Thuốc Sagacoxib 200 (Celecoxib 200mg): Tác Dụng, Chỉ định

Thuốc Sagacoxib 200 được chỉ định để điều trị bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Sagacoxib 200.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc có chứa các thành phần chính bao gồm: Celecoxib có hàm lượng 200mg.

Nhóm thuốc: Thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm

Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng viên.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sagacoxib 200

2.1 Tác dụng của thuốc Sagacoxib 200

Celecoxib thuộc nhóm thuốc chống viêm phi steroid chọn lọc COX-2, được sử dụng để điều trị đau và viêm trong viêm xương khớp, đau cấp tính ở người lớn, viêm khớp,...

Cơ chế hoạt động: Celecoxib ức chế enzym tạo prostaglandin, dẫn đến giảm nồng độ prostaglandin, từ đó giảm viêm hiệu quả và giảm triệu chứng sưng nóng đỏ đau đi kèm.

Kết quả của các nghiên cứu đa trung tâm mù đôi ngẫu nhiên chỉ ra rằng celecoxib vượt trội so với giả dược và có hiệu quả tương tự như các thuốc chống viêm không steroid thông thường (NSAID) trong việc cải thiện các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

2.2 Chỉ định thuốc Sagacoxib 200

Thuốc Sagacoxib 200 được dùng trong:

Hỗ trợ điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân đang bị viêm xương khớp, thấp khớp.

Người lớn bị thoái hóa khớp tay, khớp chân.

Dùng tốt cho chứng thống kinh thể nguyên phát.

Điều trị đợt đau cấp, đau sau phẫu thuật nhỏ, đau do nhổ răng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Celebrex 200mg - điều trị viêm khớp và giảm đau.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sagacoxib 200

3.1 Liều dùng thuốc Sagacoxib 200

  • Liều dùng điều trị cho bệnh nhân viêm xương khớp: mỗi ngày dùng 200 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1-2 lần trong ngày.

  • Liều dùng điều trị cho bệnh nhân viêm khớp dạng thấp: mỗi ngày dùng 200-400 mg, tương đương với 1-2 viên, chia làm 2 lần trong ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Sagacoxib 200 hiệu quả

Sản phẩm được bào chế theo dạng viên, hấp thu theo đường uống, khi uống chú ý uống cả viên, không chia nhỏ sản phẩm.

Uống sản phẩm với nước, dùng sau bữa ăn khoảng 30p để đạt được hiệu quả hấp thu cao nhất.

Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc để đạt được mong muốn của bản thân.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Sagacoxib cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân có biểu hiện dị ứng với các sulfonamide.

Chống chỉ định với đối tượng có tiền sử dị ứng khi sử dụng Aspirin và các thuốc NSAIDs khác.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Fuxicure 400mg là thuốc gì? mua ở đâu? giá bao nhiêu?

5 Tác dụng phụ

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Sagacoxib 200 cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:

Tác dụng không mong muốn thường gặp:

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

  • Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, ù tai.

  • Dị ứng da.

  • Sốt nhẹ.

  • Tăng nhạy cảm với ánh sáng.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:

  • Chảy máu đường tiêu hóa.

  • Hoại tử biểu bì.

  • Hội chứng Stevens- Johnson: mất nước, nhiễm trùng máu, viêm phổi, suy đa tạng.

Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.

6 Tương tác

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Sagacoxib 200 với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác làm ảnh hưởng tới sinh khả dụng, khả năng hấp thu phân bố, tốc độ chuyển hóa của thuốc như:

  • Thuốc ức chế men chuyển: Benazepril, Enalapril, Fosinopril, Lisinopril, Quinapril,...

  • Thuốc chống đông máu: Wafarin, Heparin,...

  • Thuốc lợi tiểu: Mannitol, Clorthalidon, Torasemid,...

  • Thuốc chứa lithi: Lithium.

Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc này điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, suy tim, người có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa.

  • Lưu ý xem kĩ hạn sử dụng trước khi sử dụng sản phẩm.

  • Chỉ dùng sản phẩm khi quan sát sản phẩm thấy còn nguyên vẹn, chưa bị biến tính.

  • Sản phẩm không sử dụng nên mang tới nhà sản phẩm gần nhất để thu hồi.

  • Không tự ý thay đổi liều vì mục đích cá nhân.

  • Bệnh nhân chỉ có thể dừng sản phẩm trước khi hết đơn khi có sự đồng ý của bác sĩ.

  • Giám sát kĩ khi cho trẻ em dùng sản phẩm.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng sản phẩm cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú, tốt nhất nên hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn trước khi quyết định sử dụng sản phẩm.

7.3 Bảo quản

Bảo quản sản phẩm sản phẩm ở nhiệt độ dưới 30 độ C, không để sản phẩm tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, những nơi nhiệt độ cao như nóc ti vi, nóc tủ lạnh. Để xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK:VN-13647-11.

Nhà sản xuất: Thuốc Sagacoxib 200 được sản xuất bởi Công ty Saga Laboratories.

Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên.

9 Thuốc Sagacoxib 200 giá bao nhiêu?

Thuốc Sagacoxib 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Sagacoxib 200 mua ở đâu?

Thuốc Sagacoxib 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sagacoxib 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Celecoxib được chứng minh là tương đối an toàn trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp, không phụ thuộc vào liều lượng và thời gian điều trị. [1]
  • Ở những bệnh nhân bị thoái hóa khớp gối, celecoxib 100 và 200 mg và naproxen 500 mg hai lần mỗi ngày có hiệu quả tương tự và vượt trội so với giả dược.
  • Celecoxib cũng có hiệu quả trong điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp hông.
  • Ở những bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp ổn định, celecoxib 200 mg hai lần mỗi ngày cho thấy sự cải thiện triệu chứng kéo dài tương tự như những cải thiện của Diclofenac 75 mg giải phóng chậm hai lần mỗi ngày trong khoảng thời gian 24 tuần. [2]

12 Nhược điểm

  • Tương tự như các thuốc chống viêm khác, celecoxib cũng có thể gây ra một số phản ứng bất lợi đối với hệ tiêu hóa và tim mạch.

Tổng 8 hình ảnh

sagacoxib 200 F2406
sagacoxib 200 F2406
sagacoxib P6507
sagacoxib P6507
sagacoxib1 B0744
sagacoxib1 B0744
sagacoxib2 R7210
sagacoxib2 R7210
sagacoxib3 D1630
sagacoxib3 D1630
sagacoxib4 R7872
sagacoxib4 R7872
sagacoxib 200 0 G2080
sagacoxib 200 0 G2080
sagacoxib 200 1 A0868
sagacoxib 200 1 A0868

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Bai-Ru Cheng và cộng sự (Ngày đăng năm 2021). Cardiovascular safety of celecoxib in rheumatoid arthritis and osteoarthritis patients: A systematic review and meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2021
  2. ^ Tác giả D Clemett 1, KL Goa (Ngày đăng năm 2000). Celecoxib: a review of its use in osteoarthritis, rheumatoid arthritis and acute pain, PubMed. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023

Từ khóa » Celecoxib 200mg ấn độ