Thuốc Nhỏ Mắt Cravit 1.5%, điều Trị Viêm Bờ Mị, Viêm Túi Lệ, Kết Mạc!

Nội dung chính

  • Thuốc Cravit 1.5% là gì
  • Công dụng Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5%
  • Thành phần của Cravit 1.5%
  • Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cravit 1.5%
  • Chống chỉ định sử dụng Thuốc Cravit 1.5%
  • Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Cravit 1.5%
  • Ảnh hưởng của Thuốc Cravit 1.5% lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
  • Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
  • Sử dụng Thuốc Cravit 1.5% khi có thai, sinh đẻ hoặc cho con bú
  • Sử dụng thuốc trong nhi khoa
  • Tác dụng phụ không mong muốn của Thuốc Cravit 1.5%
  • Quá liều và các xử trí
  • Khi nào cần tham vấn bác sỹ
  • Đặc tính dược lực học
  • Đặc tính dược động học
  • Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Cravit 1.5%
  • Mô tả Thuốc Cravit 1.5%
  • Lý do nên mua Thuốc Cravit 1.5% tại nhà thuốc
  • Hướng dẫn bảo quản
  • Thời hạn sử dụng Thuốc Cravit 1.5%
  • Quy cách đóng gói sản phẩm
  • Thuốc Cravit 1.5% mua ở đâu
  • Thuốc Cravit 1.5% giá bao nhiêu
  • Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
  • Đơn vị sản xuất và thương mại
  • Xuất xứ

Thuốc Cravit 1.5% là gì

Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5% là kháng sinh fluoroquinon hoạt phổ rộng chống lại các vi khuẩn gram dương và gram âm gây nhiễm khuẩn mắt, với thành phần hoạt chất chính là Levofloxacin hydrat hàm lượng 75mg. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch lỏng, dùng để nhỏ mắt, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5%

Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5% được chỉ định giúp điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như: viêm bờ mị, viêm túi lệ, chắp, viêm kết mạc, viêm sụn mi, viêm giác mạc (kể cả loét giác mạc), và dùng làm kháng sinh dự phòng sử dụng trước và sau khi phẫu thuật mắt.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Cravit 1.5%

Tên sản phẩm Cravit 1.5%
Hoạt chất Levofloxacin hydrat
Hàm lượng trong 1 lọ 5 mL 75 mg
Tá dược Glycerin đậm đặc, acid hydrocloric loãng natri hydroxyd và nước tinh khiết
pH 6.1 -6,9
Áp lực thẩm thấu 1,0-1,1
Mô tả Dung dịch nhỏ mắt thân nước vô khuẩn, trong, màu vàng nhạt đến vàng
Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5%, điều trị viêm bờ mị, viêm túi lệ, chắp, viêm kết mạc
Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5%, điều trị viêm bờ mị, viêm túi lệ, chắp, viêm kết mạc

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cravit 1.5%

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng: Dùng trực tiếp để nhỏ mắt.

Liều lượng:

  • Người lớn: thông thường, mỗi lần nhỏ 1 giọt vào mắt, 3 lần/ngày.
  • Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần dùng liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Cravit 1.5%

Dung dịch thuốc nhỏ mắt Moxideka, chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn mắt Công dụng - Chỉ định của Dung dịch thuốc nhỏ mắt Moxideka Dung dịch thuốc... 0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, ofloxacin hay bất kỳ kháng sinh quinolon nào.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Cravit 1.5%

Để tránh sự xuất hiện của vi khuẩn kháng thuốc, cần khẳng định tính nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc và điều trị với thuốc này phải giới hạn ở thời gian tối thiểu cần để tiêu diệt sự nhiễm khuẩn.

Hiệu qua của thuốc này với Staphylococcus aureus đề kháng methicillin (MRSA) chưa được chứng minh. Vì vậy, nên dùng ngay thuốc khác có hiệu lực chống MRSA cho những bệnh nhân dương tính với nhiễm khuẩn do MRSA và không biểu hiện bất kỳ sự cải thiện triệu chứng nào khi dùng thuốc này.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiên bác sỹ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.

Để xa tằm tay trẻ em.

Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.

Khi dùng:

  • Chỉ dẫn bệnh nhân cẩn thận không chạm đầu lọ thuốc trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
  • Khi dùng nhiều hơn 1 thuốc nhỏ mắt, phải nhỏ cách nhau it nhất 5 phút.

Ảnh hưởng của Thuốc Cravit 1.5% lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Như với bất kỳ điều trị tại mắt nào, nếu xảy ra nhìn mờ thoáng qua hoặc bắt thường ở mắt sau khi dùng thuốc, bệnh nhân nên đợi cho đến khi nhìn rõ hoặc hết bất thường trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác

Chưa được biết.

Sử dụng Thuốc Cravit 1.5% khi có thai, sinh đẻ hoặc cho con bú

Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị mong đợi hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra do dùng thuốc. [Độ an toàn của thuốc nảy trong thai kỷ chưa được thiết lập.]

Levofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, ở liều điều trị thuốc được dự đoán không ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra với trẻ bú mẹ.

Sử dụng thuốc trong nhi khoa

Độ an toàn của thuốc này cho trẻ sơ sinh thiếu cân, nhũ nhi, trẻ nhỏ và trẻ em chưa được thiết lập. (Không có kinh nghiệm lâm sàng với trẻ sơ sinh thiếu cân, nhũ nhi hoặc trẻ nhỏ. Chỉ có ít kinh nghiêm lâm sảng với trẻ em.)

Không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em.

Tác dụng phụ không mong muốn của Thuốc Cravit 1.5%

Trong quá trình sử dụng Thuốc Cravit 1.5%, có thể sẽ gây ra một số phản ứng phụ không mong muốn như là:

Tác dụng không mong muốn đã được báo cáo ở 7 trong số 238 bệnh nhân (2,9%) trong các nghiên cứu lâm sàng ở Nhật. Các tác dụng không mong muốn là kích ứng mắt ở 3 bệnh nhân (1,3%), loạn vị giác ở 2 bệnh nhân (0,8%), ngứa mắt ở 1 bệnh nhân (0,4%), và nỗi mày đay ở 1 bệnh nhân (0,4%) (tại thời điểm thuốc được phê duyệt).

Các tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng:

  • Sốc, phản ứng phản vệ (không biết tỷ lệ mắc): Vì sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra, bệnh nhân nên được theo dõi cần thận. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào như ban đỏ, phát ban, khó thở, huyết áp hạ và phù mi mắt, v.v…, phải ngưng dùng thuốc và có các biện pháp xử trí thích hợp.

Các tác dụng không mong muốn khác:

Nếu có các tác dụng không mong muốn, phải có biện pháp xử trí thích hợp như ngưng dùng thuốc.

Tỉ lệ mắc Ti lệ mắc không rõ 0.1% – <5%
Loại
Quá mẫn cảm Viêm bờ mi (mi mắt đỏ/ phù mí mắt, v.v…), viêm da mí mắt, phát ban. Mày đay, ngứa
Ở mắt Rối loạn giác mạc bao gồm viêm giác mạc lan tỏa nông, viêm kết mạc (xung huyết kết mạc / phù nề kết mạc,v.v…), đau mắt, lắng đọng giác mạc. Kích ứng
Tác dụng không mong muốn khác Loạn vị giác (có vị đắng…)

Tỉ lệ mắc không rõ vì các tác dụng không mong muốn này chỉ được quan sát thấy khi dùng sản phẩm levofloxacin 0,5% hoặc ở các nước khác ngoài Nhật Bản.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và các xử trí

Chưa có báo cáo về hiện tượng quá liều.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Levofloxacin hydrat là đồng phân dạng L của hỗn hợp racemic ofloxacin, có hoạt tính kháng sinh mạnh gắp gần 2 lần ofloxacin.

Cơ chế tác dụng

Cơ chế tác dụng chính của levofloxacin hydrat là ức chế sự tổng hợp DNA của vi khuẩn bằng cách ức chế hoạt động cla DNA gyrase (topoisomerase Il) va topoisomerase IV. Tuy thuộc vào chủng vì khuẩn, hiệu lực của thuốc có thể được gây bởi: ức chế hoạt động của topoisomerase II hay topoisomerase IV.

Hoạt tính kháng khuẩn

Hoạt tính kháng khuẩn

Levofioxacin hydrat có hoạt tính kháng khuẩn mạnh hoạt phỏ rộng ín vifro chống lại các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn mắt kể cả các vi khuẩn gram dương

<Vi khuẩn chỉ định>

Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Enterococcus sp., Micrococcus sp., Moraxella sp., Corynebacterium sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Proteus sp., Morganeila morganii, _Haemophilus influenzae, |Haemophilus aegyptius [ trwc khuan Koch-Weeks], Pseudomonas sp., Pseudomonas aeruginosa, Stenotrophomonas (Xanthomonas) maltophilia, Acinetobacter sp, va Propionibacterium acnes.

Ảnh hưởng của liều dùng đến sự xuất hiện đề kháng levofloxacin

Trong các nghiên cứu sử dụng mô hình mô phỏng nồng độ ở mô mắt in vitro, nhỏ sản phẩm này 3 lần/ngày có hiệu quả hơn sản phẩm có nồng độ 0,5%, trong việc ngăn ngừa sự xuất hiện của chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin nhưng kháng levofloxacin (HSA201-00027, levofloxacin nồng độ ức chế tối thiểu (MIC): 0,5 ug/ml) và chung P. aeruginosa khang levofloxacin (HSA201-00094, levofloxacin MIC: 1 ug/ml). Cả sản phẩm này và sản phẩm có nồng độ 0,5% đều ngăn chặn sự xuất hiện của chủng Sfaphylococci không có coagulase nhạy cảm với methicillin nhưng kháng levofloxacin (HSA201-00039, levofloxacin MIC: 0,25 pg/mi).

Đặc tính dược động học

Nông độ trong huyết tương

Nồng độ levofloxacin trong huyết tương được đo ở 8 người tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh trong đợt điều trị 8 ngày với thuốc này, nhỏ 2 mắt voi 1 giot/mat/lan, 1 lần trong ngày thứ nhất và 8 lần/ngày trong 7 ngày còn lại (từ ngày 2- 8). Vào ngày thứ 8, nồng độ cao nhất của levofloxacin là 24,1 ng/ml đo được sau khi nhỏ lần cuối 26 phút.

Phân bố ở mắt động vật (thỏ trắng)

Nhỏ 1 lần 50 HÌ thuốc này vào mắt phải của thỏ. Nồng độ cao nhất trong giác mạc của levofloxacin đạt đến mức là 32,5 ug/g đo được sau khi nhỏ 15 phút, sau đó giảm dần với thời gian bán thải là 86 phút. Nồng độ levofloxacin cao nhất là 14,7 ug/g ở kết mạc nhãn cầu và kết mạc mi đo được sau khi nhỏ 15 phút, sau đó giảm nhẹ nhanh chóng trong 1 giờ. Nồng độ levofloxacin cao nhất trong thủy dịch là 3,1 ug/ml đo được sau khi nhỏ 30 phút, sau đó giảm dần với thời gian bán thải là 71 phút.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Cravit 1.5%

  • Không nên dùng Thuốc Cravit 1.5% quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Cravit 1.5%

Thuốc Cravit 1.5% được bào chế dưới dạng dung dịch lỏng màu vàng nhạt đến vàng, đựng trong lọ nhựa hợp vệ sinh, bao bên ngoài la hộp giấy carton màu trắng + tím. Mặt trước có tên sản phẩm và có số 1.5% ở giữa, phần dưới đáy màu tím, có 1 chấm tròn màu trắng và 1 ô màu vàng. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Cravit 1.5% tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Cravit 1.5%

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Sử dụng trong vòng 1 tháng sau khi mở nắp.

Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ nhựa 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 50.8g.

Dạng bào chế: dung dịch.

Thuốc Cravit 1.5% mua ở đâu

Thuốc Cravit 1.5% hiện được bán chính hãng ở Hà Nội, quý vị có thể mua tại: Hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện, Hotline: 0916893886 – 0856905886 – 0975630571. Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Cravit 1.5% giá bao nhiêu

Thuốc Cravit 1.5% có giá là: 127.000đ/ hộp 1 lọ nhựa. Giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-20214-16

Đơn vị sản xuất và thương mại

SANTEN PHARMACEUTICAL CO., LTD

Văn phòng: 9-19, Shimoshinjo 3-chome, Higashiyodogawa-ku, Osaka, Nhật

Nhà máy Noto: 2-14, Shikinami, Hodatsushimizu-cho, Hakui-gun, Ishikawa, Nhat

Xuất xứ

Nhật Bản.

Từ khóa » Thuốc Cravit Giá Bao Nhiêu