Thuốc Nổ – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Thuốc gây nổ Fuminat thủy ngân Hg(ONC)2
sửaThuốc nổ ở dạng hóa hợp, có tinh thể màu trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lã, nhưng tan trong nước sôi.
- Tính năng: rất nhạy nổ với va đập cọ xát, tốc độ nổ 5.040 m/s. Dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay, ở nhiệt độ 160-170 °C tự nổ. Dễ hút ẩm, khi bị ẩm sức nổ kém đi và có thể không nổ. Tác dụng mạnh với axít, nếu là axít đặc tạo ra phản ứng nổ. Khi tiếp xúc với nhôm sẽ ăn nát nhôm phản ứng tỏa nhiệt.
- Công dụng: nhồi vào các loại kíp, đầu nổ của bom, đạn.
Thuốc nổ phá
sửaTô lít
sửaCòn gọi là TNT (trinitrotoluen) công thức hóa học CH3C6H2(NO2)3.
Thuốc nổ ở dạng hóa hợp, tinh thể cứng màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ (cồn, ête, benzen, axeton), khói độc.
- Tính năng: an toàn khi va đập, cọ xát, đạn súng trường bắn xuyên qua không nổ, tốc độ nổ 7.000 m/s. Đốt khó cháy, ở nhiệt độ 81 °C thì chảy, 310 °C thì cháy, khi cháy có ngọn lửa đỏ, khói đen, mùi nhựa thông và không nổ, nếu cháy ở nơi kín có thể cháy nổ. Rất ít hút ẩm, thuốc đúc hầu như không hút ẩm, thuốc đúc và ép có thể dùng dưới nước, thuốc bột dễ ngấm nước, khi bị ẩm dù phơi khô vẫn nổ. Không tác dụng với kim loại. Gây nổ bằng kíp số 8.
- Công dụng: dùng rộng rãi trong phá các vật thể (đất, đá, gỗ...) làm thuốc nổ chính trong bom, mìn, đạn pháo, lựu đạn,...Trộn với thuốc nổ khác làm dây nổ.
Thuốc nổ dẻo C4
sửaThuốc nổ dẻo C4 là hỗn hợp có thành phần 85% hexogen, 15% xăng crep, có dạng dẻo dễ nhào nặn.
- Tính năng: va đập cọ xát an toàn, đốt khó cháy. Không hút ẩm, không tan trong nước, không tác dụng với kim loại. Gây nổ bằng kíp số 8.
- Công dụng: uy lực nổ lớn hơn TNT nên thường làm lượng nổ, nhồi vào đạn lõm. Với tính dẻo dễ nặn theo mọi hình thù nên thường dùng trong công trình công binh, sử dụng phá hoại công trình.
Uy lực sát thương: Đối với thuốc nổ TNT thì 4200–7000 m/s còn đối với C4 thì 7380 m/s. Nó không bị đạn súng trường gây nổ, Nó thường được làm thành từng bánh có khối lượng 200g hoặc 400g. Nó tự động nổ từ 202oC trở lên.
Thuốc nổ đen
sửaLà loại thuốc nổ hỗn hợp dạng bột vụn màu đen hay xanh thẫm, dạng viên nhỏ đường kính 5–10 mm, khói độc, thành phần của thuốc nổ gồm 75% nitrat kali, 15% cacbon, 10% lưu huỳnh.
- Tính năng: rất dễ bắt lửa, chỉ cần tàn lửa cũng làm thuốc bốc cháy và nổ. Rất dễ hút ẩm, bị ẩm nhiều không sử dụng được.
- Công dụng: làm thuốc dẫn lửa trong dây cháy chậm, làm thuốc phóng trong phóng đá, mìn, đầu đạn, rốc két, tên lửa...
Từ khóa » Công Thức Chế Thuốc Nổ C4
-
Cách Chế Tạo Thuốc Nổ C4 - Tutukit
-
Cách Chế Tạo Thuốc Nổ C4 - 123doc
-
Thuốc Nổ Dẻo C-4 Hoạt động Như Thế Nào? - GameK
-
Cách Chế Tạo Thuốc Nổ C4
-
Cách Chế Tạo Thuốc Nổ C4 - .vn
-
[PDF] Bài 4 - THUỐC NỔ
-
Cách điều Chế Tất Cả Các Loại Thuốc Nổ-Nguyễn Công Trình
-
Kiến Thức Khủng Bố - ĐIỀU CHẾ THUỐC NỔ - Wattpad
-
Phương Pháp điều Chế Thuốc Nổ TNT -... - Hóa Học Muôn Màu
-
Top 11 Công Thức Thuốc Nổ - Ôn Thi HSG
-
[CHUẨN NHẤT] Thuốc Nổ TNT Có Công Thức Cấu Tạo Là? - TopLoigiai
-
Thuốc Nổ TNT được điều Chế Trực Tiếp Từ - TopLoigiai
-
[Top Bình Chọn] - Công Thức Chế Tạo Thuốc Nổ - Trần Gia Hưng
-
[DOC] Chỉ Tiêu Kỹ Thuật Thuốc Nổ TNP-1 TT Tên Chỉ Tiêu Đơn Vị Yêu Cầu ...