Thuốc Nhỏ Mũi Otrivin 0.05% Chai 10ml-Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Dung dịch nhỏ mũi Otrivin 0.05% giảm triệu chứng nghẹt mũi chai 10ml
  • Mắt, tai mũi họng
  • Thuốc xịt, nhỏ mũi
Dung dịch nhỏ mũi Otrivin 0.05% giảm triệu chứng nghẹt mũi Dung dịch nhỏ mũi Otrivin 0.05% giảm triệu chứng nghẹt mũi Dung dịch nhỏ mũi Otrivin 0.05% giảm triệu chứng nghẹt mũi Dung dịch nhỏ mũi Otrivin 0.05% giảm triệu chứng nghẹt mũi Dung dịch nhỏ mũi Otrivin 0.05% giảm triệu chứng nghẹt mũi đánh giá 10ml Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Bình xịt định liều và dung dịch nhỏ mũi cho trẻ em chứa 0.05% xylometazoline hydrochloride.
  • 1 lần xịt từ bình xịt định liều tương ứng với 0.035mg (0.05%) xylometazoline hydrochloride.
  • Tá dược: Natri dihydro phosphate dihydrate, dinatri phosphate dodecahydrate, dinatri edetat, benzalkonium chlorid, sorbitol 70%, methyl hydroxyl propyl cellulose 4000, natri chlorid, nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Giảm triệu chứng nghẹt mũi liên quan đến cảm lạnh thông thường, viêm mũi dị ứng và tái phát (kể cả cảm mạo, viêm xoang).

3. Cách dùng - Liều dùng

  • Người lớn và người lớn tuổi: Không áp dụng.
  • Chống chỉ định dùng Otrivin 0.05% cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi (cho tất cả các chỉ định).
  • Nhỏ 1 đến 2 giọt vào mỗi bên mũi, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.
  • Không nên dùng quá 5 ngày mà không có tư vấn của bác sĩ.
  • Cha mẹ hoặc người chăm sóc của trẻ nên đến cơ sở y tế nếu tình trạng của trẻ xấu đi trong quá trình điều trị.
  • Không nên dùng nhiều hơn 2 liều trong vòng 24 giờ.

Đường dùng: Nhỏ mũi.

Không dùng quá liều chỉ định.

Khuyến cáo nên dùng lần cuối ngay trước khi đi ngủ.

Cẩn thận không nhỏ vào mắt.

  • Làm sạch mũi.
  • Nghiêng đầu của bạn ra sau thoải mái càng xa càng tốt hoặc nếu nằm trên giường thì nghiêng đầu qua một bên.
  • Nhỏ các giọt thuốc vào mỗi lỗ mũi và giữ đầu nghiêng ra sau trong một thời gian ngắn để các giọt lan rộng ra khắp mũi.
  • Làm sạch và lau khô ống nhỏ giọt trước khi đặt nó lại vào trong lọ ngay sau khi dùng.

Để tránh lây lan nhiễm khuẩn có thể có, lọ thuốc chỉ nên dùng bởi một người.

- Quá liều

  • Dùng quá liều hoặc tình cờ nuốt phải xylometazoline hydrochloride có thể gây chóng mặt nghiêm trọng, đổ mồ hôi, giảm nhiệt độ cơ thể nghiêm trọng, đau đầu, nhịp tim chậm, tăng huyết áp, suy hô hấp, hôn mê và co giật. Tăng huyết áp có thể xảy ra sau đợt hạ huyết áp. Trẻ nhỏ có thể dễ bị ngộ độc hơn so với người lớn.
  • Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp trên tất cả các bệnh nhân bị nghi ngờ quá liều và chỉ định điều trị triệu chứng khẩn cấp dưới sự giám sát y tế khi được đảm bảo. Điều này sẽ bao gồm theo dõi bệnh nhân trong vài giờ. Trong trường hợp dùng quá liều nghiêm trọng gây ngừng tim, biện pháp hồi sức nên được tiếp tục trong ít nhất 1 giờ.

4. Chống chỉ định

  • Như các thuốc co mạch khác, otrivin không nên được sử dụng ở bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên qua xương bướm hoặc phẫu thuật ngoài màng cứng.
  • Bệnh nhân có bệnh tăng nhãn áp (Glôcôm) góc hẹp.
  • Bệnh nhân bị viêm mũi khô hoặc viêm mũi teo.
  • Quá mẫn với Xylometazoline hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây, phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến ( >= 1/10), phổ biến ( >= 1/100 đến < 1/10), không phổ biến ( >= 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp ( >= 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm (< 1/10.000). Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được thể hiện theo mức độ nghiêm trọng giảm dần.

Các phản ứng bất lợi

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

Rất hiếm: phản ứng quá mẫn (phù mạch, phát ban, ngứa).

Rối loạn hệ thần kinh:

Phổ biến: đau đầu.

Rối loạn mắt:

Rất hiếm: suy giảm thị lực thoáng qua.

Rối loạn tim mạch:

Rất hiếm: nhịp tim bất thường và nhịp tim tăng.

Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:

Phổ biến: khô mũi hoặc cảm giác khó chịu ở mũi

Rối loạn dạ dày - ruột:

Phổ biến: buồn nôn.

Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc:

Phổ biến: cảm giác bỏng tại chỗ dùng thuốc.

Báo cáo các phản ứng được nghi ngờ là phản ứng bất lợi:

Việc báo cáo các phản ứng được nghi ngờ là phản ứng bất lợi sau khi lưu hành thuốc là rất quan trọng. Nó cho phép liên tục giám sát sự cân bằng lợi ích/nguy cơ của sản phẩm thuốc. Nhân viên y tế được yêu cầu báo cáo bất kỳ phản ứng bất lợi nào thông qua hệ thống báo cáo quốc gia.

Thông báo cho bác sỹ/dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Như với các thuốc cường giao cảm khác, otrivin nên được sử dụng một cách thận trọng trên những bệnh nhân có biểu hiện quá nhạy cảm với các hoạt chất adrenergic, biểu hiện qua các dấu hiệu như mất ngủ, chóng mặt, run, rối loạn nhịp tim hoặc tăng huyết áp.

Xin tham khảo ý kiến bác sĩ nếu

  • Những tác dụng này rất gây hại.
  • Chứng cảm lạnh của bạn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn.
  • Xuất hiện các vấn đề khác.

Phải thận trọng khi dùng otrivin trong trường hợp:

  • Tăng huyết áp, bệnh tim mạch,
  • Cường giáp trạng hoặc bệnh đái tháo đường, bệnh u tế bào ưa crom,
  • Bệnh phì đại tiền liệt tuyến,
  • Đang dùng chất ức chế monoamine oxidase (chất ức chế MAO) hoặc đã dùng chất ức chế MAO trong vòng hai tuần vừa qua.

Như các thuốc co mạch tại chỗ khác, không nên dùng otrivin hơn 1 tuần liên tục vì sau một thời gian dài sử dụng, có thể xuất hiện sung huyết niêm mạc mũi hồi ứng và/hoặc viêm mũi teo.

Bệnh nhân nhi:

Không nên dùng Otrivin 0.05% cho trẻ em dưới 1 tuổi.

Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi: dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

Trẻ em từ 2 tuổi đến 11 tuổi: dùng dưới sự giám sát của người lớn.

Xin thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn gặp tình trạng y khoa khác,
  • Bạn bị dị ứng,
  • Bạn đã dùng hoặc đang dùng các thuốc khác qua đường uống hoặc dùng ngoài (ngay cả khi tự dùng thuốc!).

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Do có thể có tác dụng co mạch toàn thân, nên thận trọng không dùng Otrivin trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú.

Không có bằng chứng về bất kỳ tác dụng bất lợi nào đối với trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên không biết Xylometazoline có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó trong thời kỳ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng otrivin và chỉ nên sử dụng dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế.

Khả năng sinh sản

Không có dữ liệu đầy đủ về ảnh hưởng của otrivin trên khả năng sinh sản và không có nghiên cứu trên động vật. Hấp thu toàn thân của Xylometazoline hydrochloride là rất thấp, do đó ảnh hưởng trên khả năng sinh sản rất khó xảy ra.

- Tương tác thuốc

  • Chất ức chế MAO: xylometazoline có thể làm tăng tác dụng của chất ức chế MAO và có thể gây cơn tăng huyết áp. Không được dùng xylometazoline ở những bệnh nhân đang hoặc đã dùng chất ức chế MAO trong vòng hai tuần qua.
  • Thuốc chống trầm cảm 3,4 vòng: không được dùng đồng thời xylometazoline với thuốc chống trầm cảm ba hoặc bốn vòng và các thuốc cường giao cảm do có thể dẫn đến tăng tác dụng cường giao cảm của xylometazoline.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Nồng độ Xylometazoline trong huyết tương sau khi sử dụng trong mũi địa phương là rất thấp và gần giới hạn phát hiện.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm điều trị: thuốc thông mũi dùng tại chỗ, cường giao cảm.

Cơ chế và dược lực học

  • Xylometazoline thuộc nhóm cường giao cảm tác dụng trên các thụ thể alpha - adrenergic ở niêm mạc mũi. Khi được sử dụng trong mũi, nó làm co mạch máu ở mũi, qua đó làm giảm phù nề ở niêm mạc mũi và các vùng xung quanh họng. Nó cũng làm giảm các triệu chứng liên quan đến tăng bài tiết chất nhầy và tạo điều kiện thải các dịch tiết tắc nghẽn. Điều này giúp cho việc thở qua mũi được dễ dàng trong các trường hợp nghẹt mũi.
  • Tác dụng của Otrivin bắt đầu trong vòng hai phút và kéo dài tới 12 giờ.
  • Trong một nghiên cứu mù đôi, kiểm soát bằng dung dịch muối ở bệnh nhân bị cảm lạnh thông thường, tác dụng thông mũi của Otrivin vượt trội rõ rệt (p < 0.0001) so với dung dịch nước muối bằng cách đo khí áp mũi. Khả năng giảm nghẹt mũi của Otrivin nhanh gấp 2 lần so với dung dịch nước muối sau 5 phút điều trị (p = 0.047).
  • Otrivin dung nạp tốt, ngay cả ở bệnh nhân có niêm mạc mũi nhạy cảm, và không làm ảnh hưởng đến chức năng của lông chuyển ở niêm mạc.
  • Các nghiên cứu in-vitro đã chỉ ra rằng, xylometazoline làm giảm hoạt động truyền nhiễm của các rhinoviruses liên quan đến bệnh cảm lạnh thông thường ở người.
  • Otrivin chứa thành phần tá dược giúp ngăn ngừa khô niêm mạc mũi.
  • Otrivin có độ pH cân bằng nằm trong phạm vi tìm thấy trong khoang mũi.

8. Thông tin thêm

- Thông tin khác

Không được dùng thuốc quá ngày đã nêu sau các chữ “EXP” trên bao bì.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C. Tránh nóng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

GSK Consumer Healthcare S.A.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 131532

  • 40.500₫/chai Thêm vào giỏ thuốc
location Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút) Có 68 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 67 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Giảm triệu chứng nghẹt mũi liên quan đến cảm lạnh thông thường, viêm mũi dị ứng
  • Thành phần chính Xylometazolin
  • Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi
  • Thương hiệu GlaxoSmithKline (gsk) (Anh) manu

    GlaxoSmithKline (gsk) một công ty dược phẩm lớn nổi tiếng của Anh quốc. Những sản phẩm, nghiên cứu của GSK không chỉ được đông đảo người dân trong nước biết đến mà sức ảnh hưởng của nó còn lan rộng trên toàn thế giới. Bằng chứng là GlaxoSmithKline có rất nhiều chi nhánh trải dài tại nhiều quốc gia trên thế giới.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất GSK Consumer Healthcare S.A

    GSK (Tên đầy đủ: Công ty Glaxo Smith Kline Pte Ltd) là doanh nghiệp phân phối các sản phẩm y dược lớn thứ sáu trên thế giới vào năm 2015, có trụ sở ở Brentford, London – Anh.

    GSK phân phối đến thị trường Việt Nam các sản phẩm thuốc điều trị theo toa, vaccine và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe tốt nhất trên thế giới đến với bệnh nhân và người tiêu dùng Việt Nam.

    GSK có rất nhiều thuốc và sản phẩm nổi tiếng, được ưa chuộng sử dụng cũng như thuốc đầu tay trong điều trị. Một số thuốc thường xuyên được điều trị của GSK như Paracetamol với tên biệt dược là Panadol 500mg, Panadol extra, Panadol dạng viên sủi, Panadol cảm cúm...

  • Nơi sản xuất Thụy Sỹ
  • Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mũi
  • Cách đóng gói 10ml
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí VN-15558-12
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc xịt, nhỏ mũi khác

  • Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% giảm triệu chứng nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng 10ml

    Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% giảm triệu chứng nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng

    50.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch nhỏ mũi Nostravin 0.05% giảm triệu chứng ngạt mũi, viêm mũi 8ml

    Dung dịch nhỏ mũi Nostravin 0.05% giảm triệu chứng ngạt mũi, viêm mũi

    8.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
Xem tất cả Thuốc xịt, nhỏ mũi khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Giảm triệu chứng nghẹt mũi liên quan đến cảm lạnh thông thường, viêm mũi dị ứng
  • Thành phần chính Xylometazolin
  • Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi
  • Thương hiệu GlaxoSmithKline (gsk) (Anh) manu

    GlaxoSmithKline (gsk) một công ty dược phẩm lớn nổi tiếng của Anh quốc. Những sản phẩm, nghiên cứu của GSK không chỉ được đông đảo người dân trong nước biết đến mà sức ảnh hưởng của nó còn lan rộng trên toàn thế giới. Bằng chứng là GlaxoSmithKline có rất nhiều chi nhánh trải dài tại nhiều quốc gia trên thế giới.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất GSK Consumer Healthcare S.A

    GSK (Tên đầy đủ: Công ty Glaxo Smith Kline Pte Ltd) là doanh nghiệp phân phối các sản phẩm y dược lớn thứ sáu trên thế giới vào năm 2015, có trụ sở ở Brentford, London – Anh.

    GSK phân phối đến thị trường Việt Nam các sản phẩm thuốc điều trị theo toa, vaccine và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe tốt nhất trên thế giới đến với bệnh nhân và người tiêu dùng Việt Nam.

    GSK có rất nhiều thuốc và sản phẩm nổi tiếng, được ưa chuộng sử dụng cũng như thuốc đầu tay trong điều trị. Một số thuốc thường xuyên được điều trị của GSK như Paracetamol với tên biệt dược là Panadol 500mg, Panadol extra, Panadol dạng viên sủi, Panadol cảm cúm...

  • Nơi sản xuất Thụy Sỹ
  • Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mũi
  • Cách đóng gói 10ml
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí VN-15558-12

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Bình xịt định liều và dung dịch nhỏ mũi cho trẻ em chứa 0.05% xylometazoline hydrochloride.
  • 1 lần xịt từ bình xịt định liều tương ứng với 0.035mg (0.05%) xylometazoline hydrochloride.
  • Tá dược: Natri dihydro phosphate dihydrate, dinatri phosphate dodecahydrate, dinatri edetat, benzalkonium chlorid, sorbitol 70%, methyl hydroxyl propyl cellulose 4000, natri chlorid, nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Giảm triệu chứng nghẹt mũi liên quan đến cảm lạnh thông thường, viêm mũi dị ứng và tái phát (kể cả cảm mạo, viêm xoang).

3. Cách dùng - Liều dùng

  • Người lớn và người lớn tuổi: Không áp dụng.
  • Chống chỉ định dùng Otrivin 0.05% cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi (cho tất cả các chỉ định).
  • Nhỏ 1 đến 2 giọt vào mỗi bên mũi, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.
  • Không nên dùng quá 5 ngày mà không có tư vấn của bác sĩ.
  • Cha mẹ hoặc người chăm sóc của trẻ nên đến cơ sở y tế nếu tình trạng của trẻ xấu đi trong quá trình điều trị.
  • Không nên dùng nhiều hơn 2 liều trong vòng 24 giờ.

Đường dùng: Nhỏ mũi.

Không dùng quá liều chỉ định.

Khuyến cáo nên dùng lần cuối ngay trước khi đi ngủ.

Cẩn thận không nhỏ vào mắt.

  • Làm sạch mũi.
  • Nghiêng đầu của bạn ra sau thoải mái càng xa càng tốt hoặc nếu nằm trên giường thì nghiêng đầu qua một bên.
  • Nhỏ các giọt thuốc vào mỗi lỗ mũi và giữ đầu nghiêng ra sau trong một thời gian ngắn để các giọt lan rộng ra khắp mũi.
  • Làm sạch và lau khô ống nhỏ giọt trước khi đặt nó lại vào trong lọ ngay sau khi dùng.

Để tránh lây lan nhiễm khuẩn có thể có, lọ thuốc chỉ nên dùng bởi một người.

- Quá liều

  • Dùng quá liều hoặc tình cờ nuốt phải xylometazoline hydrochloride có thể gây chóng mặt nghiêm trọng, đổ mồ hôi, giảm nhiệt độ cơ thể nghiêm trọng, đau đầu, nhịp tim chậm, tăng huyết áp, suy hô hấp, hôn mê và co giật. Tăng huyết áp có thể xảy ra sau đợt hạ huyết áp. Trẻ nhỏ có thể dễ bị ngộ độc hơn so với người lớn.
  • Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp trên tất cả các bệnh nhân bị nghi ngờ quá liều và chỉ định điều trị triệu chứng khẩn cấp dưới sự giám sát y tế khi được đảm bảo. Điều này sẽ bao gồm theo dõi bệnh nhân trong vài giờ. Trong trường hợp dùng quá liều nghiêm trọng gây ngừng tim, biện pháp hồi sức nên được tiếp tục trong ít nhất 1 giờ.

4. Chống chỉ định

  • Như các thuốc co mạch khác, otrivin không nên được sử dụng ở bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên qua xương bướm hoặc phẫu thuật ngoài màng cứng.
  • Bệnh nhân có bệnh tăng nhãn áp (Glôcôm) góc hẹp.
  • Bệnh nhân bị viêm mũi khô hoặc viêm mũi teo.
  • Quá mẫn với Xylometazoline hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây, phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến ( >= 1/10), phổ biến ( >= 1/100 đến < 1/10), không phổ biến ( >= 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp ( >= 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm (< 1/10.000). Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được thể hiện theo mức độ nghiêm trọng giảm dần.

Các phản ứng bất lợi

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

Rất hiếm: phản ứng quá mẫn (phù mạch, phát ban, ngứa).

Rối loạn hệ thần kinh:

Phổ biến: đau đầu.

Rối loạn mắt:

Rất hiếm: suy giảm thị lực thoáng qua.

Rối loạn tim mạch:

Rất hiếm: nhịp tim bất thường và nhịp tim tăng.

Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:

Phổ biến: khô mũi hoặc cảm giác khó chịu ở mũi

Rối loạn dạ dày - ruột:

Phổ biến: buồn nôn.

Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc:

Phổ biến: cảm giác bỏng tại chỗ dùng thuốc.

Báo cáo các phản ứng được nghi ngờ là phản ứng bất lợi:

Việc báo cáo các phản ứng được nghi ngờ là phản ứng bất lợi sau khi lưu hành thuốc là rất quan trọng. Nó cho phép liên tục giám sát sự cân bằng lợi ích/nguy cơ của sản phẩm thuốc. Nhân viên y tế được yêu cầu báo cáo bất kỳ phản ứng bất lợi nào thông qua hệ thống báo cáo quốc gia.

Thông báo cho bác sỹ/dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Như với các thuốc cường giao cảm khác, otrivin nên được sử dụng một cách thận trọng trên những bệnh nhân có biểu hiện quá nhạy cảm với các hoạt chất adrenergic, biểu hiện qua các dấu hiệu như mất ngủ, chóng mặt, run, rối loạn nhịp tim hoặc tăng huyết áp.

Xin tham khảo ý kiến bác sĩ nếu

  • Những tác dụng này rất gây hại.
  • Chứng cảm lạnh của bạn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn.
  • Xuất hiện các vấn đề khác.

Phải thận trọng khi dùng otrivin trong trường hợp:

  • Tăng huyết áp, bệnh tim mạch,
  • Cường giáp trạng hoặc bệnh đái tháo đường, bệnh u tế bào ưa crom,
  • Bệnh phì đại tiền liệt tuyến,
  • Đang dùng chất ức chế monoamine oxidase (chất ức chế MAO) hoặc đã dùng chất ức chế MAO trong vòng hai tuần vừa qua.

Như các thuốc co mạch tại chỗ khác, không nên dùng otrivin hơn 1 tuần liên tục vì sau một thời gian dài sử dụng, có thể xuất hiện sung huyết niêm mạc mũi hồi ứng và/hoặc viêm mũi teo.

Bệnh nhân nhi:

Không nên dùng Otrivin 0.05% cho trẻ em dưới 1 tuổi.

Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi: dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

Trẻ em từ 2 tuổi đến 11 tuổi: dùng dưới sự giám sát của người lớn.

Xin thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn gặp tình trạng y khoa khác,
  • Bạn bị dị ứng,
  • Bạn đã dùng hoặc đang dùng các thuốc khác qua đường uống hoặc dùng ngoài (ngay cả khi tự dùng thuốc!).

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Do có thể có tác dụng co mạch toàn thân, nên thận trọng không dùng Otrivin trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú.

Không có bằng chứng về bất kỳ tác dụng bất lợi nào đối với trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên không biết Xylometazoline có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó trong thời kỳ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng otrivin và chỉ nên sử dụng dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế.

Khả năng sinh sản

Không có dữ liệu đầy đủ về ảnh hưởng của otrivin trên khả năng sinh sản và không có nghiên cứu trên động vật. Hấp thu toàn thân của Xylometazoline hydrochloride là rất thấp, do đó ảnh hưởng trên khả năng sinh sản rất khó xảy ra.

- Tương tác thuốc

  • Chất ức chế MAO: xylometazoline có thể làm tăng tác dụng của chất ức chế MAO và có thể gây cơn tăng huyết áp. Không được dùng xylometazoline ở những bệnh nhân đang hoặc đã dùng chất ức chế MAO trong vòng hai tuần qua.
  • Thuốc chống trầm cảm 3,4 vòng: không được dùng đồng thời xylometazoline với thuốc chống trầm cảm ba hoặc bốn vòng và các thuốc cường giao cảm do có thể dẫn đến tăng tác dụng cường giao cảm của xylometazoline.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Nồng độ Xylometazoline trong huyết tương sau khi sử dụng trong mũi địa phương là rất thấp và gần giới hạn phát hiện.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm điều trị: thuốc thông mũi dùng tại chỗ, cường giao cảm.

Cơ chế và dược lực học

  • Xylometazoline thuộc nhóm cường giao cảm tác dụng trên các thụ thể alpha - adrenergic ở niêm mạc mũi. Khi được sử dụng trong mũi, nó làm co mạch máu ở mũi, qua đó làm giảm phù nề ở niêm mạc mũi và các vùng xung quanh họng. Nó cũng làm giảm các triệu chứng liên quan đến tăng bài tiết chất nhầy và tạo điều kiện thải các dịch tiết tắc nghẽn. Điều này giúp cho việc thở qua mũi được dễ dàng trong các trường hợp nghẹt mũi.
  • Tác dụng của Otrivin bắt đầu trong vòng hai phút và kéo dài tới 12 giờ.
  • Trong một nghiên cứu mù đôi, kiểm soát bằng dung dịch muối ở bệnh nhân bị cảm lạnh thông thường, tác dụng thông mũi của Otrivin vượt trội rõ rệt (p < 0.0001) so với dung dịch nước muối bằng cách đo khí áp mũi. Khả năng giảm nghẹt mũi của Otrivin nhanh gấp 2 lần so với dung dịch nước muối sau 5 phút điều trị (p = 0.047).
  • Otrivin dung nạp tốt, ngay cả ở bệnh nhân có niêm mạc mũi nhạy cảm, và không làm ảnh hưởng đến chức năng của lông chuyển ở niêm mạc.
  • Các nghiên cứu in-vitro đã chỉ ra rằng, xylometazoline làm giảm hoạt động truyền nhiễm của các rhinoviruses liên quan đến bệnh cảm lạnh thông thường ở người.
  • Otrivin chứa thành phần tá dược giúp ngăn ngừa khô niêm mạc mũi.
  • Otrivin có độ pH cân bằng nằm trong phạm vi tìm thấy trong khoang mũi.

8. Thông tin thêm

- Thông tin khác

Không được dùng thuốc quá ngày đã nêu sau các chữ “EXP” trên bao bì.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C. Tránh nóng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

GSK Consumer Healthcare S.A.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Cách Dùng Otrivin Cho Trẻ