Thuốc Nhỏ Mắt Systane Chai 15ml-Nhà Thuốc An Khang
Có thể bạn quan tâm
Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho
Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh
Chọn- Hồ Chí Minh
- Hà Nội
- Đà Nẵng
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hải Phòng
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
- Mắt, tai mũi họng
- Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Đặc điểm nổi bật
Hình ảnh sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Thông tinsản phẩm
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Hoạt chất: Polyethylen glycol 400 0.4% và Propylen glycol 0.3%.
- Tá dược: Chất bảo quản: Polyquatemium-1 (POLYQUADTM) 0.001%. (Hydroxypropyl Guar 8A (AL-12355, HP-8A), acid boric, natri clorid, kali clorid, calci clorid (dihydrat), magnesi clorid, kẽm clorid, natri hydroxyd và/hoặc acid hydroclorid (để điều chỉnh pH), nước tinh khiết).
2. Công dụng (Chỉ định)
- Để giảm tạm thời các chứng rát và kích ứng do khô mắt.
- SYSTANETM có thể được sử dụng tùy theo nhu cầu trong suốt cả ngày.
- Thuốc có thể được sử dụng để điều trị khô mắt liên quan đến sử dụng kính áp tròng bằng cách nhỏ mắt trước hoặc sau khi tháo kính áp tròng.
3. Cách dùng - Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi
Nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt bị bệnh tùy theo nhu cầu.
Bệnh nhi
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc SYSTANE ở trẻ em chưa được thiết lập.
Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc thận
Tính an toàn và hiệu quả của SYSTANE ở các đối tượng bị bệnh gan/thận chưa được thiết lập.
Cách dùng
- Chỉ dùng để nhỏ mắt.
- Không sử dụng nếu dung dịch bị đổi màu hoặc bị mờ đục.
- Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm bảo bị lỏng cần tháo bỏ trước khi sử dụng thuốc.
- Nếu nhiều hơn một thuốc tra mắt được sử dụng các thuốc nên được dùng cách nhau ít nhất 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt nên được dùng sau cùng.
- Lắc kỹ trước khi dùng.
- Thuốc có thể được sử dụng đế điều trị khô mắt liên quan đến sử dụng kính áp tròng bằng cách nhỏ thuốc trước khi đeo hoặc sau khi tháo kính áp tròng. Nhỏ thuốc vào mắt và chớp mắt.
- Để tránh nhiễm khuẩn, không chạm đầu ống nhỏ thuốc vào bất cứ bề mặt nào. Đóng nắp sau khi sử dụng.
Hạn dùng sau khi mở nắp: 1 tháng sau khi mở nắp lọ lần đầu.
- Quá liều
Do đặc điểm của chế phẩm này, không có tác dụng độc tính nào được dự tính khi nhỏ mắt quá liều hoặc thậm chí uống nhầm lọ thuốc vào đường tiêu hóa.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Bảng liệt kê tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo sau khi dùng SYSTANETM. Tần suất chưa được ước tính từ các dữ liệu có sẵn.
Phân loại hệ thống cơ quan | Các tác dụng không mong muốn [Thuật ngữ MedDRA (phiên bản 18,1) |
Các rối loạn ở mắt | Đau mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt, nhạy cảm bất thường ở mắt, cương tụ ở mắt, nhìn mờ. |
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
- Nếu thường xuyên bị khó chịu mắt, chảy nước mắt quá mức, ngừng ngay sử dụng SYSTANE và hỏi ý kiến nhân viên y tế về tình trạng mắt của bạn do tình trạng có thể trở nên nghiêm trọng hơn.
- Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm báo bị lỏng cần tháo bỏ trước khi sử dụng thuốc.
- Thai kỳ và cho con bú
Khả năng sinh sản
Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến ảnh hưởng của SYSTANE trên khả năng sinh sản. Tất cả các thành phần của thuốc là các hợp chất trơ về mặt dược lý do được phân loại nói chung là các chất không có độc tính và không gây kích ứng (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Do đó, thuốc được dự đoán không gây ảnh hưởng trên khả năng sinh sản.
Thai kỳ
Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng SYSTANE ở phụ nữ có thai. Tất cả các thành phần của thuốc là các hợp chất trơ về mặt dược lý do được phân loại nói chung là các chất không có độc tính và không gây kích ứng (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Do đó, thuốc được dự đoán không gây ảnh hưởng trong suốt thai kỳ. Thuốc có thể được dùng trong suốt thai kỳ.
Thời kỳ nuôi con bú
Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến ảnh hưởng của SYSTANE trong thời kỳ nuôi con bú. Tất cả các thành phần của thuốc là các hợp chất trơ về mặt dược lý do được phân loại nói chung là các chất không có độc tính và không gây kích ứng (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Do đó, thuốc được dự đoán không gây ảnh hưởng trong thời kỳ nuôi con bú. Thuốc có thể được dùng trong suốt thời kỳ cho con bú.
- Tương tác thuốc
Chưa có các tương tác liên quan đến lâm sàng được mô tả.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Polyethylen Glycol 400
Chưa có sẵn dữ liệu cho đường dùng nhỏ mắt, do đó tất cả các thông tin hỗ trợ được lấy từ sự phơi nhiễm toàn thân. Polyethylen glycol (PEGs) được hấp thu qua đường tiêu hóa. Tỷ lệ phần trăm được hấp thu phần lớn phụ thuộc vào khối lượng phân tử, khối lượng phân tử thấp (< 1000 Da) được hấp thu một phần trong ruột non sau khi uống 50 - 60% PEG 400 được hấp thu ở người sau khi uống. Khối lượng phân tử của PEG lớn hơn 4000 được hấp thu qua màng nguyên vẹn với tỷ lệ rất nhỏ.
Propylen Glycol
Chưa có sẵn dữ liệu cho đường dùng nhỏ mắt, do đó tất cả các thông tin hỗ trợ được lấy từ sự phơi nhiễm toàn thân. Các nghiên cứu trên động vật ở mèo, chuột và thỏ cho thấy propylen glycol được hấp thu nhanh sau khi uống.
Phân bố
Polyethylen Glycol 400
Các nghiên cứu được thực hiện trên sự phân bố của PEG 400 vào hệ tuần hoàn sau khi uống, tiêm tĩnh mạch hoặc dùng tại chỗ cho thấy sự khuếch tán của PEG 400 vào trong nội bào dựa trên thế tích phân bố được tính toán ở chó sau khi tiêm tĩnh mạch.
Propylen glycol
Các nghiên cứu được thực hiện trên sự phân bố của propylen vào hệ tuần hoàn sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch ở người. Sau khi tiêm tĩnh mạch propylen glycol với liều 120 - 600mg/m2, thể tích phân bố trung bình (vd) là ~ 0.780L/kg và sau khi uống, thế tích phân bố biểu kiến là ~0.5L/kg. Những giá trị này là khoảng giá trị phân bố đồng đều của propylen glycol vào các mô của toàn cơ thể.
Biến đổi sinh học
Polyethylen glycol 400
Chỉ một lượng nhỏ các chất chuyển hóa đã xác định, được phát hiện sau khi uống. Các nghiên cứu về sự chuyển hóa PEG cho thấy sự hình thành acid carboxylic từ sự oxy hóa các nhóm ancol tận cùng. Các chất chuyển hóa của PEG gồm diacid và acid hydroxyl đã được xác định trong huyết tương và nước tiểu của người.
Propylen glycol
Đã có báo cáo rằng propylen glycol trong cơ thể trải qua sự chuyển hóa oxy hóa thành acid lactic và pyruvic và carbon dioxid. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy sự tăng hàm lượng glycogen trong gan sau khi ăn thức ăn có chứa propylen glycol.
Thải trừ
Polyethylen glycol 400
Sau khi uống PEG 400 trong cơ thể chủ yếu được thải trừ dưới dạng không đổi qua phân và nước tiểu. Sự thải trừ PEG qua thận thông qua sự lọc cầu thận thụ động và do đó phụ thuộc vào khối lượng phân tử. Các dữ liệu ở người cho thấy rằng sự thải trừ qua thận là con đường thải trừ chính của PEG 400. Ở chó, khối lượng phân tử của PEG trong khoảng 400 - 4000 được lọc ra khỏi huyết tương với tỷ lệ giống với tỷ lệ lọc cầu thận, điều này gợi ý quy trình lọc thụ động.
Propylen glycol
Propylen glycol được thải trừ khỏi hệ tuần hoàn theo tỷ lệ tương ứng với nồng độ của nó. Sự thải trừ thông qua sự chuyển hóa và thải trừ ở thận với khoảng 1/3 đến 1/2 liều uống được tìm thấy trong nước tiểu.
Tuyến tính/Không tuyến tính
Polyethylen glycol 400
Chưa có các nghiên cứu về khoảng liều được báo cáo liên quan tới sự phơi nhiễm toàn thân.
Propylen glycol
Động học không tuyến tính sau khi tăng truyền tĩnh mạch ở bệnh nhân cho thấy nồng độ bão hòa trong khoảng liều 3 - 15g/m2 của propylen glycol.
Mối quan hệ dược động học/dược lực học
Polyethylen glycol 400
Các nghiên cứu về mối liên hệ dược động học/dược lực học chưa được báo cáo cho PEG400.
Propylen glycol
Các nghiên cứu về mối liên hệ được động học/dược lực học chưa được báo cáo cho propylen glycol.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Các nghiên cứu về dược lực học với SYSTANETM chưa được thực hiện.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dung dịch vô trùng, không màu.
- Bảo quản
- Bảo quản thuốc không quá 30°C.
- Vứt bỏ lọ thuốc sau khi đã mở nắp lọ 1 tháng.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
S.A. Alcon-Couvreur N.V.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Xem thêm Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Hồ Thị Hoàng Yến có hơn 7 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Còn hàng
Mã: 131700
- 81.000₫/lọ Thêm vào giỏ thuốc
Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng
Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn
Tôi đã hiểu-
300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)
Bản đồ
-
60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)
Bản đồ
-
221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)
Bản đồ
-
169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)
Bản đồ
-
F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)
Bản đồ
-
30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)
Bản đồ
-
80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)
Bản đồ
-
29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)
Bản đồ
-
104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)
Bản đồ
-
117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM
Bản đồ
-
95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)
Bản đồ
-
249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân
Bản đồ
-
101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)
Bản đồ
-
188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.
Bản đồ
-
1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM
Bản đồ
-
C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)
Bản đồ
-
D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)
Bản đồ
-
D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)
Bản đồ
-
80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)
Bản đồ
-
66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)
Bản đồ
-
515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)
Bản đồ
-
162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)
Bản đồ
-
52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)
Bản đồ
-
61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)
Bản đồ
-
18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
Xem thêm 73 nhà thuốc
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm- Công dụng Giảm tạm thời rát và kích ứng do khô mắt, trị khô mắt liên quan đến sử dụng kính áp tròng.
- Thành phần chính Propylen glycol, Polyethylene glycol 400
- Đối tượng sử dụng Người lớn
- Thương hiệu Alcon (Thụy Sỹ)
- Alcon là tập đoàn y tế toàn cầu chuyên về nhãn khoa và các sản phẩm chăm sóc mắt có trụ sở tại Hünenberg, Thụy Sĩ.
- Alcon được thành lập năm 1945 tại Fort Worth, Texas, Mỹ. Công ty ban đầu từ một hiệu thuốc nhỏ ở Fort Worth và được đặt theo tên của những người sáng lập là hai dược sĩ Robert Alexander và William Conner.
- Nestlé của Thụy Sĩ đã mua lại Alcon vào năm 1977.
- Nhà sản xuất S.A. Alcon-Couvreur N.V.
Alcon là công ty thiết bị chăm sóc mắt, với các hoạt động kinh doanh tổ chức thành hai lĩnh vực: chăm sóc Phẫu thuật và chăm sóc Thị lực.
Với lịch sử hơn 75 năm, thành lập năm 1945, công ty có một lịch sử lâu dài trong ngành và mỗi năm Alcon cam kết dành một khoản đáng kể cho nghiên cứu và phát triển để đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân.
Alcon là một công ty toàn cầu, trụ sở làm việc tại 60 quốc gia và phục vụ bệnh nhân tại hơn 140 quốc gia.
Năm 1977, công ty Nestlé của Thụy Sĩ đã mua lại Alcon và mở rộng quy mô sản xuất với các nhà máy mới ở Nam Mỹ và Châu Âu, đầu tư mạnh mẽ cho nghiên cứu.
- Nơi sản xuất Mỹ
- Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt
- Cách đóng gói 15ml
- Thuốc cần kê toa Không
- Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí VN-13977-11
Quét để tải App
Quà Tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết
Sản phẩm của tập đoàn MWG
Cam kết 100% thuốc chính hãng
Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết
Giao nhanh 2 giờ
Thuốc nhỏ mắt, tra mắt khác
- 10ml
Dung dịch nhỏ mắt Systane Ultra giảm chứng rát và kích ứng do khô mắt
93.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 5ml
Dung dịch nhỏ mắt Systane Ultra giảm các chứng kích ứng mắt, khô mắt
67.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 15ml
Dung dịch nhỏ mắt Tears Naturale II giảm kích ứng mắt, khô mắt
40.000₫ /Lọ Thêm vào giỏ thuốc - 15ml
Dung dịch nhỏ mắt Optive giảm tạm thời cảm giác nóng, kích ứng mắt
85.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 15ml
Dung dịch nhỏ mắt Refresh Liquigel giảm kích ứng mắt, khô mắt
88.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 15ml
Dung dịch nhỏ mắt Refresh Tears 0.5% giảm kích ứng mắt, khô mắt
74.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 15ml
Dung dịch nhỏ mắt Eyemiru 40 EX phòng và trị các bệnh về mắt
73.800₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 15ml
Thuốc tra mắt Telodrop Eye Drops trị các triệu chứng khô mắt
89.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 5ml
Dung dịch nhỏ mắt Sanlein 0.1% trị rối loạn biểu mô kết-giác mạc
61.000₫ /Lọ Thêm vào giỏ thuốc - 12ml
Dung dịch nhỏ mắt V.Rohto Cool giảm mỏi mắt, sung huyết kết mạc
54.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 5ml
Dung dịch nhỏ mắt Sancoba 0.02% cải thiện chứng mỏi mắt do điều tiết
53.500₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 13ml
Dung dịch nhỏ mắt Rohto Antibacterial trị lẹo mắt, viêm kết mạc mắt
53.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc - 13ml
Dung dịch nhỏ mắt New V.Rohto giảm mỏi mắt, sung huyết kết mạc
52.500₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc - 13ml
Dung dịch nhỏ mắt V.Rohto Vitamin cải thiện tình trạng giảm thị lực
52.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 13ml
Dung dịch nhỏ mắt V.Rohto Dryeye giảm khô mắt, mỏi mắt
51.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
- Hình ảnh
- Đặc điểm nổi bật
- Thông tin sản phẩm
- Công dụng Giảm tạm thời rát và kích ứng do khô mắt, trị khô mắt liên quan đến sử dụng kính áp tròng.
- Thành phần chính Propylen glycol, Polyethylene glycol 400
- Đối tượng sử dụng Người lớn
- Thương hiệu Alcon (Thụy Sỹ)
- Alcon là tập đoàn y tế toàn cầu chuyên về nhãn khoa và các sản phẩm chăm sóc mắt có trụ sở tại Hünenberg, Thụy Sĩ.
- Alcon được thành lập năm 1945 tại Fort Worth, Texas, Mỹ. Công ty ban đầu từ một hiệu thuốc nhỏ ở Fort Worth và được đặt theo tên của những người sáng lập là hai dược sĩ Robert Alexander và William Conner.
- Nestlé của Thụy Sĩ đã mua lại Alcon vào năm 1977.
- Nhà sản xuất S.A. Alcon-Couvreur N.V.
Alcon là công ty thiết bị chăm sóc mắt, với các hoạt động kinh doanh tổ chức thành hai lĩnh vực: chăm sóc Phẫu thuật và chăm sóc Thị lực.
Với lịch sử hơn 75 năm, thành lập năm 1945, công ty có một lịch sử lâu dài trong ngành và mỗi năm Alcon cam kết dành một khoản đáng kể cho nghiên cứu và phát triển để đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân.
Alcon là một công ty toàn cầu, trụ sở làm việc tại 60 quốc gia và phục vụ bệnh nhân tại hơn 140 quốc gia.
Năm 1977, công ty Nestlé của Thụy Sĩ đã mua lại Alcon và mở rộng quy mô sản xuất với các nhà máy mới ở Nam Mỹ và Châu Âu, đầu tư mạnh mẽ cho nghiên cứu.
- Nơi sản xuất Mỹ
- Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt
- Cách đóng gói 15ml
- Thuốc cần kê toa Không
- Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí VN-13977-11
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Hoạt chất: Polyethylen glycol 400 0.4% và Propylen glycol 0.3%.
- Tá dược: Chất bảo quản: Polyquatemium-1 (POLYQUADTM) 0.001%. (Hydroxypropyl Guar 8A (AL-12355, HP-8A), acid boric, natri clorid, kali clorid, calci clorid (dihydrat), magnesi clorid, kẽm clorid, natri hydroxyd và/hoặc acid hydroclorid (để điều chỉnh pH), nước tinh khiết).
2. Công dụng (Chỉ định)
- Để giảm tạm thời các chứng rát và kích ứng do khô mắt.
- SYSTANETM có thể được sử dụng tùy theo nhu cầu trong suốt cả ngày.
- Thuốc có thể được sử dụng để điều trị khô mắt liên quan đến sử dụng kính áp tròng bằng cách nhỏ mắt trước hoặc sau khi tháo kính áp tròng.
3. Cách dùng - Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi
Nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt bị bệnh tùy theo nhu cầu.
Bệnh nhi
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc SYSTANE ở trẻ em chưa được thiết lập.
Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc thận
Tính an toàn và hiệu quả của SYSTANE ở các đối tượng bị bệnh gan/thận chưa được thiết lập.
Cách dùng
- Chỉ dùng để nhỏ mắt.
- Không sử dụng nếu dung dịch bị đổi màu hoặc bị mờ đục.
- Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm bảo bị lỏng cần tháo bỏ trước khi sử dụng thuốc.
- Nếu nhiều hơn một thuốc tra mắt được sử dụng các thuốc nên được dùng cách nhau ít nhất 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt nên được dùng sau cùng.
- Lắc kỹ trước khi dùng.
- Thuốc có thể được sử dụng đế điều trị khô mắt liên quan đến sử dụng kính áp tròng bằng cách nhỏ thuốc trước khi đeo hoặc sau khi tháo kính áp tròng. Nhỏ thuốc vào mắt và chớp mắt.
- Để tránh nhiễm khuẩn, không chạm đầu ống nhỏ thuốc vào bất cứ bề mặt nào. Đóng nắp sau khi sử dụng.
Hạn dùng sau khi mở nắp: 1 tháng sau khi mở nắp lọ lần đầu.
- Quá liều
Do đặc điểm của chế phẩm này, không có tác dụng độc tính nào được dự tính khi nhỏ mắt quá liều hoặc thậm chí uống nhầm lọ thuốc vào đường tiêu hóa.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Bảng liệt kê tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo sau khi dùng SYSTANETM. Tần suất chưa được ước tính từ các dữ liệu có sẵn.
Phân loại hệ thống cơ quan | Các tác dụng không mong muốn [Thuật ngữ MedDRA (phiên bản 18,1) |
Các rối loạn ở mắt | Đau mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt, nhạy cảm bất thường ở mắt, cương tụ ở mắt, nhìn mờ. |
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
- Nếu thường xuyên bị khó chịu mắt, chảy nước mắt quá mức, ngừng ngay sử dụng SYSTANE và hỏi ý kiến nhân viên y tế về tình trạng mắt của bạn do tình trạng có thể trở nên nghiêm trọng hơn.
- Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm báo bị lỏng cần tháo bỏ trước khi sử dụng thuốc.
- Thai kỳ và cho con bú
Khả năng sinh sản
Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến ảnh hưởng của SYSTANE trên khả năng sinh sản. Tất cả các thành phần của thuốc là các hợp chất trơ về mặt dược lý do được phân loại nói chung là các chất không có độc tính và không gây kích ứng (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Do đó, thuốc được dự đoán không gây ảnh hưởng trên khả năng sinh sản.
Thai kỳ
Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng SYSTANE ở phụ nữ có thai. Tất cả các thành phần của thuốc là các hợp chất trơ về mặt dược lý do được phân loại nói chung là các chất không có độc tính và không gây kích ứng (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Do đó, thuốc được dự đoán không gây ảnh hưởng trong suốt thai kỳ. Thuốc có thể được dùng trong suốt thai kỳ.
Thời kỳ nuôi con bú
Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến ảnh hưởng của SYSTANE trong thời kỳ nuôi con bú. Tất cả các thành phần của thuốc là các hợp chất trơ về mặt dược lý do được phân loại nói chung là các chất không có độc tính và không gây kích ứng (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Do đó, thuốc được dự đoán không gây ảnh hưởng trong thời kỳ nuôi con bú. Thuốc có thể được dùng trong suốt thời kỳ cho con bú.
- Tương tác thuốc
Chưa có các tương tác liên quan đến lâm sàng được mô tả.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Polyethylen Glycol 400
Chưa có sẵn dữ liệu cho đường dùng nhỏ mắt, do đó tất cả các thông tin hỗ trợ được lấy từ sự phơi nhiễm toàn thân. Polyethylen glycol (PEGs) được hấp thu qua đường tiêu hóa. Tỷ lệ phần trăm được hấp thu phần lớn phụ thuộc vào khối lượng phân tử, khối lượng phân tử thấp (< 1000 Da) được hấp thu một phần trong ruột non sau khi uống 50 - 60% PEG 400 được hấp thu ở người sau khi uống. Khối lượng phân tử của PEG lớn hơn 4000 được hấp thu qua màng nguyên vẹn với tỷ lệ rất nhỏ.
Propylen Glycol
Chưa có sẵn dữ liệu cho đường dùng nhỏ mắt, do đó tất cả các thông tin hỗ trợ được lấy từ sự phơi nhiễm toàn thân. Các nghiên cứu trên động vật ở mèo, chuột và thỏ cho thấy propylen glycol được hấp thu nhanh sau khi uống.
Phân bố
Polyethylen Glycol 400
Các nghiên cứu được thực hiện trên sự phân bố của PEG 400 vào hệ tuần hoàn sau khi uống, tiêm tĩnh mạch hoặc dùng tại chỗ cho thấy sự khuếch tán của PEG 400 vào trong nội bào dựa trên thế tích phân bố được tính toán ở chó sau khi tiêm tĩnh mạch.
Propylen glycol
Các nghiên cứu được thực hiện trên sự phân bố của propylen vào hệ tuần hoàn sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch ở người. Sau khi tiêm tĩnh mạch propylen glycol với liều 120 - 600mg/m2, thể tích phân bố trung bình (vd) là ~ 0.780L/kg và sau khi uống, thế tích phân bố biểu kiến là ~0.5L/kg. Những giá trị này là khoảng giá trị phân bố đồng đều của propylen glycol vào các mô của toàn cơ thể.
Biến đổi sinh học
Polyethylen glycol 400
Chỉ một lượng nhỏ các chất chuyển hóa đã xác định, được phát hiện sau khi uống. Các nghiên cứu về sự chuyển hóa PEG cho thấy sự hình thành acid carboxylic từ sự oxy hóa các nhóm ancol tận cùng. Các chất chuyển hóa của PEG gồm diacid và acid hydroxyl đã được xác định trong huyết tương và nước tiểu của người.
Propylen glycol
Đã có báo cáo rằng propylen glycol trong cơ thể trải qua sự chuyển hóa oxy hóa thành acid lactic và pyruvic và carbon dioxid. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy sự tăng hàm lượng glycogen trong gan sau khi ăn thức ăn có chứa propylen glycol.
Thải trừ
Polyethylen glycol 400
Sau khi uống PEG 400 trong cơ thể chủ yếu được thải trừ dưới dạng không đổi qua phân và nước tiểu. Sự thải trừ PEG qua thận thông qua sự lọc cầu thận thụ động và do đó phụ thuộc vào khối lượng phân tử. Các dữ liệu ở người cho thấy rằng sự thải trừ qua thận là con đường thải trừ chính của PEG 400. Ở chó, khối lượng phân tử của PEG trong khoảng 400 - 4000 được lọc ra khỏi huyết tương với tỷ lệ giống với tỷ lệ lọc cầu thận, điều này gợi ý quy trình lọc thụ động.
Propylen glycol
Propylen glycol được thải trừ khỏi hệ tuần hoàn theo tỷ lệ tương ứng với nồng độ của nó. Sự thải trừ thông qua sự chuyển hóa và thải trừ ở thận với khoảng 1/3 đến 1/2 liều uống được tìm thấy trong nước tiểu.
Tuyến tính/Không tuyến tính
Polyethylen glycol 400
Chưa có các nghiên cứu về khoảng liều được báo cáo liên quan tới sự phơi nhiễm toàn thân.
Propylen glycol
Động học không tuyến tính sau khi tăng truyền tĩnh mạch ở bệnh nhân cho thấy nồng độ bão hòa trong khoảng liều 3 - 15g/m2 của propylen glycol.
Mối quan hệ dược động học/dược lực học
Polyethylen glycol 400
Các nghiên cứu về mối liên hệ dược động học/dược lực học chưa được báo cáo cho PEG400.
Propylen glycol
Các nghiên cứu về mối liên hệ được động học/dược lực học chưa được báo cáo cho propylen glycol.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Các nghiên cứu về dược lực học với SYSTANETM chưa được thực hiện.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dung dịch vô trùng, không màu.
- Bảo quản
- Bảo quản thuốc không quá 30°C.
- Vứt bỏ lọ thuốc sau khi đã mở nắp lọ 1 tháng.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
S.A. Alcon-Couvreur N.V.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Hồ Thị Hoàng Yến có hơn 7 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30)Chat Zalo(8h00 - 21h30)
1900 1572(8h00 - 21h30)
Từ khóa » Systane Nhỏ Mắt
-
Thuốc Nhỏ Mắt Systane Ultra Alcon 5ml Giảm Rát, Kích ứng Do Khô Mắt
-
Thuốc Nhỏ Mắt Systane Ultra Chai 5ml-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Nhỏ Mắt Systane Ultra: Tác Dụng, Cách Dùng & Lưu ý Khi Sử ...
-
Thuốc Nhỏ Mắt Systane Ultra: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu ý
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Nhỏ Mắt Systane Ultra 5ml điều Trị Các Bệnh ...
-
Thuốc Systane Drops: Công Dụng, Chỉ định Và Lưu ý Khi Dùng | Vinmec
-
Systane Ultra Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Systane® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Nước Mắt Nhân Tạo Systane Ultra - Hữu Ích Cho Các Trường Hợp ...
-
Systane (15ml) - Pharmacity
-
Systane Ultra (5ml) - Pharmacity
-
Thuốc Nhỏ Mắt Siêu Bôi Trơn Systane Ultra Lubricant Eye Drops
-
Thuốc Nhỏ Mắt Systane Ultra (5ml) - Alphabet Pharma