Thuốc Nhuận Tràng Sorbitol | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
Thuốc Sorbitol là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Sorbitol (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:Hoạt chất : Sorbitol
Phân loại: Thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
Nhóm pháp lý: Thuốc đường uống là Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs), Thuốc có đường dùng khác là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A06AD18, A06AG07, B05CX02, V04CC01.
Brand name:
Generic : Sorbitol Danapha, Sorbitol Đồng Nai, Sorbitol DHG, Sorbitol Hậu Giang, Sorbitol Minh Hải, Sorbitol Cửu Long, Sorbitol Hataphar, Sorbitol Medisun, Lactosorbit, Sorbitol Delalande, Sorbitol Sanofi, Sorbitol Tipharco, Sorbitol Vidipha, Sorbitol Vinphaco, Sorbitol S. Pharm, Sorbitol TW3, Sorbitol Mediplantex, Sorbitol Phapharco, Sorbitol Vacopharm, Sorbitol Bidiphar, Sorbitol Euvipharm, Sorbitol 3,3% Kabi, Sorbitol Mekophar, Sorbitol 3.3%, Sorbitol Hóa dược, Sorbitol Pymepharco, Sorbitol Domesco , Sorbitol Meyer, Sorbitol Glomed, Sorbitol Stada , Sorbitol Stella , Sorbitol NIC pharma.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:Dạng thuốc và hàm lượng
Gói bột 5 g (uống); dung dịch 70% để uống; dung dịch thụt trực tràng.
Dung dịch rửa dùng trong phẫu thuật 3%
Thuốc tham khảo:
| SORBITOL 5g (TIPHARCO) | ||
| Mỗi gói cốm có chứa: | ||
| Sorbitol | …………………………. | 5 g |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:4.1. Chỉ định:
Sorbitol được dùng trong điều trị triệu chứng táo bón và khó tiêu.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Thuốc bột: Dùng uống. Không nên sử dụng thuốc trong thời gian dài. Dùng thuốc để điều trị táo bón chỉ là một hỗ trợ cho sự thay đổi thói quen sinh hoạt và chế độ ăn: tăng cường chất xơ, chất lỏng trong bữa ăn, thực hiện các hoạt động thể lực và tập luyện lại các thói quen đi tiêu.
Dung dịch rửa dùng trong phẫu thuật: dùng theo chỉ định của bác sỹ
Liều dùng:
Dạng thuốc gói (5 g):
Điều trị triệu chứng khó tiêu : Dùng thuốc trước bữa ăn hoặc khi có khó tiêu, người lớn 1 – 3 gói mỗi ngày.
Điều trị táo bón: Người lớn dùng 1 gói vào lúc đói, buổi sáng. Trẻ em 1/2 liều người lớn.
Ghi chú: Pha 1 gói trong 1/2 cốc nước, uống trước bữa ăn 10 phút.
Dạng dung dịch thuốc: Thuốc nhuận tràng thẩm thấu:
Chỉ được dùng các thuốc nhuận tràng thẩm thấu với liều đơn và không thường xuyên.
Dung dịch thụt trực tràng: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều thường dùng để thụt là 120 ml dung dịch 20 – 30%; Trẻ em từ 2 – 11 tuổi: 30 – 60 ml dung dịch 20 – 30%.
Dung dịch 70 % uống: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống liều 30 – 150 ml; Trẻ em từ 2 – 11 tuổi: Uống 2 ml/kg.
Khi sử dụng kết hợp với than hoạt:
Than hoạt uống để làm thuốc hấp phụ giải độc, sử dụng kết hợp với sorbitol cho dễ uống đồng thời sorbitol làm cho đi ỉa lỏng để thải trừ than và chất độc được than hấp phụ ra ngoài.
Trẻ em: Uống dung dịch sorbitol 35 % liều 4,3 ml/kg kết hợp với than hoạt liều 1 g/kg;
Người lớn: Uống dung dịch sorbitol 70 % liều 4,3 ml/kg kết hợp với than hoạt liều 1 g/kg, cứ 4 giờ uống 1 lần cho đến khi đi ngoài ra than hoạt.
4.3. Chống chỉ định:
Viêm đại tràng thực thể (viêm loét đại – trực tràng, bệnh Crohn), hội chứng tắc ruột hay bán tắc, đau bụng chưa rõ nguyên nhân.
Vô niệu.
Tắc đường dẫn mật.
Người bệnh không dung nạp fructose do di truyền (bệnh chuyển hóa hiếm gặp)
4.4 Thận trọng:
Dùng thận trọng cho người bị phình đại tràng vì nhu động đại tràng có thể bị thay đổi, gây u phân.
Ở người bệnh “đại tràng kích thích” tránh dùng sorbitol khi đói và nên giảm liều.
Không nên dùng lâu dài thuốc nhuận tràng. Trị táo bón bằng sorbitol chỉ để hỗ trợ cho cách điều trị bằng chế độ ăn uống
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không có dữ liệu nghiên cứu trên người. Chỉ nên dùng sorbitol trong thời gian mang thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú:
Không có dữ liệu về sự bài tiết của sorbitol trong sữa mẹ.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Nội tiết và chuyển hoá: Mất cân bằng chất lỏng và điện giải, nhiễm acid lactic.
Tiêu hoá: Ỉa chảy, đau bụng, nôn và buồn nôn, đặc biệt ở những người bệnh có “đại tràng kích thích” hoặc trướng bụng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng dùng thuốc và thay thuốc khác.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Do làm tăng nhu động ruột, mọi thuốc nhuận tràng có thể rút ngắn thời gian di chuyển của các thuốc uống cùng, do đó làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
Kayexalat (dạng uống, đặt hậu môn) gây nguy cơ hoại tử trực tràng, có thể gây tử vong.
4.9 Quá liều và xử trí:
Có thể gây: đau quặn bụng, tiêu chảy. Rối loạn nước và điện giải do dùng nhiều liều lặp lại.
Rối loạn nước và điện giải do dùng nhiều liều lặp lại. Nước và điện giải phải được bù nếu cần.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :5.1. Dược lực học:
Sorbitol (D-glucitol) là một rượu có nhiều nhóm hydroxyl, có vị ngọt bằng 1/2 đường mía (sacarose). Thuốc thúc đẩy sự hydrat – hóa các chất chứa trong ruột. Sorbitol kích thích tiết cholecystokinin – pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.
Cơ chế tác dụng:
Nhuận tràng thẩm thấu: sorbitol kích thích sự bài tiết cholecystokinin – pancreozymin làm co túi mật và bài tiết dịch tụy. Nó làm tăng lượng nước vào trong lòng ruột và làm tăng nhu động do tác dụng thẩm thấu.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sorbitol được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, sau khi uống hoặc đặt trực tràng.
Sorbitol chuyển hóa chủ yếu ở gan thành fructose, nhờ xúc tác của sorbitol dehydrogenase. Một số sorbitol có thể chuyển đổi trực tiếp thành glucose nhờ aldose reductase.
Một phần rất nhỏ sorbitol không chuyển hóa được đao thải qua thận. Phần còn lại đảo thải dưới dạng CO2 khi thở ra trong quá trình hô hấp.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:6.1. Danh mục tá dược:
.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM
Từ khóa » Cơ Chế Tác Dụng Của Sorbitol
-
Sorbitol - Dược Thư
-
Thuốc Sorbitol: Công Dụng Và Liều Dùng | Vinmec
-
Thuốc Sorbitol: Cơ Chế Tác Dụng, Tác Dụng, Kết Quả Thử Nghiệm Lâm ...
-
Sorbitol: Thuốc Nhuận Tràng Thẩm Thấu Dùng Trong Táo Bón,khó Tiêu
-
Sorbitol Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
[Thuốc Sorbitol] Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ Ra Sao?
-
Sorbitol Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu ý - YouMed
-
Sorbitol Là Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Tác Dụng Phụ
-
Thuốc Nhuận Tràng Sorbitol: Công Dụng Và Khuyến Cáo Khi Dùng
-
Sorbitol | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
Sorbitol 5g - Mekophar
-
THUỐC NHUẬN TRÀNG
-
Sử Dụng đúng Cách Sorbitol Trị Táo Bón, Khó Tiêu
-
[PDF] MANITOL