Thuốc Nifuroxazide - Entero-caps | Pharmog

Thuốc Entero-caps là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Entero-caps (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Nifuroxazide

Phân loại: Thuốc kháng khuẩn đường tiêu hóa. Thuốc điều trị tiêu chuẩn.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A07A X03.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Entero-caps

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang 200 mg.

Thuốc tham khảo:

ENTERO-CAPS 200mg
Mỗi viên nang có chứa:
Nifuroxazid …………………………. 200 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Tiêu chảy cấp tính do nhiễm khuẩn, không có dấu hiệu xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt cao, dấu hiệu nhiễm khuẩn – nhiễm độc…).

Trong điều trị tiêu chảy, việc bù nước đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch là quan trọng. Mức độ bù nước và đường đưa nước vào cơ thể (uống hoặc tiêm truyền) tùy thuộc vào mức độ tiêu chảy, độ tuổi và tình trạng của bệnh nhân (bệnh liên quan,….).

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng uống, uống viên thuốc với 1 ly nước.

Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gắn với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đa quên và hay dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hồi sức – Cấp cứu của bệnh viện gần nhất

Liều dùng:

Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.

Người lớn: 4 viên / ngày ,chia làm 2-4 lần.

Trẻ em trên 6 tuổi: 3 – 4 viên/ngày, chia làm 2 -4 lẩn.

Thời gian điều trị: Không được quá 7 ngày.

Chống chỉ định ở trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế không phù hợp. Trẻ em dưới 6 tuổi nên sử dụng dạng bào chế khác thích hợp hơn.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với các dẫn xuất nitrofuran hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 6 tuổi..

4.4 Thận trọng:

Trẻ em dưới 2 tuổi, bù nước là điều trị chính khi tiêu chảy cấp tính. Ngoài độ tuổi này, cần được xem xét một cách thận trọng.

Nếu tiêu chảy trở nên nặng và kéo dài, nôn mửa nhiều hoặc không ăn được, cần xem xét bù nước bằng đường tĩnh mạch.

Trong trường hợp tiêu chảy do nhiễm khuẩn, trên lâm sàng có dấu hiệu xâm lấn, sử dụng thuốc kháng khuẩn phổ biến thích hợp.

Thận trọng:

Bệnh nhân cần được thông báo về sự cần thiết để:

Bù nước bằng các loại nước uống, có muối hay đường để bù nước do tiêu chảy (lượng nước trung bình hàng ngày của người lớn là 2 lít).

Chế độ ăn trong thời gian tiêu chảy: Không ăn một số thực phẩm như rau sống, trái cây, thức ăn cay và thực phẩm đông lạnh hoặc thức uống lạnh. Nên ăn thịt nạc, cơm.

Thuốc có chứa màu tartrazin, có thể gây các phản ứng dị ứng.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc..

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ tác dụng gây quái thai.

Trên lâm sàng, chưa có đủ dữ liệu để đánh giá nifuroxazid có tác dụng gây quái thai hoặc dị dạng khi dùng trong thai kỳ. Do đó, như một biện pháp phong ngừa, không nên sử dụng nifuroxazid trong khi mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Có thể điều trị thời gian ngắn với thuốc này.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mày đay, phù mạch hoặc sốc phản vệ.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không khuyến cáo dùng đổng thời với các loại thuốc gây phản ứng antabuse và thuốc trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:

Chưa có dữ liệu cụ thể về sử dụng quá liều nifuroxazid, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:

Nếu dùng quá liều nifuroxazid, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và điều trị triệu chứng.

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Nhóm dược lý: Thuốc kháng khuẩn đường ruột.

Mã ATC: A07A X03.

Thuốc kháng khuẩn đường ruột.

Cơ chế tác dụng:

Nifuroxazide là một tác nhân chống nhiễm trùng đường ruột phổ rộng với cơ chế tác động hoàn toàn tại chỗ thích hợp cho điều trị tiêu chảy. Nifuroxazide là một dẫn xuất tổng hợp của nhóm nitrofurans. Thuốc có ưu điểm là tác động nhanh, ngăn chặn tiêu chảy có nguồn gốc nhiễm trùng trong 24 – 48 giờ, và thuốc có tác động trên đa số mầm bệnh gây tiêu chảy.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Nifuroxazid hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Beta-cyclodextrin, Povidon K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200, Nang cứng gelatin số 1 (Gelatin, Azorubin (Carm), FD&C Blue 1, Quinolin Yellow, Titán dioxid hoặc Carmoisin, Patent blue V, Tartrazin (FD&CYellow No.5), Natri lauryl sulfat, Titán dioxid, Gelatin).

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Từ khóa » Entero-caps Là Thuốc Gi