Thuốc Nhỏ Mắt Diquas Chai 5ml-Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Dung dịch nhỏ mắt Diquas 3% trị khô mắt lọ 5ml
  • Mắt, tai mũi họng
  • Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Dung dịch nhỏ mắt Diquas 3% trị khô mắt Dung dịch nhỏ mắt Diquas 3% trị khô mắt Dung dịch nhỏ mắt Diquas 3% trị khô mắt Dung dịch nhỏ mắt Diquas 3% trị khô mắt Dung dịch nhỏ mắt Diquas 3% trị khô mắt đánh giá 5ml Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần hoạt chất: Mỗi lọ 5 mL chứa 150 mg natri diquafosol.

Thành phần tá dược: Dibasic natri phosphat hydrat, dinatri edetat hydrat, natri clorid, kali clorid, dung dịch clohexidin gluconat, acid hydrocloric loãng, natri hydroxyd và nước tinh khiết

2. Công dụng (Chỉ định)

Khô mắt kết hợp với các rối loạn biểu mô kết - giác mạc đi kèm với bất thường nước mắt.

Chỉ định này được dựa trên các kết quả của nghiên cứu lâm sàng pha 3 ở những bệnh nhân có xét nghiệm Schirmer khi không gây tê < 5 mm/5 phút và kết quả nhuộm fluorescein ≥ 3 điểm của thang 9 điểm.

3. Cách dùng - Liều dùng

Thuốc nhỏ mắt

Thông thường, mỗi lần nhỏ vào mắt 1 giọt, 6 lần/ngày.

Xử lý thuốc sau khi sử dụng

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

- Quá liều

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Bệnh nhân nên được tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn (kể cả những thay đổi bất thường về trị số xét nghiệm) đã được báo cáo ở 155 trong số 655 bệnh nhân (23,7%) trong các thử nghiệm lâm sàng thực hiện ở Nhật Bản trước khi thuốc được phê duyệt. Các tác dụng không mong muốn chính là kích ứng mắt ở 44 bệnh nhân (6,7%), tiết gỉ mắt ở 31 bệnh nhân (4,7%), sung huyết kết mạc ở 24 bệnh nhân (3,7%), đau mắt ở 18 bệnh nhân (2,7%), ngứa mắt ở 16 bệnh nhân (2,4%), cảm giác có vật lạ trong mắt ở 14 bệnh nhân (2,1%) và khó chịu ở mắt ở 7 bệnh nhân (1,1%),...

Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo ở 202 trong số 3196 bệnh nhân (6,3%) trong nghiên cứu quan sát hậu mãi ở Nhật Bản. Các tác dụng không mong muốn chính là kích ứng mắt ở 30 bệnh nhân (0,9%), tiết gỉ mắt ở 30 bệnh nhân (0,9%), đau mắt ở 22 bệnh nhân (0,7%), tăng chảy nước mắt ở 20 bệnh nhân (0,6%) và viêm bờ mi ở 19 bệnh nhân (0,6%),...

Nếu quan sát thấy tác dụng không mong muốn, nên có biện pháp xử trí thích hợp kể cả ngưng dùng thuốc.

Tỉ lệ mắc/Loại

Không rõ tỉ lệ mắc

≥ 5%

Từ 0,1 % đến < 5%
Quá mẫn cảm - - Viêm bờ mi
Mắt Rối loạn biểu mô giác mạc (viêm giác mạc sợi, viêm giác mạc nông, trợt xước giác mạc,...), viêm kết mạc Kích ứng mắt Tiết gỉ mắt, sung huyết kết mạc, đau mắt, ngứa mắt, cảm giác có vật lạ trong mắt, khó chịu khi nhìn, xuất huyết dưới kết mạc, cảm giác bất thường ở mắt (cảm giác khô mắt, cảm giác lạ ở mắt, cảm giác dính mắt), nhìn mờ, sợ ánh sáng, chảy nước mắt.
Khác - - Đau đầu, tăng bạch cầu ái toan và tăng ALT (GPT)

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.

Khi dùng:

Chỉ dẫn bệnh nhân cẩn thận không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.

Khi dùng nhiều hơn một thuốc nhỏ mắt, nên nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.

Hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trong thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân khô mắt có xét nghiệm Schirmer khi không gây tê > 3mm/5 phút nhưng có thời gian phá vỡ màng phim nước mắt (BUT) ≤ 5 giây.

Sử dụng trong nhi khoa

Tính an toàn của thuốc này đối với trẻ sinh thiếu cân, trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hoặc trẻ em chưa được thiết lập. (Chưa có kinh nghiệm lâm sàng).

Sử dụng trong vòng 1 tháng sau khi mở nắp.

- Thai kỳ và cho con bú

Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng diquafosol ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản.

Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra do dùng thuốc.

Chưa có thông tin về độc tính của sản phẩm này trên thai nhi.

Không rõ diquafosol và/hoặc các chất chuyển hóa có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo cho con bú trong khi điều trị với thuốc này.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Như với bất kỳ điều trị tại mắt nào, nếu xảy ra nhìn mờ thoáng qua khi nhỏ thuốc, hướng dẫn bệnh nhân không lái xe hoặc vận hành máy móc cho tới khi nhìn rõ.

- Tương tác thuốc

Các nghiên cứu tương tác thuốc chưa được thực hiện với diquafosol. Nếu bệnh nhân cần dùng nhiều hơn một thuốc nhỏ mắt, phải nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.

Tương kỵ

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Nồng độ trong huyết tương

Sau khi nhỏ dung dịch natri diquafosol ở các nồng độ 0,3%, 1%, 3% hoặc 5% vào mắt người tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh một giọt, 1 lần/ngày trong một ngày, 6 lần/ngày trong một ngày hoặc 6 lần/ngày trong 7 ngày, nồng độ trong huyết tương của diquafosol và các chất chuyển hóa đã được định lượng. Các nồng độ trong huyết tương của diquafosol đều ở dưới giới hạn dưới của định lượng (2ng/mL) tại mọi thời điểm ở tất cả các tình nguyện viên. Các nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa (UTP, UDP, UMP và uridin) không ảnh hưởng đến nồng độ sinh lý của các chất này bắt nguồn từ các thành phần nội sinh.

(Lưu ý: nồng độ đã được phê duyệt của sản phẩm này là 3%).

Phân bố đến các mô mắt ở động vật

(Thỏ)

Sau khi nhỏ liều đơn dung dịch nhỏ mắt 14C-natri diquafosol 3% vào mắt thỏ, phóng xạ đã được phân bố đến các mô ngoài nhãn cầu bao gồm kết mạc và giác mạc, và đạt nồng độ phóng xạ tối đa tại giác mạc và kết mạc sau khi dùng thuốc 5 phút. Sau đó, phóng xạ giảm xuống 4 - 30% các nồng độ tối đa sau khi dùng thuốc 24 giờ.

Chuyển hóa

(Ở người, in vitro)

Phản ứng chuyển hóa in vitro sử dụng huyết tương người và microsom gan người chứng minh rằng natri diquafosol được chuyển hóa nhanh chóng, và UMP, uridin và uracil đã được tạo ra.

(Thỏ)

Sau khi nhỏ dung dịch nhỏ mắt 14C-natri diquafosol 3% vào mắt thỏ 30 phút, khó phát hiện được diquafosol trong các mô nhãn cầu và thay vào đó, UTP, UDP, UMP, uridin và uracil đã được phát hiện.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Cơ chế tác dụng

Natri diquafosol kích thích sự bài tiết nước và chất nhầy bằng cách tác động lên thụ thể P2Y2 trên biểu mô kết mạc và màng tế bào globlet và làm tăng nồng độ ion canxi trong tế bào.

Tác động kích thích bài tiết nước mắt kể cả chất nhầy

Nhỏ liều đơn natri diquafosol vào mắt động vật bình thường (thỏ và chuột) làm tăng sự bài tiết nước mắt và chất nhầy ở các tế bào kết mạc.

Nhỏ liều đơn natri diquafosol vào mắt của mẫu chuột bị khô mắt làm tăng bài tiết nước mắt. Dùng liều lặp lại làm tăng nồng độ chất nhầy ở các mô kết mạc.

Cải thiện tổn thương biểu mô giác mạc

Nhỏ liều lặp lại natri diquafosol 6 lần mỗi ngày trong 4 tuần làm cải thiện tổn thương biểu mô giác mạc ở mẫu chuột bị khô mắt theo cách thức phụ thuộc liều, và cho thấy hiệu quả tối đa ở nồng độ 1% hoặc cao hơn. Liều lặp lại natri diquafosol 1% trong 2 tuần cho thấy hiệu quả cải thiện tối đa khi nhỏ hằng ngày trên 6 lần.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Diquas là dung dịch nhỏ mắt thân nước, trong, không màu, vô khuẩn. Sản phẩm có pH 7,2 - 7,8 và áp lực thẩm thấu 1,0 - 1,1.

- Thông tin khác

Các nghiên cứu lâm sàng

Nghiên cứu pha 3 (nghiên cứu so sánh, mù đôi, ngẫu nhiên, sử dụng dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat tinh khiết 0,1% là thuốc đối chứng).

Trong nghiên cứu pha 3 ở các bệnh nhân khô mắt, Diquas (ở 144 bệnh nhân bao gồm 36 bệnh nhân có hội chứng Sjogren's) làm giảm điểm nhuộm fluorescein* ở giác mạc tương đương và giảm điểm nhuộm rose bengal* ở giác mạc và kết mạc thấp hơn đáng kể so với dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat tinh khiết 0,1% (là thuốc đối chứng được dùng ở 142 bệnh nhân bao gồm 32 bệnh nhân có hội chứng Sjogren's).

Bảng so sánh điểm nhuộm fluorescein*

 

Diquas

(n=144)

0,1% HA

(n=142)

Lượng thay đổi

(Ở tuần 4 hoặc khi ngưng dùng thuốc)

-2,12 ± 0,14

-2,08±0,13

Sự khác nhau giữa các nhóm

[Khoảng tin cậy 95% (Diquas-0,1% HA)]

-0,03 [-0,405 đến 0,338)

0,1% HA: dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat tinh khiết 0,1% (trung bình ± độ lệch chuẩn)

Bảng so sánh điểm nhuộm rose bengal*

 

Diquas

(n=144)

0,1% HA

(n=141)

Lượng thay đổi

(Ở tuần 4 hoặc khi ngưng dùng thuốc)

-3,06 ± 0,19

-2,38±0,18

Sự khác nhau giữa các nhóm

[Khoảng tin cậy 95% (Diquas-0,1% HA)]

-0,67 [-1,18 đến -0,16)

0,1% HA: dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat tinh khiết 0,1% (trung bình ± độ lệch chuẩn)

Nghiên cứu dài hạn (pha 3)

Trong một nghiên cứu nhỏ thuốc dài hạn ở các bệnh nhân khô mắt (ở 244 bệnh nhân bao gồm 9 bệnh nhân có hội chứng Sjogren’s và 2 bệnh nhân có hội chứng Stevens-Johnson), nhóm nhỏ thuốc Diquas cho thấy điểm nhuộm fluorescein* ở giác mạc thấp hơn và điểm nhuộm rose bengal* ở giác mạc và kết mạc thấp hơn trong suốt giai đoạn 52 tuần nhỏ thuốc, và hiệu quả tiếp tục được kéo dài lâu hơn so với trước khi nhỏ thuốc.

* Phương pháp chấm điểm trong các nghiên cứu lâm sàng

Trong phương pháp nhuộm fluorescein, mức độ nặng của tổn thương giác mạc được xếp loại theo thang 9 điểm bằng cách chấm điểm mức độ nhuộm fluorescein ở 3 vị trí (trên, giữa và dưới của giác mạc) trong đó mỗi vị trí được xếp loại từ 0 đến 3 điểm.

Trong phương pháp nhuộm rose bengal, mức độ nặng của tổn thương giác mạc và kết mạc được xếp loại theo thang 15 điểm bằng cách chấm điểm mức độ nhuộm rose bengal ở 5 vị trí (trên, giữa và dưới của giác mạc, kết mạc phía mũi và kết mạc phía thái dương) trong đó mỗi vị trí được xếp loại từ 0 đến 3 điểm.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC trong bao bì kín.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Santen Pharmaceutical Co., Ltd.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Bùi Thị Chi Quyên có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 227589

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.

chat-with-zaloChat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 74 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 73 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Điều trị khô mắt kết hợp với rối loạn biểu mô kết-giác mạc đi kèm với bất thường nước mắt.
  • Thành phần chính Natri diquafosol
  • Đối tượng sử dụng Người lớn
  • Thương hiệu Santen (Nhật Bản) manu

    Công ty TNHH Dược phẩm Santen (参天製薬株式会社, Santen Seiyaku Kabushiki-gaisha), là Công ty Dược phẩm của Nhật Bản, chuyên về nhãn khoa. Với các sản phẩm nhãn khoa, Santen chiếm thị phần hàng đầu tại thị trường Nhật Bản và là một trong những công ty nhãn khoa hàng đầu trên toàn thế giới, với các sản phẩm được bán tại hơn 50 quốc gia.

    Công ty được thành lập vào năm 1890 bởi Kenkichi Taguchi, với tên Taguchi Santendo, và vào năm 1925, Công ty TNHH Santendo được thành lập. Vào năm 2014, Santen thông báo rằng họ đã ký một thỏa thuận với Merck & Co. để mua các sản phẩm nhãn khoa của Merck.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Santen Pharmaceutical Co., Ltd
    • Công ty Santen Pharmaceutical Co., Ltd là một công ty chuyên về dược phẩm thành lập năm 1890 tại Nhật Bản.
    • Công ty Santen Pharmaceutical Co., Ltd là một trong những công ty đóng góp vào công cuộc điều trị nhãn khoa cho hàng triệu bệnh nhân trên toàn thế giới.
    • Với các sản phẩm nhãn khoa, Santen chiếm thị phần hàng đầu tại thị trường Nhật Bản và là một trong những công ty nhãn khoa hàng đầu trên toàn thế giới, với các sản phẩm được bán tại hơn 50 quốc gia.
  • Nơi sản xuất Nhật Bản
  • Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt
  • Cách đóng gói 5ml
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.   
  • Số đăng kí VN-21445-18
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Điều trị khô mắt kết hợp với rối loạn biểu mô kết-giác mạc đi kèm với bất thường nước mắt.
  • Thành phần chính Natri diquafosol
  • Đối tượng sử dụng Người lớn
  • Thương hiệu Santen (Nhật Bản) manu

    Công ty TNHH Dược phẩm Santen (参天製薬株式会社, Santen Seiyaku Kabushiki-gaisha), là Công ty Dược phẩm của Nhật Bản, chuyên về nhãn khoa. Với các sản phẩm nhãn khoa, Santen chiếm thị phần hàng đầu tại thị trường Nhật Bản và là một trong những công ty nhãn khoa hàng đầu trên toàn thế giới, với các sản phẩm được bán tại hơn 50 quốc gia.

    Công ty được thành lập vào năm 1890 bởi Kenkichi Taguchi, với tên Taguchi Santendo, và vào năm 1925, Công ty TNHH Santendo được thành lập. Vào năm 2014, Santen thông báo rằng họ đã ký một thỏa thuận với Merck & Co. để mua các sản phẩm nhãn khoa của Merck.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Santen Pharmaceutical Co., Ltd
    • Công ty Santen Pharmaceutical Co., Ltd là một công ty chuyên về dược phẩm thành lập năm 1890 tại Nhật Bản.
    • Công ty Santen Pharmaceutical Co., Ltd là một trong những công ty đóng góp vào công cuộc điều trị nhãn khoa cho hàng triệu bệnh nhân trên toàn thế giới.
    • Với các sản phẩm nhãn khoa, Santen chiếm thị phần hàng đầu tại thị trường Nhật Bản và là một trong những công ty nhãn khoa hàng đầu trên toàn thế giới, với các sản phẩm được bán tại hơn 50 quốc gia.
  • Nơi sản xuất Nhật Bản
  • Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt
  • Cách đóng gói 5ml
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.   
  • Số đăng kí VN-21445-18

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần hoạt chất: Mỗi lọ 5 mL chứa 150 mg natri diquafosol.

Thành phần tá dược: Dibasic natri phosphat hydrat, dinatri edetat hydrat, natri clorid, kali clorid, dung dịch clohexidin gluconat, acid hydrocloric loãng, natri hydroxyd và nước tinh khiết

2. Công dụng (Chỉ định)

Khô mắt kết hợp với các rối loạn biểu mô kết - giác mạc đi kèm với bất thường nước mắt.

Chỉ định này được dựa trên các kết quả của nghiên cứu lâm sàng pha 3 ở những bệnh nhân có xét nghiệm Schirmer khi không gây tê < 5 mm/5 phút và kết quả nhuộm fluorescein ≥ 3 điểm của thang 9 điểm.

3. Cách dùng - Liều dùng

Thuốc nhỏ mắt

Thông thường, mỗi lần nhỏ vào mắt 1 giọt, 6 lần/ngày.

Xử lý thuốc sau khi sử dụng

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

- Quá liều

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Bệnh nhân nên được tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn (kể cả những thay đổi bất thường về trị số xét nghiệm) đã được báo cáo ở 155 trong số 655 bệnh nhân (23,7%) trong các thử nghiệm lâm sàng thực hiện ở Nhật Bản trước khi thuốc được phê duyệt. Các tác dụng không mong muốn chính là kích ứng mắt ở 44 bệnh nhân (6,7%), tiết gỉ mắt ở 31 bệnh nhân (4,7%), sung huyết kết mạc ở 24 bệnh nhân (3,7%), đau mắt ở 18 bệnh nhân (2,7%), ngứa mắt ở 16 bệnh nhân (2,4%), cảm giác có vật lạ trong mắt ở 14 bệnh nhân (2,1%) và khó chịu ở mắt ở 7 bệnh nhân (1,1%),...

Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo ở 202 trong số 3196 bệnh nhân (6,3%) trong nghiên cứu quan sát hậu mãi ở Nhật Bản. Các tác dụng không mong muốn chính là kích ứng mắt ở 30 bệnh nhân (0,9%), tiết gỉ mắt ở 30 bệnh nhân (0,9%), đau mắt ở 22 bệnh nhân (0,7%), tăng chảy nước mắt ở 20 bệnh nhân (0,6%) và viêm bờ mi ở 19 bệnh nhân (0,6%),...

Nếu quan sát thấy tác dụng không mong muốn, nên có biện pháp xử trí thích hợp kể cả ngưng dùng thuốc.

Tỉ lệ mắc/Loại

Không rõ tỉ lệ mắc

≥ 5%

Từ 0,1 % đến < 5%
Quá mẫn cảm - - Viêm bờ mi
Mắt Rối loạn biểu mô giác mạc (viêm giác mạc sợi, viêm giác mạc nông, trợt xước giác mạc,...), viêm kết mạc Kích ứng mắt Tiết gỉ mắt, sung huyết kết mạc, đau mắt, ngứa mắt, cảm giác có vật lạ trong mắt, khó chịu khi nhìn, xuất huyết dưới kết mạc, cảm giác bất thường ở mắt (cảm giác khô mắt, cảm giác lạ ở mắt, cảm giác dính mắt), nhìn mờ, sợ ánh sáng, chảy nước mắt.
Khác - - Đau đầu, tăng bạch cầu ái toan và tăng ALT (GPT)

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.

Khi dùng:

Chỉ dẫn bệnh nhân cẩn thận không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.

Khi dùng nhiều hơn một thuốc nhỏ mắt, nên nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.

Hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trong thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân khô mắt có xét nghiệm Schirmer khi không gây tê > 3mm/5 phút nhưng có thời gian phá vỡ màng phim nước mắt (BUT) ≤ 5 giây.

Sử dụng trong nhi khoa

Tính an toàn của thuốc này đối với trẻ sinh thiếu cân, trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hoặc trẻ em chưa được thiết lập. (Chưa có kinh nghiệm lâm sàng).

Sử dụng trong vòng 1 tháng sau khi mở nắp.

- Thai kỳ và cho con bú

Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng diquafosol ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản.

Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra do dùng thuốc.

Chưa có thông tin về độc tính của sản phẩm này trên thai nhi.

Không rõ diquafosol và/hoặc các chất chuyển hóa có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo cho con bú trong khi điều trị với thuốc này.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Như với bất kỳ điều trị tại mắt nào, nếu xảy ra nhìn mờ thoáng qua khi nhỏ thuốc, hướng dẫn bệnh nhân không lái xe hoặc vận hành máy móc cho tới khi nhìn rõ.

- Tương tác thuốc

Các nghiên cứu tương tác thuốc chưa được thực hiện với diquafosol. Nếu bệnh nhân cần dùng nhiều hơn một thuốc nhỏ mắt, phải nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.

Tương kỵ

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Nồng độ trong huyết tương

Sau khi nhỏ dung dịch natri diquafosol ở các nồng độ 0,3%, 1%, 3% hoặc 5% vào mắt người tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh một giọt, 1 lần/ngày trong một ngày, 6 lần/ngày trong một ngày hoặc 6 lần/ngày trong 7 ngày, nồng độ trong huyết tương của diquafosol và các chất chuyển hóa đã được định lượng. Các nồng độ trong huyết tương của diquafosol đều ở dưới giới hạn dưới của định lượng (2ng/mL) tại mọi thời điểm ở tất cả các tình nguyện viên. Các nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa (UTP, UDP, UMP và uridin) không ảnh hưởng đến nồng độ sinh lý của các chất này bắt nguồn từ các thành phần nội sinh.

(Lưu ý: nồng độ đã được phê duyệt của sản phẩm này là 3%).

Phân bố đến các mô mắt ở động vật

(Thỏ)

Sau khi nhỏ liều đơn dung dịch nhỏ mắt 14C-natri diquafosol 3% vào mắt thỏ, phóng xạ đã được phân bố đến các mô ngoài nhãn cầu bao gồm kết mạc và giác mạc, và đạt nồng độ phóng xạ tối đa tại giác mạc và kết mạc sau khi dùng thuốc 5 phút. Sau đó, phóng xạ giảm xuống 4 - 30% các nồng độ tối đa sau khi dùng thuốc 24 giờ.

Chuyển hóa

(Ở người, in vitro)

Phản ứng chuyển hóa in vitro sử dụng huyết tương người và microsom gan người chứng minh rằng natri diquafosol được chuyển hóa nhanh chóng, và UMP, uridin và uracil đã được tạo ra.

(Thỏ)

Sau khi nhỏ dung dịch nhỏ mắt 14C-natri diquafosol 3% vào mắt thỏ 30 phút, khó phát hiện được diquafosol trong các mô nhãn cầu và thay vào đó, UTP, UDP, UMP, uridin và uracil đã được phát hiện.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Cơ chế tác dụng

Natri diquafosol kích thích sự bài tiết nước và chất nhầy bằng cách tác động lên thụ thể P2Y2 trên biểu mô kết mạc và màng tế bào globlet và làm tăng nồng độ ion canxi trong tế bào.

Tác động kích thích bài tiết nước mắt kể cả chất nhầy

Nhỏ liều đơn natri diquafosol vào mắt động vật bình thường (thỏ và chuột) làm tăng sự bài tiết nước mắt và chất nhầy ở các tế bào kết mạc.

Nhỏ liều đơn natri diquafosol vào mắt của mẫu chuột bị khô mắt làm tăng bài tiết nước mắt. Dùng liều lặp lại làm tăng nồng độ chất nhầy ở các mô kết mạc.

Cải thiện tổn thương biểu mô giác mạc

Nhỏ liều lặp lại natri diquafosol 6 lần mỗi ngày trong 4 tuần làm cải thiện tổn thương biểu mô giác mạc ở mẫu chuột bị khô mắt theo cách thức phụ thuộc liều, và cho thấy hiệu quả tối đa ở nồng độ 1% hoặc cao hơn. Liều lặp lại natri diquafosol 1% trong 2 tuần cho thấy hiệu quả cải thiện tối đa khi nhỏ hằng ngày trên 6 lần.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Diquas là dung dịch nhỏ mắt thân nước, trong, không màu, vô khuẩn. Sản phẩm có pH 7,2 - 7,8 và áp lực thẩm thấu 1,0 - 1,1.

- Thông tin khác

Các nghiên cứu lâm sàng

Nghiên cứu pha 3 (nghiên cứu so sánh, mù đôi, ngẫu nhiên, sử dụng dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat tinh khiết 0,1% là thuốc đối chứng).

Trong nghiên cứu pha 3 ở các bệnh nhân khô mắt, Diquas (ở 144 bệnh nhân bao gồm 36 bệnh nhân có hội chứng Sjogren's) làm giảm điểm nhuộm fluorescein* ở giác mạc tương đương và giảm điểm nhuộm rose bengal* ở giác mạc và kết mạc thấp hơn đáng kể so với dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat tinh khiết 0,1% (là thuốc đối chứng được dùng ở 142 bệnh nhân bao gồm 32 bệnh nhân có hội chứng Sjogren's).

Bảng so sánh điểm nhuộm fluorescein*

 

Diquas

(n=144)

0,1% HA

(n=142)

Lượng thay đổi

(Ở tuần 4 hoặc khi ngưng dùng thuốc)

-2,12 ± 0,14

-2,08±0,13

Sự khác nhau giữa các nhóm

[Khoảng tin cậy 95% (Diquas-0,1% HA)]

-0,03 [-0,405 đến 0,338)

0,1% HA: dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat tinh khiết 0,1% (trung bình ± độ lệch chuẩn)

Bảng so sánh điểm nhuộm rose bengal*

 

Diquas

(n=144)

0,1% HA

(n=141)

Lượng thay đổi

(Ở tuần 4 hoặc khi ngưng dùng thuốc)

-3,06 ± 0,19

-2,38±0,18

Sự khác nhau giữa các nhóm

[Khoảng tin cậy 95% (Diquas-0,1% HA)]

-0,67 [-1,18 đến -0,16)

0,1% HA: dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat tinh khiết 0,1% (trung bình ± độ lệch chuẩn)

Nghiên cứu dài hạn (pha 3)

Trong một nghiên cứu nhỏ thuốc dài hạn ở các bệnh nhân khô mắt (ở 244 bệnh nhân bao gồm 9 bệnh nhân có hội chứng Sjogren’s và 2 bệnh nhân có hội chứng Stevens-Johnson), nhóm nhỏ thuốc Diquas cho thấy điểm nhuộm fluorescein* ở giác mạc thấp hơn và điểm nhuộm rose bengal* ở giác mạc và kết mạc thấp hơn trong suốt giai đoạn 52 tuần nhỏ thuốc, và hiệu quả tiếp tục được kéo dài lâu hơn so với trước khi nhỏ thuốc.

* Phương pháp chấm điểm trong các nghiên cứu lâm sàng

Trong phương pháp nhuộm fluorescein, mức độ nặng của tổn thương giác mạc được xếp loại theo thang 9 điểm bằng cách chấm điểm mức độ nhuộm fluorescein ở 3 vị trí (trên, giữa và dưới của giác mạc) trong đó mỗi vị trí được xếp loại từ 0 đến 3 điểm.

Trong phương pháp nhuộm rose bengal, mức độ nặng của tổn thương giác mạc và kết mạc được xếp loại theo thang 15 điểm bằng cách chấm điểm mức độ nhuộm rose bengal ở 5 vị trí (trên, giữa và dưới của giác mạc, kết mạc phía mũi và kết mạc phía thái dương) trong đó mỗi vị trí được xếp loại từ 0 đến 3 điểm.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC trong bao bì kín.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Santen Pharmaceutical Co., Ltd.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Bùi Thị Chi Quyên có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Diquas Nhỏ Mắt