Thuốc Nhỏ Mắt Systane Chai 15ml-Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Dung dịch nhỏ mắt Systane giảm kích ứng mắt, khô mắt lọ 15ml
  • Mắt, tai mũi họng
  • Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Dung dịch nhỏ mắt Systane giảm kích ứng mắt, khô mắt Dung dịch nhỏ mắt Systane giảm kích ứng mắt, khô mắt Dung dịch nhỏ mắt Systane giảm kích ứng mắt, khô mắt Dung dịch nhỏ mắt Systane giảm kích ứng mắt, khô mắt Dung dịch nhỏ mắt Systane giảm kích ứng mắt, khô mắt đánh giá 15ml Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Hoạt chất: Polyethylen glycol 400 0.4% và Propylen glycol 0.3%.
  • Tá dược: Chất bảo quản: Polyquatemium-1 (POLYQUADTM) 0.001%. (Hydroxypropyl Guar 8A (AL-12355, HP-8A), acid boric, natri clorid, kali clorid, calci clorid (dihydrat), magnesi clorid, kẽm clorid, natri hydroxyd và/hoặc acid hydroclorid (để điều chỉnh pH), nước tinh khiết).

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Để giảm tạm thời các chứng rát và kích ứng do khô mắt.
  • SYSTANETM có thể được sử dụng tùy theo nhu cầu trong suốt cả ngày.
  • Thuốc có thể được sử dụng để điều trị khô mắt liên quan đến sử dụng kính áp tròng bằng cách nhỏ mắt trước hoặc sau khi tháo kính áp tròng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và người cao tuổi

Nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt bị bệnh tùy theo nhu cầu.

Bệnh nhi

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc SYSTANE ở trẻ em chưa được thiết lập.

Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc thận

Tính an toàn và hiệu quả của SYSTANE ở các đối tượng bị bệnh gan/thận chưa được thiết lập.

Cách dùng

  • Chỉ dùng để nhỏ mắt.
  • Không sử dụng nếu dung dịch bị đổi màu hoặc bị mờ đục.
  • Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm bảo bị lỏng cần tháo bỏ trước khi sử dụng thuốc.
  • Nếu nhiều hơn một thuốc tra mắt được sử dụng các thuốc nên được dùng cách nhau ít nhất 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt nên được dùng sau cùng.
  • Lắc kỹ trước khi dùng.
  • Thuốc có thể được sử dụng đế điều trị khô mắt liên quan đến sử dụng kính áp tròng bằng cách nhỏ thuốc trước khi đeo hoặc sau khi tháo kính áp tròng. Nhỏ thuốc vào mắt và chớp mắt.
  • Để tránh nhiễm khuẩn, không chạm đầu ống nhỏ thuốc vào bất cứ bề mặt nào. Đóng nắp sau khi sử dụng.

Hạn dùng sau khi mở nắp: 1 tháng sau khi mở nắp lọ lần đầu.

- Quá liều

Do đặc điểm của chế phẩm này, không có tác dụng độc tính nào được dự tính khi nhỏ mắt quá liều hoặc thậm chí uống nhầm lọ thuốc vào đường tiêu hóa.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Bảng liệt kê tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo sau khi dùng SYSTANETM. Tần suất chưa được ước tính từ các dữ liệu có sẵn.

Phân loại hệ thống cơ quan

Các tác dụng không mong muốn

[Thuật ngữ MedDRA (phiên bản 18,1)

Các rối loạn ở mắt

Đau mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt, nhạy cảm bất thường ở mắt, cương tụ ở mắt, nhìn mờ.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Nếu thường xuyên bị khó chịu mắt, chảy nước mắt quá mức, ngừng ngay sử dụng SYSTANE và hỏi ý kiến nhân viên y tế về tình trạng mắt của bạn do tình trạng có thể trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm báo bị lỏng cần tháo bỏ trước khi sử dụng thuốc.

- Thai kỳ và cho con bú

Khả năng sinh sản

Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến ảnh hưởng của SYSTANE trên khả năng sinh sản. Tất cả các thành phần của thuốc là các hợp chất trơ về mặt dược lý do được phân loại nói chung là các chất không có độc tính và không gây kích ứng (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Do đó, thuốc được dự đoán không gây ảnh hưởng trên khả năng sinh sản.

Thai kỳ

Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng SYSTANE ở phụ nữ có thai. Tất cả các thành phần của thuốc là các hợp chất trơ về mặt dược lý do được phân loại nói chung là các chất không có độc tính và không gây kích ứng (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Do đó, thuốc được dự đoán không gây ảnh hưởng trong suốt thai kỳ. Thuốc có thể được dùng trong suốt thai kỳ.

Thời kỳ nuôi con bú

Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến ảnh hưởng của SYSTANE trong thời kỳ nuôi con bú. Tất cả các thành phần của thuốc là các hợp chất trơ về mặt dược lý do được phân loại nói chung là các chất không có độc tính và không gây kích ứng (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Do đó, thuốc được dự đoán không gây ảnh hưởng trong thời kỳ nuôi con bú. Thuốc có thể được dùng trong suốt thời kỳ cho con bú.

- Tương tác thuốc

Chưa có các tương tác liên quan đến lâm sàng được mô tả.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

Polyethylen Glycol 400

Chưa có sẵn dữ liệu cho đường dùng nhỏ mắt, do đó tất cả các thông tin hỗ trợ được lấy từ sự phơi nhiễm toàn thân. Polyethylen glycol (PEGs) được hấp thu qua đường tiêu hóa. Tỷ lệ phần trăm được hấp thu phần lớn phụ thuộc vào khối lượng phân tử, khối lượng phân tử thấp (< 1000 Da) được hấp thu một phần trong ruột non sau khi uống 50 - 60% PEG 400 được hấp thu ở người sau khi uống. Khối lượng phân tử của PEG lớn hơn 4000 được hấp thu qua màng nguyên vẹn với tỷ lệ rất nhỏ.

Propylen Glycol

Chưa có sẵn dữ liệu cho đường dùng nhỏ mắt, do đó tất cả các thông tin hỗ trợ được lấy từ sự phơi nhiễm toàn thân. Các nghiên cứu trên động vật ở mèo, chuột và thỏ cho thấy propylen glycol được hấp thu nhanh sau khi uống.

Phân bố

Polyethylen Glycol 400

Các nghiên cứu được thực hiện trên sự phân bố của PEG 400 vào hệ tuần hoàn sau khi uống, tiêm tĩnh mạch hoặc dùng tại chỗ cho thấy sự khuếch tán của PEG 400 vào trong nội bào dựa trên thế tích phân bố được tính toán ở chó sau khi tiêm tĩnh mạch.

Propylen glycol

Các nghiên cứu được thực hiện trên sự phân bố của propylen vào hệ tuần hoàn sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch ở người. Sau khi tiêm tĩnh mạch propylen glycol với liều 120 - 600mg/m2, thể tích phân bố trung bình (vd) là ~ 0.780L/kg và sau khi uống, thế tích phân bố biểu kiến là ~0.5L/kg. Những giá trị này là khoảng giá trị phân bố đồng đều của propylen glycol vào các mô của toàn cơ thể.

Biến đổi sinh học

Polyethylen glycol 400

Chỉ một lượng nhỏ các chất chuyển hóa đã xác định, được phát hiện sau khi uống. Các nghiên cứu về sự chuyển hóa PEG cho thấy sự hình thành acid carboxylic từ sự oxy hóa các nhóm ancol tận cùng. Các chất chuyển hóa của PEG gồm diacid và acid hydroxyl đã được xác định trong huyết tương và nước tiểu của người.

Propylen glycol

Đã có báo cáo rằng propylen glycol trong cơ thể trải qua sự chuyển hóa oxy hóa thành acid lactic và pyruvic và carbon dioxid. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy sự tăng hàm lượng glycogen trong gan sau khi ăn thức ăn có chứa propylen glycol.

Thải trừ

Polyethylen glycol 400

Sau khi uống PEG 400 trong cơ thể chủ yếu được thải trừ dưới dạng không đổi qua phân và nước tiểu. Sự thải trừ PEG qua thận thông qua sự lọc cầu thận thụ động và do đó phụ thuộc vào khối lượng phân tử. Các dữ liệu ở người cho thấy rằng sự thải trừ qua thận là con đường thải trừ chính của PEG 400. Ở chó, khối lượng phân tử của PEG trong khoảng 400 - 4000 được lọc ra khỏi huyết tương với tỷ lệ giống với tỷ lệ lọc cầu thận, điều này gợi ý quy trình lọc thụ động.

Propylen glycol

Propylen glycol được thải trừ khỏi hệ tuần hoàn theo tỷ lệ tương ứng với nồng độ của nó. Sự thải trừ thông qua sự chuyển hóa và thải trừ ở thận với khoảng 1/3 đến 1/2 liều uống được tìm thấy trong nước tiểu.

Tuyến tính/Không tuyến tính

Polyethylen glycol 400

Chưa có các nghiên cứu về khoảng liều được báo cáo liên quan tới sự phơi nhiễm toàn thân.

Propylen glycol

Động học không tuyến tính sau khi tăng truyền tĩnh mạch ở bệnh nhân cho thấy nồng độ bão hòa trong khoảng liều 3 - 15g/m2 của propylen glycol.

Mối quan hệ dược động học/dược lực học

Polyethylen glycol 400

Các nghiên cứu về mối liên hệ dược động học/dược lực học chưa được báo cáo cho PEG400.

Propylen glycol

Các nghiên cứu về mối liên hệ được động học/dược lực học chưa được báo cáo cho propylen glycol.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Các nghiên cứu về dược lực học với SYSTANETM chưa được thực hiện.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dung dịch vô trùng, không màu.

- Bảo quản

  • Bảo quản thuốc không quá 30°C.
  • Vứt bỏ lọ thuốc sau khi đã mở nắp lọ 1 tháng.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

S.A. Alcon-Couvreur N.V.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Hồ Thị Hoàng Yến có hơn 7 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 131700

  • 81.000₫/lọ Thêm vào giỏ thuốc
location Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút) Có 74 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 73 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Giảm tạm thời rát và kích ứng do khô mắt, trị khô mắt liên quan đến sử dụng kính áp tròng.
  • Thành phần chính Propylen glycol, Polyethylene glycol 400
  • Đối tượng sử dụng Người lớn
  • Thương hiệu Alcon (Thụy Sỹ) manu
    • Alcon là tập đoàn y tế toàn cầu chuyên về nhãn khoa và các sản phẩm chăm sóc mắt có trụ sở tại Hünenberg, Thụy Sĩ.
    • Alcon được thành lập năm 1945 tại Fort Worth, Texas, Mỹ. Công ty ban đầu từ một hiệu thuốc nhỏ ở Fort Worth và được đặt theo tên của những người sáng lập là hai dược sĩ Robert Alexander và William Conner.
    • Nestlé của Thụy Sĩ đã mua lại Alcon vào năm 1977.
    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất S.A. Alcon-Couvreur N.V.

    Alcon là công ty thiết bị chăm sóc mắt, với các hoạt động kinh doanh tổ chức thành hai lĩnh vực: chăm sóc Phẫu thuật và chăm sóc Thị lực.

    Với lịch sử hơn 75 năm, thành lập năm 1945, công ty có một lịch sử lâu dài trong ngành và mỗi năm Alcon cam kết dành một khoản đáng kể cho nghiên cứu và phát triển để đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân.

    Alcon là một công ty toàn cầu, trụ sở làm việc tại 60 quốc gia và phục vụ bệnh nhân tại hơn 140 quốc gia.

    Năm 1977, công ty Nestlé của Thụy Sĩ đã mua lại Alcon và mở rộng quy mô sản xuất với các nhà máy mới ở Nam Mỹ và Châu Âu, đầu tư mạnh mẽ cho nghiên cứu.

  • Nơi sản xuất Mỹ
  • Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt
  • Cách đóng gói 15ml
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VN-13977-11
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc nhỏ mắt, tra mắt khác

  • Dung dịch nhỏ mắt Systane Ultra giảm chứng rát và kích ứng do khô mắt 10ml

    Dung dịch nhỏ mắt Systane Ultra giảm chứng rát và kích ứng do khô mắt

    93.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch nhỏ mắt Systane Ultra giảm các chứng kích ứng mắt, khô mắt 5ml

    Dung dịch nhỏ mắt Systane Ultra giảm các chứng kích ứng mắt, khô mắt

    67.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch nhỏ mắt Tears Naturale II giảm kích ứng mắt, khô mắt 15ml

    Dung dịch nhỏ mắt Tears Naturale II giảm kích ứng mắt, khô mắt

    40.000₫ /Lọ Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch nhỏ mắt Optive giảm tạm thời cảm giác nóng, kích ứng mắt 15ml

    Dung dịch nhỏ mắt Optive giảm tạm thời cảm giác nóng, kích ứng mắt

    85.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch nhỏ mắt Refresh Liquigel giảm kích ứng mắt, khô mắt 15ml

    Dung dịch nhỏ mắt Refresh Liquigel giảm kích ứng mắt, khô mắt

    88.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch nhỏ mắt Refresh Tears 0.5% giảm kích ứng mắt, khô mắt 15ml

    Dung dịch nhỏ mắt Refresh Tears 0.5% giảm kích ứng mắt, khô mắt

    74.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch nhỏ mắt Eyemiru 40 EX phòng và trị các bệnh về mắt 15ml

    Dung dịch nhỏ mắt Eyemiru 40 EX phòng và trị các bệnh về mắt

    73.800₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
  • Thuốc tra mắt Telodrop Eye Drops trị các triệu chứng khô mắt 15ml

    Thuốc tra mắt Telodrop Eye Drops trị các triệu chứng khô mắt

    89.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch nhỏ mắt Sanlein 0.1% trị rối loạn biểu mô kết-giác mạc 5ml

    Dung dịch nhỏ mắt Sanlein 0.1% trị rối loạn biểu mô kết-giác mạc

    61.000₫ /Lọ Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch nhỏ mắt V.Rohto Cool giảm mỏi mắt, sung huyết kết mạc 12ml

    Dung dịch nhỏ mắt V.Rohto Cool giảm mỏi mắt, sung huyết kết mạc

    54.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch nhỏ mắt Sancoba 0.02% cải thiện chứng mỏi mắt do điều tiết 5ml

    Dung dịch nhỏ mắt Sancoba 0.02% cải thiện chứng mỏi mắt do điều tiết

    53.500₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch nhỏ mắt Rohto Antibacterial trị lẹo mắt, viêm kết mạc mắt 13ml

    Dung dịch nhỏ mắt Rohto Antibacterial trị lẹo mắt, viêm kết mạc mắt

    53.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch nhỏ mắt New V.Rohto giảm mỏi mắt, sung huyết kết mạc 13ml

    Dung dịch nhỏ mắt New V.Rohto giảm mỏi mắt, sung huyết kết mạc

    52.500₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch nhỏ mắt V.Rohto Vitamin cải thiện tình trạng giảm thị lực 13ml

    Dung dịch nhỏ mắt V.Rohto Vitamin cải thiện tình trạng giảm thị lực

    52.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch nhỏ mắt V.Rohto Dryeye giảm khô mắt, mỏi mắt 13ml

    Dung dịch nhỏ mắt V.Rohto Dryeye giảm khô mắt, mỏi mắt

    51.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
Xem tất cả Thuốc nhỏ mắt, tra mắt khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Giảm tạm thời rát và kích ứng do khô mắt, trị khô mắt liên quan đến sử dụng kính áp tròng.
  • Thành phần chính Propylen glycol, Polyethylene glycol 400
  • Đối tượng sử dụng Người lớn
  • Thương hiệu Alcon (Thụy Sỹ) manu
    • Alcon là tập đoàn y tế toàn cầu chuyên về nhãn khoa và các sản phẩm chăm sóc mắt có trụ sở tại Hünenberg, Thụy Sĩ.
    • Alcon được thành lập năm 1945 tại Fort Worth, Texas, Mỹ. Công ty ban đầu từ một hiệu thuốc nhỏ ở Fort Worth và được đặt theo tên của những người sáng lập là hai dược sĩ Robert Alexander và William Conner.
    • Nestlé của Thụy Sĩ đã mua lại Alcon vào năm 1977.
    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất S.A. Alcon-Couvreur N.V.

    Alcon là công ty thiết bị chăm sóc mắt, với các hoạt động kinh doanh tổ chức thành hai lĩnh vực: chăm sóc Phẫu thuật và chăm sóc Thị lực.

    Với lịch sử hơn 75 năm, thành lập năm 1945, công ty có một lịch sử lâu dài trong ngành và mỗi năm Alcon cam kết dành một khoản đáng kể cho nghiên cứu và phát triển để đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân.

    Alcon là một công ty toàn cầu, trụ sở làm việc tại 60 quốc gia và phục vụ bệnh nhân tại hơn 140 quốc gia.

    Năm 1977, công ty Nestlé của Thụy Sĩ đã mua lại Alcon và mở rộng quy mô sản xuất với các nhà máy mới ở Nam Mỹ và Châu Âu, đầu tư mạnh mẽ cho nghiên cứu.

  • Nơi sản xuất Mỹ
  • Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt
  • Cách đóng gói 15ml
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VN-13977-11

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Hoạt chất: Polyethylen glycol 400 0.4% và Propylen glycol 0.3%.
  • Tá dược: Chất bảo quản: Polyquatemium-1 (POLYQUADTM) 0.001%. (Hydroxypropyl Guar 8A (AL-12355, HP-8A), acid boric, natri clorid, kali clorid, calci clorid (dihydrat), magnesi clorid, kẽm clorid, natri hydroxyd và/hoặc acid hydroclorid (để điều chỉnh pH), nước tinh khiết).

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Để giảm tạm thời các chứng rát và kích ứng do khô mắt.
  • SYSTANETM có thể được sử dụng tùy theo nhu cầu trong suốt cả ngày.
  • Thuốc có thể được sử dụng để điều trị khô mắt liên quan đến sử dụng kính áp tròng bằng cách nhỏ mắt trước hoặc sau khi tháo kính áp tròng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và người cao tuổi

Nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt bị bệnh tùy theo nhu cầu.

Bệnh nhi

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc SYSTANE ở trẻ em chưa được thiết lập.

Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc thận

Tính an toàn và hiệu quả của SYSTANE ở các đối tượng bị bệnh gan/thận chưa được thiết lập.

Cách dùng

  • Chỉ dùng để nhỏ mắt.
  • Không sử dụng nếu dung dịch bị đổi màu hoặc bị mờ đục.
  • Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm bảo bị lỏng cần tháo bỏ trước khi sử dụng thuốc.
  • Nếu nhiều hơn một thuốc tra mắt được sử dụng các thuốc nên được dùng cách nhau ít nhất 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt nên được dùng sau cùng.
  • Lắc kỹ trước khi dùng.
  • Thuốc có thể được sử dụng đế điều trị khô mắt liên quan đến sử dụng kính áp tròng bằng cách nhỏ thuốc trước khi đeo hoặc sau khi tháo kính áp tròng. Nhỏ thuốc vào mắt và chớp mắt.
  • Để tránh nhiễm khuẩn, không chạm đầu ống nhỏ thuốc vào bất cứ bề mặt nào. Đóng nắp sau khi sử dụng.

Hạn dùng sau khi mở nắp: 1 tháng sau khi mở nắp lọ lần đầu.

- Quá liều

Do đặc điểm của chế phẩm này, không có tác dụng độc tính nào được dự tính khi nhỏ mắt quá liều hoặc thậm chí uống nhầm lọ thuốc vào đường tiêu hóa.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Bảng liệt kê tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo sau khi dùng SYSTANETM. Tần suất chưa được ước tính từ các dữ liệu có sẵn.

Phân loại hệ thống cơ quan

Các tác dụng không mong muốn

[Thuật ngữ MedDRA (phiên bản 18,1)

Các rối loạn ở mắt

Đau mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt, nhạy cảm bất thường ở mắt, cương tụ ở mắt, nhìn mờ.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Nếu thường xuyên bị khó chịu mắt, chảy nước mắt quá mức, ngừng ngay sử dụng SYSTANE và hỏi ý kiến nhân viên y tế về tình trạng mắt của bạn do tình trạng có thể trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm báo bị lỏng cần tháo bỏ trước khi sử dụng thuốc.

- Thai kỳ và cho con bú

Khả năng sinh sản

Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến ảnh hưởng của SYSTANE trên khả năng sinh sản. Tất cả các thành phần của thuốc là các hợp chất trơ về mặt dược lý do được phân loại nói chung là các chất không có độc tính và không gây kích ứng (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Do đó, thuốc được dự đoán không gây ảnh hưởng trên khả năng sinh sản.

Thai kỳ

Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng SYSTANE ở phụ nữ có thai. Tất cả các thành phần của thuốc là các hợp chất trơ về mặt dược lý do được phân loại nói chung là các chất không có độc tính và không gây kích ứng (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Do đó, thuốc được dự đoán không gây ảnh hưởng trong suốt thai kỳ. Thuốc có thể được dùng trong suốt thai kỳ.

Thời kỳ nuôi con bú

Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến ảnh hưởng của SYSTANE trong thời kỳ nuôi con bú. Tất cả các thành phần của thuốc là các hợp chất trơ về mặt dược lý do được phân loại nói chung là các chất không có độc tính và không gây kích ứng (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Do đó, thuốc được dự đoán không gây ảnh hưởng trong thời kỳ nuôi con bú. Thuốc có thể được dùng trong suốt thời kỳ cho con bú.

- Tương tác thuốc

Chưa có các tương tác liên quan đến lâm sàng được mô tả.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

Polyethylen Glycol 400

Chưa có sẵn dữ liệu cho đường dùng nhỏ mắt, do đó tất cả các thông tin hỗ trợ được lấy từ sự phơi nhiễm toàn thân. Polyethylen glycol (PEGs) được hấp thu qua đường tiêu hóa. Tỷ lệ phần trăm được hấp thu phần lớn phụ thuộc vào khối lượng phân tử, khối lượng phân tử thấp (< 1000 Da) được hấp thu một phần trong ruột non sau khi uống 50 - 60% PEG 400 được hấp thu ở người sau khi uống. Khối lượng phân tử của PEG lớn hơn 4000 được hấp thu qua màng nguyên vẹn với tỷ lệ rất nhỏ.

Propylen Glycol

Chưa có sẵn dữ liệu cho đường dùng nhỏ mắt, do đó tất cả các thông tin hỗ trợ được lấy từ sự phơi nhiễm toàn thân. Các nghiên cứu trên động vật ở mèo, chuột và thỏ cho thấy propylen glycol được hấp thu nhanh sau khi uống.

Phân bố

Polyethylen Glycol 400

Các nghiên cứu được thực hiện trên sự phân bố của PEG 400 vào hệ tuần hoàn sau khi uống, tiêm tĩnh mạch hoặc dùng tại chỗ cho thấy sự khuếch tán của PEG 400 vào trong nội bào dựa trên thế tích phân bố được tính toán ở chó sau khi tiêm tĩnh mạch.

Propylen glycol

Các nghiên cứu được thực hiện trên sự phân bố của propylen vào hệ tuần hoàn sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch ở người. Sau khi tiêm tĩnh mạch propylen glycol với liều 120 - 600mg/m2, thể tích phân bố trung bình (vd) là ~ 0.780L/kg và sau khi uống, thế tích phân bố biểu kiến là ~0.5L/kg. Những giá trị này là khoảng giá trị phân bố đồng đều của propylen glycol vào các mô của toàn cơ thể.

Biến đổi sinh học

Polyethylen glycol 400

Chỉ một lượng nhỏ các chất chuyển hóa đã xác định, được phát hiện sau khi uống. Các nghiên cứu về sự chuyển hóa PEG cho thấy sự hình thành acid carboxylic từ sự oxy hóa các nhóm ancol tận cùng. Các chất chuyển hóa của PEG gồm diacid và acid hydroxyl đã được xác định trong huyết tương và nước tiểu của người.

Propylen glycol

Đã có báo cáo rằng propylen glycol trong cơ thể trải qua sự chuyển hóa oxy hóa thành acid lactic và pyruvic và carbon dioxid. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy sự tăng hàm lượng glycogen trong gan sau khi ăn thức ăn có chứa propylen glycol.

Thải trừ

Polyethylen glycol 400

Sau khi uống PEG 400 trong cơ thể chủ yếu được thải trừ dưới dạng không đổi qua phân và nước tiểu. Sự thải trừ PEG qua thận thông qua sự lọc cầu thận thụ động và do đó phụ thuộc vào khối lượng phân tử. Các dữ liệu ở người cho thấy rằng sự thải trừ qua thận là con đường thải trừ chính của PEG 400. Ở chó, khối lượng phân tử của PEG trong khoảng 400 - 4000 được lọc ra khỏi huyết tương với tỷ lệ giống với tỷ lệ lọc cầu thận, điều này gợi ý quy trình lọc thụ động.

Propylen glycol

Propylen glycol được thải trừ khỏi hệ tuần hoàn theo tỷ lệ tương ứng với nồng độ của nó. Sự thải trừ thông qua sự chuyển hóa và thải trừ ở thận với khoảng 1/3 đến 1/2 liều uống được tìm thấy trong nước tiểu.

Tuyến tính/Không tuyến tính

Polyethylen glycol 400

Chưa có các nghiên cứu về khoảng liều được báo cáo liên quan tới sự phơi nhiễm toàn thân.

Propylen glycol

Động học không tuyến tính sau khi tăng truyền tĩnh mạch ở bệnh nhân cho thấy nồng độ bão hòa trong khoảng liều 3 - 15g/m2 của propylen glycol.

Mối quan hệ dược động học/dược lực học

Polyethylen glycol 400

Các nghiên cứu về mối liên hệ dược động học/dược lực học chưa được báo cáo cho PEG400.

Propylen glycol

Các nghiên cứu về mối liên hệ được động học/dược lực học chưa được báo cáo cho propylen glycol.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Các nghiên cứu về dược lực học với SYSTANETM chưa được thực hiện.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dung dịch vô trùng, không màu.

- Bảo quản

  • Bảo quản thuốc không quá 30°C.
  • Vứt bỏ lọ thuốc sau khi đã mở nắp lọ 1 tháng.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

S.A. Alcon-Couvreur N.V.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Hồ Thị Hoàng Yến có hơn 7 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Systane Nhỏ Mắt