Thuốc Rotundin-SPM 30mg Hộp 30 Viên-Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Rotundin-SPM 30mg giúp giảm lo âu, căng thẳng (3 vỉ x 10 viên)
  • Thần kinh, não bộ
  • Thuốc về thần kinh
Rotundin-SPM 30mg giúp giảm lo âu, căng thẳng Rotundin-SPM 30mg giúp giảm lo âu, căng thẳng Rotundin-SPM 30mg giúp giảm lo âu, căng thẳng Rotundin-SPM 30mg giúp giảm lo âu, căng thẳng Rotundin-SPM 30mg giúp giảm lo âu, căng thẳng đánh giá 3 vỉ x 10 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén rã nhanh trong miệng chứa:

Hoạt chất: Rotundin 30,00 mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên nén rã nhanh trong miệng: Acid Acrylic polymer (carbomer), Mannitol, Copovidon, Sodium stearyl fumarat, Mùi gừng, Sucralose).

2. Công dụng (Chỉ định)

Dùng để thay thế cho diazepam khi bệnh nhân bị quen thuốc.

Dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng do các nguyên nhân khác nhau dẫn đến mất ngủ hoặc giấc ngủ đến chậm.

Điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn, đau bụng do đó làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: Trước khi đi ngủ, co lưỡi lên vòm miệng trên, đặt 1-2 viên thuốc dưới lưỡi, rồi hạ lưỡi xuống, thuốc sẽ tự tan rã, không súc miệng lại bằng nước hay các đồ uống khác.

Liều dùng:

- An thần, gây ngủ:

+ Người lớn: đặt dưới lưỡi 1 - 2 viên/lần, ngày 1 lần trước khi ngủ.

+ Trẻ em trên 1 tuổi: 2 mg/kg cân nặng, chia làm 2 - 3 lần/ngày.

- Giảm đau: Dùng liều gấp đôi liều an thần, gây ngủ.

- Quá liều

Triệu chứng:

Hoạt chất chính là L - Tetrahydropalmatine, có tác dụng an thần, giảm đau, gây ngủ. Khi quá liều (trên 0,5g đối với trẻ em và trên 1,0g đối với người lớn) có thể gây ra ức chế thần kinh trung ương, ngủ gà, giảm trương lực, hôn mê, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngừng thở (đặc biệt là ở trẻ em), có thể gây viêm gan khi điều trị rotundin kéo dài.

Điều trị:

+ Vì chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, nên chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng atropin để điều trị nhịp chậm. Nội khí quản và hỗ trợ hô hấp có thể rất cần thiết. Hầu hết các triệu chứng ngộ độc diễn tiến nhanh trong vòng 8 - 12 giờ.

+ Vì rotundin gây ức chế nhanh chóng hệ thần kinh trung ương. Vì thế không được chỉ định gây nôn.

+ Biện pháp khử độc khác gồm than hoạt, tẩy ruột, rửa dạ dày.

+ Thuốc đối kháng: Atropin.

- Liều dùng cho người lớn: Nhịp chậm: 0,5 mg đến 1 mg tĩnh mạch mỗi 5 phút. Ngừng xoang: 1 mg tĩnh mạch mỗi 5 phút. Liều tổng cộng tối đa 0,04 mg/kg. Liều đơn độc tối thiểu 0,5 mg.

- Liều dùng cho trẻ em: 0,02 mg/kg tĩnh mạch lặp lại mỗi 5 phút. Liều đơn độc tối thiểu 0,1 mg. Liều đơn độc tối đa 0,5 mg ở trẻ nhỏ, 1 mg ở thanh niên. Liều tổng cộng tối đa 1 mg ở trẻ nhỏ, 2 mg ở thanh niên.

+ Cần phải đưa bệnh nhân đến phòng cấp cứu gần nhất để được điều trị hỗ trợ, và báo ngay cho bác sỹ biết.

4. Chống chỉ định

Không dùng khi người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 1 tuổi.

5. Tác dụng phụ

- Thuốc có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn như: nhức đầu, rối loạn tiêu hóa; hiếm gặp tình trạng hoang tưởng, thao cuồng.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Không dùng thuốc này với các loại thuốc ngủ khác, hoặc đang dùng thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Cần phải ngừng thuốc trong trường hợp có biểu hiện dị ứng, chóng mặt.

- Thai kỳ và cho con bú

Chỉ dùng khi có sự chỉ định trực tiếp của bác sỹ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Chưa có nhiều tài liệu báo cáo về tương tác của rotundin với các thuốc khác.

Trong thực tế thấy:

- Với liều cao có tác dụng chống co giật do corasol, strychnin và sốc điện gây nên.

- Gia tăng tác dụng khi phối hợp scopolamine và giảm tác dụng khi phối hợp với physostigmine.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu: Rotundin hấp thu nhanh qua đường uống, thuốc đi qua hàng rào máu não trong vòng vài phút, đạt đỉnh sau 30 phút, thấp hơn đỉnh trong huyết tương, thuốc phân bố cao nhất trong các mô mỡ, sau đó đến các mô phổi, gan, thận. Thuốc có ái tính với mỡ.

Chuyển hóa: Chuyển hóa của thuốc khác nhau tùy thuộc vào từng cá thể. Thử nghiệm trên động vật cho thấy thỏ chuyển hóa kéo dài hơn, chuột thì ngắn hơn. Chuyển hóa ở người chưa được biết rõ.

Thải trừ: Rotundin được bài tiết chủ yếu dưới dạng không thay đổi qua thận.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Cơ chế tác dụng của thuốc: Rotundin hoạt động như một thuốc đối kháng receptor dopamin. Đối với dạng levo, tác dụng tiền synap mạnh hơn hậu synap. Dạng dextro làm ức chế hoạt động dopamin trung ương (deSmet et al, 1989). Hiệu quả, d-THP là yếu tố làm giảm sút dopamin trong khi I-THP là chất đối kháng dopamin não (Xu et al, 1987). Tetrahydropal-matin có ái lực với cả dopamin 1 và dopamin 2 receptors (Jin, 1987). Tetrahydropalmatin cũng như các loại khác trong nhóm đề kháng với naloxone (Jin, 1987).

- Rotundin có những ưu điểm nổi bật như độc tính thấp, sự dung nạp thuốc tốt, mang lại giấc ngủ sinh lý. Sau khi ngủ không bị mệt mỏi và không gây nhức đầu như các loại thuốc tổng hợp từ hoá chất.

- Rotundin có tác dụng làm giảm đau, an thần rất hiệu quả. Ngoài ra, rotundin còn có tác dụng điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn, đau bụng... do đó làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Rotundin có tên khoa học là L-Tetrahydropal-matin (C21H25O4N) là một hợp chất hữu cơ có trong tự nhiên. Rotundin là alcaloid chính được chiết xuất từ củ bình vôi (Stephania Rotunda Lour) và các chi Stephani khác, thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae).

Trong dân gian thường dùng dưới dạng thuốc bột hay thuốc sắc, liều thường từ 3 - 6 gam sắc để uống hoặc ngâm rượu với tỷ lệ 1: 5.

- Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Công ty Cổ Phần S.P.M.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 227433

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.

chat-with-zaloChat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 75 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 74 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Điều trị rối loạn lo âu, căng thẳng, mất ngủ.
  • Thành phần chính Rotundin
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 1 tuổi trở lên
  • Thương hiệu SPM (Việt Nam) manu
    • Năm 1988 Tiền thân là Công ty Dược phẩm Đô Thành hoạt động với tư cách nhà phân phối dược phẩm trực thuộc Tendipharco (Công ty Dược Quận 10).
    • Năm 1995 Công ty TNHH Dược phẩm Đô Thành (Saigon Pharma) chính thức được thành lập.
    • Năm 1998 Chi nhánh Saigon Pharma tại Hà Nội thành lập.
    • Năm 2006 Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do Tổ chức Chứng nhận Chất lượng Quốc tế UKAS (Anh) chứng nhận.
    • Đạt chứng nhận GMP theo tiêu chuẩn của tổ chức Y tế Thế giới (GMP- WHO).
    • Ngày 15/9/2006: Công ty tăng vốn điều lệ lên 50 tỷ đồng.
    • Năm 2008 Tháng 10: Hệ thống Quản lý Môi trường đạt tiêu chuẩn ISO 14001:2004 do Tổ chức Chứng nhận Chất lượng Quốc tế UKAS (Anh) chứng nhận.
    • Tiêu chuẩn ISO hiện tại 9001: 2015
    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Công ty Cổ Phần S.P.M

    Năm 1988 Tiền thân là Công ty Dược phẩm Đô Thành hoạt động với tư cách nhà phân phối dược phẩm trực thuộc Tendipharco (Công ty Dược Quận 10).

    Năm 1995 Công ty TNHH Dược phẩm Đô Thành (Saigon Pharma) chính thức được thành lập.

    Năm 1998 Chi nhánh Saigon Pharma tại Hà Nội thành lập.

    Năm 2006 Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do Tổ chức Chứng nhận Chất lượng Quốc tế UKAS (Anh) chứng nhận.

    Đạt chứng nhận GMP theo tiêu chuẩn của tổ chức Y tế Thế giới (GMP- WHO).

    Ngày 15/9/2006: Công ty tăng vốn điều lệ lên 50 tỷ đồng.

    Năm 2008 Tháng 10: Hệ thống Quản lý Môi trường đạt tiêu chuẩn ISO 14001:2004 do Tổ chức Chứng nhận Chất lượng Quốc tế UKAS (Anh) chứng nhận.

    Tiêu chuẩn ISO hiện tại 9001: 2015

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén rã nhanh trong miệng
  • Cách đóng gói 3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-21009-14
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc về thần kinh khác

  • Flutonin 20 trị trầm cảm, rối loạn lưỡng cực 5 vỉ x 10 viên

    Flutonin 20 trị trầm cảm, rối loạn lưỡng cực

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Utralene-50 trị trầm cảm 10 vỉ x 10 viên

    Utralene-50 trị trầm cảm

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Utralene-100 trị chứng trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức 10 vỉ x 10 viên

    Utralene-100 trị chứng trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Flutonin 20 trị trầm cảm, rối loạn lưỡng cực 3 vỉ x 10 viên

    Flutonin 20 trị trầm cảm, rối loạn lưỡng cực

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Risperidon 2 Hasan trị tâm thần phân liệt 5 vỉ x 10 viên

    Risperidon 2 Hasan trị tâm thần phân liệt

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Fluotin 20 trị trầm cảm, rối loạn tiền kinh nguyệt 2 vỉ x 10 viên

    Fluotin 20 trị trầm cảm, rối loạn tiền kinh nguyệt

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Tisercin 25mg điều trị các bệnh loạn tâm thần cấp tính 50 viên

    Tisercin 25mg điều trị các bệnh loạn tâm thần cấp tính

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Dofluzol 5mg trị chóng mặt, đau nửa đầu 10 vỉ x 10 viên

    Dofluzol 5mg trị chóng mặt, đau nửa đầu

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Oleanz Rapitab 5 trị tâm thần phân liệt 5 vỉ x 10 viên

    Oleanz Rapitab 5 trị tâm thần phân liệt

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Oleanz Rapitab 10 trị tâm thần phân liệt 5 vỉ x 10 viên

    Oleanz Rapitab 10 trị tâm thần phân liệt

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Pracetam 800 trị chóng mặt, mất trí nhớ (6 vỉ x 15 viên) 6 vỉ x 15 viên

    Pracetam 800 trị chóng mặt, mất trí nhớ (6 vỉ x 15 viên)

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Migomik 3mg trị rối loạn tuần hoàn thế đứng, giảm huyết áp 3 vỉ x 10 viên

    Migomik 3mg trị rối loạn tuần hoàn thế đứng, giảm huyết áp

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Nilkey 20mg trị bệnh trầm cảm, hội chứng hoảng sợ 10 vỉ x 10 viên

    Nilkey 20mg trị bệnh trầm cảm, hội chứng hoảng sợ

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Evaldez 50mg trị tâm thần phân liệt 6 vỉ x 10 viên

    Evaldez 50mg trị tâm thần phân liệt

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Zopistad 7.5 trị rối loạn giấc ngủ 1 vỉ x 10 viên

    Zopistad 7.5 trị rối loạn giấc ngủ

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
Xem tất cả Thuốc về thần kinh khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Điều trị rối loạn lo âu, căng thẳng, mất ngủ.
  • Thành phần chính Rotundin
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 1 tuổi trở lên
  • Thương hiệu SPM (Việt Nam) manu
    • Năm 1988 Tiền thân là Công ty Dược phẩm Đô Thành hoạt động với tư cách nhà phân phối dược phẩm trực thuộc Tendipharco (Công ty Dược Quận 10).
    • Năm 1995 Công ty TNHH Dược phẩm Đô Thành (Saigon Pharma) chính thức được thành lập.
    • Năm 1998 Chi nhánh Saigon Pharma tại Hà Nội thành lập.
    • Năm 2006 Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do Tổ chức Chứng nhận Chất lượng Quốc tế UKAS (Anh) chứng nhận.
    • Đạt chứng nhận GMP theo tiêu chuẩn của tổ chức Y tế Thế giới (GMP- WHO).
    • Ngày 15/9/2006: Công ty tăng vốn điều lệ lên 50 tỷ đồng.
    • Năm 2008 Tháng 10: Hệ thống Quản lý Môi trường đạt tiêu chuẩn ISO 14001:2004 do Tổ chức Chứng nhận Chất lượng Quốc tế UKAS (Anh) chứng nhận.
    • Tiêu chuẩn ISO hiện tại 9001: 2015
    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Công ty Cổ Phần S.P.M

    Năm 1988 Tiền thân là Công ty Dược phẩm Đô Thành hoạt động với tư cách nhà phân phối dược phẩm trực thuộc Tendipharco (Công ty Dược Quận 10).

    Năm 1995 Công ty TNHH Dược phẩm Đô Thành (Saigon Pharma) chính thức được thành lập.

    Năm 1998 Chi nhánh Saigon Pharma tại Hà Nội thành lập.

    Năm 2006 Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do Tổ chức Chứng nhận Chất lượng Quốc tế UKAS (Anh) chứng nhận.

    Đạt chứng nhận GMP theo tiêu chuẩn của tổ chức Y tế Thế giới (GMP- WHO).

    Ngày 15/9/2006: Công ty tăng vốn điều lệ lên 50 tỷ đồng.

    Năm 2008 Tháng 10: Hệ thống Quản lý Môi trường đạt tiêu chuẩn ISO 14001:2004 do Tổ chức Chứng nhận Chất lượng Quốc tế UKAS (Anh) chứng nhận.

    Tiêu chuẩn ISO hiện tại 9001: 2015

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén rã nhanh trong miệng
  • Cách đóng gói 3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-21009-14

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén rã nhanh trong miệng chứa:

Hoạt chất: Rotundin 30,00 mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên nén rã nhanh trong miệng: Acid Acrylic polymer (carbomer), Mannitol, Copovidon, Sodium stearyl fumarat, Mùi gừng, Sucralose).

2. Công dụng (Chỉ định)

Dùng để thay thế cho diazepam khi bệnh nhân bị quen thuốc.

Dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng do các nguyên nhân khác nhau dẫn đến mất ngủ hoặc giấc ngủ đến chậm.

Điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn, đau bụng do đó làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: Trước khi đi ngủ, co lưỡi lên vòm miệng trên, đặt 1-2 viên thuốc dưới lưỡi, rồi hạ lưỡi xuống, thuốc sẽ tự tan rã, không súc miệng lại bằng nước hay các đồ uống khác.

Liều dùng:

- An thần, gây ngủ:

+ Người lớn: đặt dưới lưỡi 1 - 2 viên/lần, ngày 1 lần trước khi ngủ.

+ Trẻ em trên 1 tuổi: 2 mg/kg cân nặng, chia làm 2 - 3 lần/ngày.

- Giảm đau: Dùng liều gấp đôi liều an thần, gây ngủ.

- Quá liều

Triệu chứng:

Hoạt chất chính là L - Tetrahydropalmatine, có tác dụng an thần, giảm đau, gây ngủ. Khi quá liều (trên 0,5g đối với trẻ em và trên 1,0g đối với người lớn) có thể gây ra ức chế thần kinh trung ương, ngủ gà, giảm trương lực, hôn mê, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngừng thở (đặc biệt là ở trẻ em), có thể gây viêm gan khi điều trị rotundin kéo dài.

Điều trị:

+ Vì chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, nên chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng atropin để điều trị nhịp chậm. Nội khí quản và hỗ trợ hô hấp có thể rất cần thiết. Hầu hết các triệu chứng ngộ độc diễn tiến nhanh trong vòng 8 - 12 giờ.

+ Vì rotundin gây ức chế nhanh chóng hệ thần kinh trung ương. Vì thế không được chỉ định gây nôn.

+ Biện pháp khử độc khác gồm than hoạt, tẩy ruột, rửa dạ dày.

+ Thuốc đối kháng: Atropin.

- Liều dùng cho người lớn: Nhịp chậm: 0,5 mg đến 1 mg tĩnh mạch mỗi 5 phút. Ngừng xoang: 1 mg tĩnh mạch mỗi 5 phút. Liều tổng cộng tối đa 0,04 mg/kg. Liều đơn độc tối thiểu 0,5 mg.

- Liều dùng cho trẻ em: 0,02 mg/kg tĩnh mạch lặp lại mỗi 5 phút. Liều đơn độc tối thiểu 0,1 mg. Liều đơn độc tối đa 0,5 mg ở trẻ nhỏ, 1 mg ở thanh niên. Liều tổng cộng tối đa 1 mg ở trẻ nhỏ, 2 mg ở thanh niên.

+ Cần phải đưa bệnh nhân đến phòng cấp cứu gần nhất để được điều trị hỗ trợ, và báo ngay cho bác sỹ biết.

4. Chống chỉ định

Không dùng khi người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 1 tuổi.

5. Tác dụng phụ

- Thuốc có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn như: nhức đầu, rối loạn tiêu hóa; hiếm gặp tình trạng hoang tưởng, thao cuồng.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Không dùng thuốc này với các loại thuốc ngủ khác, hoặc đang dùng thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Cần phải ngừng thuốc trong trường hợp có biểu hiện dị ứng, chóng mặt.

- Thai kỳ và cho con bú

Chỉ dùng khi có sự chỉ định trực tiếp của bác sỹ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Chưa có nhiều tài liệu báo cáo về tương tác của rotundin với các thuốc khác.

Trong thực tế thấy:

- Với liều cao có tác dụng chống co giật do corasol, strychnin và sốc điện gây nên.

- Gia tăng tác dụng khi phối hợp scopolamine và giảm tác dụng khi phối hợp với physostigmine.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu: Rotundin hấp thu nhanh qua đường uống, thuốc đi qua hàng rào máu não trong vòng vài phút, đạt đỉnh sau 30 phút, thấp hơn đỉnh trong huyết tương, thuốc phân bố cao nhất trong các mô mỡ, sau đó đến các mô phổi, gan, thận. Thuốc có ái tính với mỡ.

Chuyển hóa: Chuyển hóa của thuốc khác nhau tùy thuộc vào từng cá thể. Thử nghiệm trên động vật cho thấy thỏ chuyển hóa kéo dài hơn, chuột thì ngắn hơn. Chuyển hóa ở người chưa được biết rõ.

Thải trừ: Rotundin được bài tiết chủ yếu dưới dạng không thay đổi qua thận.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Cơ chế tác dụng của thuốc: Rotundin hoạt động như một thuốc đối kháng receptor dopamin. Đối với dạng levo, tác dụng tiền synap mạnh hơn hậu synap. Dạng dextro làm ức chế hoạt động dopamin trung ương (deSmet et al, 1989). Hiệu quả, d-THP là yếu tố làm giảm sút dopamin trong khi I-THP là chất đối kháng dopamin não (Xu et al, 1987). Tetrahydropal-matin có ái lực với cả dopamin 1 và dopamin 2 receptors (Jin, 1987). Tetrahydropalmatin cũng như các loại khác trong nhóm đề kháng với naloxone (Jin, 1987).

- Rotundin có những ưu điểm nổi bật như độc tính thấp, sự dung nạp thuốc tốt, mang lại giấc ngủ sinh lý. Sau khi ngủ không bị mệt mỏi và không gây nhức đầu như các loại thuốc tổng hợp từ hoá chất.

- Rotundin có tác dụng làm giảm đau, an thần rất hiệu quả. Ngoài ra, rotundin còn có tác dụng điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn, đau bụng... do đó làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Rotundin có tên khoa học là L-Tetrahydropal-matin (C21H25O4N) là một hợp chất hữu cơ có trong tự nhiên. Rotundin là alcaloid chính được chiết xuất từ củ bình vôi (Stephania Rotunda Lour) và các chi Stephani khác, thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae).

Trong dân gian thường dùng dưới dạng thuốc bột hay thuốc sắc, liều thường từ 3 - 6 gam sắc để uống hoặc ngâm rượu với tỷ lệ 1: 5.

- Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Công ty Cổ Phần S.P.M.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Thuốc Spm Corporation Là Thuốc Gì