sợi acid mucopolysaccharid trong đờm nhầy và sản xuất ra dịch nhầy ít dính hơn, từ đó dễ dàng khạc nhổ hơn.
Cơ chế tác dụng:
Bromhexine là một dẫn xuất tổng hợp từ hoạt chất thảo dược vasicine.
Về mặt tiền lâm sàng, bromhexine được nhận thấy làm tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản. Bromhexine làm tăng sự vận chuyển chất nhầy bằng cách làm giảm độ quánh của chất nhầy và hoạt họá biểu mô có nhung mao (độ thanh lọc chất nhầy của nhung mao).
Trong các thử nghiệm lâm sàng, bromhexine cho thấy có tác dụng phân hủy chất tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp thuận lợi việc khạc đờm và ho dễ dàng.
Sau khi điều trị bằng bromhexine, nồng độ kháng sinh (amoxicilin, erythromycin, oxytetracyclin) trong đờm và dịch tiết phế quản – phổi tăng lên.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Bromhexin hydroclorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và bị chuyển hóa bước đầu ở gan rất mạnh, nên sinh khả dụng khi uống chỉ đạt khoảng 20 %. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của bromhexin hydroclorid. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống, từ 1/2 giờ đến 1 giờ.
Bromhexin hydroclorid phân bố rất rộng rãi vào các mô của cơ thể. Thuốc liên kết rất mạnh (95 – 99%) với protein huyết tương. Khi tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố của thuốc là 7 lít/kg. Bromhexin chuyển hóa chủ yếu ở gan. Đã phát hiện được ít nhất 10 chất chuyển hóa trong huyết tương, trong đó, có chất ambrosol là chất chuyển hóa vẫn còn hoạt tính. Nửa đời thải trừ của thuốc ở pha cuối là 13 – 40 giờ tuỳ theo từng cá thể. Bromhexin qua được hàng rào máu não và một lượng nhỏ qua được nhau thai.
Khoảng 85 – 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng các chất chuyển hoá, ở dạng liên hợp sulfo hoặc glucuro và một lượng nhỏ được thải trừ nguyên dạng. Bromhexin được thải trừ rất ít qua phân, chỉ khoảng dưới 4%.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược bao gồm tinh dầu bạc hà, hương nho đỏ, dịch chiết quả mâm xôi, red colorant, glycerol,acid benzoic , Natri saccharin , Citric acid monohydrate, dung dịch sorbitol, povidon,ethanol 96% vừa đủ một chai 200ml
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Từ khóa » Tosseque Là Thuốc Gì
-
Tosseque Siro Ho Tiêu đờm (bromhexine Hydrochloride 0.8 Mg/ml) - SKI
-
Thuốc Tosseque: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu ý Tác Dụng Phụ, Giá Bán
-
Tosseque - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-18979-15
-
Thuốc Tosseque - Siro Uống - Liên Hệ 0936.80.22.00
-
Thuốc Tosseque Là Thuốc Gì? Giá Bao Nhiêu? Mua ở đâu? Có Tác ...
-
Tosseque Siro Giảm Ho Tiêu đờm Hỗ Trợ điều Trị Viêm đường Hô Hấp
-
Tosseque - Thuốc điều Trị Chứng Tăng Tiết Dịch đờm Hiệu Quả
-
Thuốc Tosseque 200ml Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu ...
-
Tosseque - Thuốc điều Trị Viêm Phế Quản Hiệu Quả - Ung Thư TAP
-
Tosseque - Thuốc điều Trị Viêm đường Hô Hấp Của Bồ Đào Nha
-
Thuốc Tosseque - Giảm Ho, Long đờm, Chống Co Thắt
-
Tosseque - Thuốc điều Trị Bệnh đường Hô Hấp Hiệu Quả
-
Tosseque điều Trị Các Bệnh Hô Hấp Liên Quan Tới Ho
-
Thuốc Tosseque Syrup 160mg/200ml Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá ...