Thuốc Methylcobalamin (Mecobalamin - Vitamin B12) - Me2B Injection
Có thể bạn quan tâm
Thuốc Me2B injection là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Me2B injection (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:Hoạt chất : Methylcobalamin (Mecobalamin / Vitamin B12)
Phân loại: Thuốc vitamins Nhóm B.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): B03BA05;
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Me2B injection
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao đường 500 microgam.
Dung dịch tiêm 500 microgam/ml.
Thuốc tham khảo:
| ME2B | ||
| Mỗi viên nén bao đường có chứa: | ||
| Mecobalamin | …………………………. | 500 mcg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

| ME2B INJECTION | ||
| Mỗi ống tiêm có chứa: | ||
| Mecobalamin | …………………………. | 500 mcg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:4.1. Chỉ định:
Thuốc uống:
Các bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Thuốc tiêm:
Các bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Methylcobalamin dùng đường uống và đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng:
Dạng uống:
Liều thông thường đối với người lớn là uống 1 viên x 3 lần/ngày (1500 μg mecobalamin).
Liều dùng nên được chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.
Dạng tiêm:
Bệnh lý thần kinh ngoại biên:
Liều thông thường đối với người lớn là một ống (500 mcg Mecobalamin), tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, ba lần một tuần. Liều dùng nên được chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.
Thiếu máu hồng cầu khổng lồ:
Liều thông thường đối với người lớn là một ống (500 mcg Mecobalamin), tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, ba lần một tuần. Sau khoảng 2 tháng điều trị, liều nên giảm xuống thành liều duy trì ở mức từ 1 đến 3 tháng tiêm nhắc lại một ống.
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Mecobalamin.
U ác tính do vitamin B12 (làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, làm cho u tiến triển).
4.4 Thận trọng:
Không nên dùng thuốc trong thời gian quá lâu nếu không thấy đáp ứng sau một thời gian điều trị.
Dạng tiêm:
Methylcobalamin dễ bị ánh sáng phân hủy. Sau khi mở ống cần phải dùng ngay và chú ý không để ánh sáng chiếu trực tiếp vào ống thuốc.
Khi tiêm bắp nên tuân theo những chỉ dẫn sau đây để tránh tổn thương mô và dây thần kinh tại chỗ:
Không nên tiêm nhiều lần vào một chỗ và điều này phải được đặc biệt chú ý khi tiêm cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Không nên tiêm trực tiếp vào đường đi của dây thần kinh.
Nếu bệnh nhân kêu đau nhiều hoặc thấy máu trào ngược vào ống tiêm sau khi cắm kim thì cần rút ra ngay và tiêm vào một chỗ khác.
Ống tiêm Methylcobalamin là loại ống có “một điểm cắt”. Điểm cắt ống tiêm nên được lau bằng bông tẩm cồn trước khi bẻ ống tiêm.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng mecobalamin ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên vitamin B12 hoặc các tiền chất nên được bỗ sung trong quá trình mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Mecobalamin dược bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên vitamin B12 huặc các tiền chất nên được bổ sung cho phụ nữ đang cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Quá mẫn: Nên ngưng thuốc nếu thấy các triệu chứng quá mẫn như ban da.
Tác dụng không mong muốn khác : Ít xảy ra đau và chai cứng tại chỗ tiêm bắp, đau đầu, vã mồ hôi hoặc cảm giác nóng hiếm xảy ra.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết, trừ phản ứng phản vệ. Phải điều trị cấp cứu phản ứng phản vệ bằng tiêm adrenalin, hô hấp nhân tạo, thở oxy.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có báo cáo.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có báo cáo về quá liều.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :5.1. Dược lực học:
Mecobalamin là một chế phẩm dạng Coenzym của vitamin B12 có trong máu và dịch não tủy. Hoạt chất này được vận chuyển vào mô thần kinh cao hơn các dạng khác của vitamin B12. Theo cơ chế sinh hóa, Mecobalamin tăng cường chuyển hóa Acid Nucleic, Protein và Lipid thông qua các phản ứng chuyển nhóm Methyl. Về mặt dược lý học, Mecobalamin có tác dụng phục hồi những mô thần kinh bị tổn thương và ngăn chặn sự dẫn truyền các xung thần kinh bất thường.
Mecobalamin thúc đẩy quá trình trưởng thành và phân chia của nguyên hồng cầu, tổng hợp heme, do đó có tác dụng điều trị các bệnh cảnh thiếu máu.
Về mặt lâm sàng, Mecobalamin có tác dụng điều trị các bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to, bệnh lý thần kinh ngoại biên như viêm dây thần kinh do tiểu đường và viêm đa dây thần kinh. Mecobalamin là chế phẩm vitamin B12 đầu tiên đươc chứng minh có hiệu quả lâm sàng bằng những nghiên cứu mù đôi.
Cơ chế tác dụng:
Trong cơ thể người, các cobalamin tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin (mecobalamin) và 5-deoxyadenosylcobalamin (cobamamid) rất cần thiết cho các tế bào sao chép và tăng trưởng, tạo máu, tổng hợp nucleoprotein và myelin. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylmethionin từ homocystein.
Methylcobalamin (mecobalamin) là một trong hai dạng coenzyme có hoạt tính của vitamin b12. Là một cofactor cho enzyme tổng hợp methionin, có tác dụng vận chuyển nhóm methyl để tổng hợp methionine từ homocystein. Mecobalamin liên quan mật thiết đến sự chuyển hóa folate và là một yếu tố thiết yếu để tổng hợp purine và pyrimidine. Mecobalamin còn tác dụng cung cấp nhóm methyl để tổng hợp lecithin, thành phần chính của bao myelin.
Methylcobalamin cũng liên quan chặt chẽ với acid folic trong một số con đường chuyển hóa quan trọng. Khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường về huyết học ở những người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa, chuyển L-methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 có thể gây tổn thương không hồi phục ở hệ thống thần kinh, myelin bị phá hủy, đã thấy các tế bào thần kinh ở cột sống và vỏ não bị chết, gây ra một số triệu chứng thần kinh như dị cảm ở bàn tay, chân, mất phản xạ gân xương, lú lẫn, mất trí nhớ, ảo giác, rối loạn tâm thần. Các tổn thương thần kinh này có thể xảy ra mà không có thay đổi trong hệ thống tạo máu. Vì vậy thiếu hụt vitamin B12 cũng cần phải đặt ra đối với người cao tuổi bị sa sút trí tuệ hoặc có biểu hiện tâm thần ngay cả khi không có thiếu máu. Cơ chế gây tổn thương thần kinh do thiếu vitamin B12 còn chưa được biết rõ, có thể do thiếu hụt methionin synthetase và do methionin không chuyển được sang S-adenosylmethionin.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Dùng liều đơn:
Khi dùng CH3 – B12 liều duy nhất 500 mcg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho người lớn khỏe mạnh, thời gian để đạt nồng độ vitamin B12 toàn phần cao nhất trong huyết thanh (Tmax) là 0,9 + 0,1 giờ sau khi tiêm bắp và ngay lập tức đến 3 phút sau khi tiêm tĩnh mạch, và lượng tăng vitamin B12 toàn phần tối đa trong huyết thanh (ACmax) là 22,4 + 1,1 ng/ml sau khi tiêm bắp và 85,0 + 8,9 ng/ml sau khi tiêm tĩnh mạch. Diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian trong máu (AUC) là 204,1 + 12,9 giờ.ng/ml sau khi tiêm bắp, và 358,6 + 34,4 giờ.ng/ml sau khi tiêm tĩnh mạch.
Mặt khác, tỷ lệ gắn của thuốc với protein huyết tương gia tăng giống nhau giữa hai nhóm sau 144 giờ sử dụng thuốc.
Dùng liều lặp lại
Tiêm tĩnh mạch CH3-B12 ở liều 500 ng/ngày cho người lớn khỏe mạnh trong 10 ngày liên tục, nồng độ vitamin B12 toàn phần trong huyết thanh đo được trước mỗi lần tiêm (ACmin) tăng lên theo ngày tiêm. Sau khi tiêm 2 ngày, nồng độ vitamin B12 toàn phần trong huyết thanh tăng lên là 5,3 + 1,8 ng/ml, khoảng 1,4 lần so với nồng độ sau 24 giờ (3,9 ± 1,2 ng/ml). Sau khi tiêm 3 ngày, nồng độ tăng lên là 6,8 + 1,5 ng/ml hay bằng 1,7 lần nồng độ sau 24 giờ và nồng độ này được duy trì cho tới liều cuối cùng
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Chưa có thông tin.
6.3. Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng, tránh đông lạnh.
6.4. Thông tin khác :
Chưa có thông tin.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM
Từ khóa » Thuốc Me2b
-
Thuốc ME2B - Thuốc Cung Cấp Và Bổ Sung Vitamin Và Khoáng Chất
-
Me2B - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-22575-15
-
Thuốc Me2B: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu ý Tác Dụng Phụ, Giá Bán
-
Thuốc Me2b, Thành Phần, Công Dụng, Liều Dùng Thuốc
-
Thuốc Me2b 125mg Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu Tiền?
-
ME2B - Thuốc Bổ Sung Vitamin B Hiệu Quả
-
Me2B Injection Hộp 10 Ống - Trị Bệnh Thần Kinh Ngoại Biên
-
ME2B - Thuốc Bổ Sung Vitamin B Hiệu Quả
-
Thuốc Me2B Injection : Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác ...
-
Thuốc Me2b Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu Tiền?
-
Me2B Injection - DrugBank
-
Thuốc Me2B: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng & Giá Bán
-
Thuốc Me2B Là Gì? Tác Dụng, Liều Dùng & Giá Bán Hộp 3 Vỉ X 10 Viên