Thuốc Nhỏ Mắt Fluorescein Sodium | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Fluorescein sodium
Phân loại: Thuốc tác động trên mắt.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): S01JA01.
Brand name:
Generic : Fluorescein, Fluoresceine Faure, Fluoralfa, Fluorescein sodium monico
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt 1%.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch 1g/5ml
Thuốc tham khảo:
| FLUORESCEINE FAURE 0,5% | ||
| Mỗi ống dung dịch có chứa: | ||
| Fluorescein | …………………………. | 0,5% |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Phát hiện các tổn thương và dị vật trong mắt.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng nhỏ mắt.
Liều dùng:
Phát hiện các tổn thương và dị vật trong mắt: Người lớn và trẻ em: Nhỏ 1 – 2 giọt đủ để nhuộm vùng tổn thương.
4.3. Chống chỉ định:
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Tránh dùng với kính sát tròng mềm.
Nhìn mờ nhất thời. Khuyên người bệnh không lái xe hoặc đứng máy cho tới khi nhìn rõ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thong tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Khi dùng: cẩn thận không để đầu lọ chạm trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm ban thuốc.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc, không lái xe hoặc đứng máy cho tới khi nhìn rõ.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B2
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ có thai, tránh sử dụng cho đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ cho con bú, tránh sử dụng cho đối tượng này.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Tần suất không rõ
Quá mẫn cảm : Viêm bờ mi, viêm da mí mắt, phát ban
Mắt: Kích ứng mắt, xung huyết kết mạc
Các phản ứng phụ khác: Làm vết thương chậm lành
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Fluorescein là một hợp chất hữu cơ tổng hợp được sử dụng rộng rãi như một chất chỉ thị huỳnh quang cho nhiều ứng dụng. Fluorescein được sử dụng dưới phân tích kính hiển vi, trong pháp y và huyết thanh học để phát hiện vết máu tiềm ẩn và truy tìm chất màu nhuộm.
Trong y học thuốc nhuộm Fluorescein được sử dụng làm chất bắt màu để phát hiện các vi khuẩn hay dị vật.
Cơ chế tác dụng:
Fluorescein, tiền chất của eosin, dùng để nhuộm bất kỳ tế bào nào xâm nhập ở mắt do đó đánh dấu bất kỳ tổn thương và dị vật trong mắt nào.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Thuốc hấp thu ít và chỉ có tác dụng tại chỗ.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Pharmatose, starch 1500, Avicel, Acid stearic, Aerosil, Eudragit L100, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu Tartrazinlake.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
Từ khóa » Cơ Chế Nhuộm Fluorescein
-
Fluorescein: Thuốc Nhuộm Chẩn đoán
-
Fluorescein – Wikipedia Tiếng Việt
-
Fluorescein (sử Dụng Y Tế) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thuốc Dùng Trong Nhãn Khoa
-
Trợt Giác Mạc Và Dị Vật Giác Mạc - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Corneal Ulcer - Rối Loạn Mắt - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Fluorescein Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Bệnh Học Giác Mạc
-
Fluorescein - Chuakhoi
-
Fluorescein - Wikipedia
-
[PDF] ĐẶT VẤN ĐỀ - Đại Học Y Hà Nội
-
Thuốc Fluorescein: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu ý Khi Sử Dụng
-
Loét Giác Mạc Nguyên Nhân Triệu Chứng Và Cách điều Trị