Thuốc Serapid 5mg Hộp 100 Viên-Nhà Thuốc An Khang
Có thể bạn quan tâm
Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho
Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh
Chọn- Hồ Chí Minh
- Hà Nội
- Đà Nẵng
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hải Phòng
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
- Thần kinh, não bộ
- Thuốc rối loạn tiền đình
Đặc điểm nổi bật
Hình ảnh sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Thông tinsản phẩm
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nang chứa
Hoạt chất: Flunarizine Hydrochloride (tương đương 5mg Flunarizine) 5.9mg
Tá dược: Lactose, Magnesium stearate, Black (cap) & Red (body).
2. Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.
- Triệu chứng chóng mặt do các rối loạn ở tiền đình.
3. Cách dùng - Liều dùng
Người lớn < 65 tuổi và người cao tuổi ( > 65 tuổi):
Đối với phòng ngừa bệnh đau nửa đầu
- 5mg/ngày, uống vào buổi tối, duy trì trong 4 đến 8 tuần.
- Trong thời gian điều trị, nếu xuất hiện các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hay các biến cố bất lợi nghiêm trọng khác, cần ngừng dùng thuốc (xem mục cảnh báo và thận trọng khi sử dụng).
- Nếu sau 8 tuần điều trị không có sự cải thiện, bệnh nhân được xem như không đáp ứng với điều trị và nên ngừng dùng thuốc.
- Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
- Khuyến cáo chỉ dành cho bệnh nhân < 65 tuổi: nếu có biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân cho thấy đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng liều lên đến 10mg/ngày nhưng cần cân nhắc trong khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân.
Trường hợp chóng mặt
Liều dùng tương tự như đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu không nên kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng thường là dưới 2 tháng.
Trẻ em: đối với phòng ngừa bệnh đau nửa đầu
- Trẻ em > 12 tuổi, đặc biệt trong trường hợp đau nửa đầu chưa được chẩn đoán xác định: 5mg/ngày, uống vào buổi tối. Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
- Trẻ em < 12 tuổi: chưa có bằng chứng đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn của flunarizin trên đối tượng này. Không khuyến cáo sử dụng flunarizin cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Quá liều
Triệu chứng buồn ngủ và suy nhược cơ thể có thể xảy ra. Một vài trường hợp quá liều cấp (uống 600mg 1 lần) đã được báo cáo, triệu chứng được quan sát là buồn ngủ, nhịp tim nhanh, kích động.
Điều trị: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên súc rửa dạ dày. Có thể dùng than hoạt nếu thấy thích hợp.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với flunarizin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Có triệu chứng của bệnh Parkinson từ trước khi điều trị.
- Tiền sử có triệu chứng ngoại tháp.
- Bệnh trầm cảm hoặc tiền sử có hội chứng trầm cảm tái phát.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
5. Tác dụng phụ
- Các phản ứng không mong muốn thường là ợ hơi, nôn, đau bụng, mất ngủ, chán ăn, khô miệng, đau cơ và phát ban ngoài da. Tăng thể trọng đã được báo cáo ở một số bệnh nhân khi điều trị Flunarizine.
- Trầm cảm kèm theo lãnh đạm hoặc đờ đẫn, các phản ứng ngoại tháp như: run, cứng đơ, loạn vận động đã thấy báo cáo xuất hiện ở một số bệnh nhân trong thời gian điều trị mãn tính bằng Flunarizine. Phản ứng ngoại tháp thường xảy ra ở người già, trầm cảm xuất hiện nhiều ở nhóm người có tuổi. Khuyến cáo không nên dùng quá liều và bệnh nhân phải được kiểm tra định kỳ về đáp ứng điều trị. Nếu có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra, nên ngừng điều trị.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
- Flunarizine có thể khởi phát các triệu chứng ngoại tháp và trầm cảm, triệu chứng Parkinson's ở bệnh nhân có yếu tố thuận lợi: người lớn tuổi.
- Sự tích lũy thuốc có thể xảy ra nếu dùng với liều cao hơn liều khuyến cáo, có thể làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng không mong muốn.
- Không sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo. Cần theo dõi người bệnh thường xuyên, định kỳ, đặc biệt là trong thời gian điều trị duy trì để phát hiện sớm các biểu hiện ngoại tháp, trầm cảm và ngừng điều trị kịp thời.
- Một số trường hợp mệt mỏi với mức độ nặng tăng dần đã được ghi nhận khi sử dụng flunarizin. Nếu tình trạng này xảy ra, cần ngừng điều trị với flunarizin.
- Thai kỳ và cho con bú
- Không nên chỉ định thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Flunarizine có thể gây buồn ngủ, do vậy khi dùng thuốc này không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tương tác thuốc
- Tăng tiết sữa đã được báo cáo ở một vài bệnh nhân dùng thuốc tránh thai đường uống trong 2 tháng đầu điều trị Flunarizine.
- Khi dùng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm ba vòng, rượu và các tác nhân ức chế hệ thần kinh trung ương làm tăng tác dụng trầm cảm của thuốc
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Thuốc được hấp thu tốt qua đường ruột, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2 - 4 giờ và đạt trạng thái hằng định ở tuần thứ 5 - 6. Sau khi chuyển hóa hoàn toàn qua gan, thuốc và các chất chuyển hóa được bài tiết ra phân qua đường mật. Thời gian bán thải tận cùng là khoảng 18 ngày. Thuốc gắn kết 90% với protein huyết tương.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Flunarizine là chất đối kháng canxi có chọn lọc với khả năng gắp kết Calmodulin, giúp ngăn cản sự quá tải canxi tế bào. Flunarizine còn có hoạt tính kháng Histamin H1. Do vậy, Flunarizine hiệu quả trong dự phòng và điều trị bệnh đau nửa đầu, chứng chóng mặt có nguồn gốc trung ương và ngoại vi.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Viên nang nửa trên màu đen nửa dưới màu đỏ chứa bột thuốc màu trắng đến trắng sữa.
- Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30°C.
- Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
Jin Yang Pharm. Co., Ltd.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Xem thêmMã: 130276
Không kinh doanhThuốc thay thế
- 10 vỉ x 10 viên
Hagizin 5mg trị các triệu chứng do rối loạn tiền đình
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 10 vỉ x 10 viên
Fluzinstad 5 trị dự phòng cơn đau nửa đầu
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 3 vỉ x 10 viên
Flunarizine 5mg TV Pharm trị dự phòng đau nửa đầu
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 3 vỉ x 10 viên
Lelocin 5 trị rối loạn tiền đình, đau nửa đầu
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
- Công dụng Điều trị chóng mặt do rối loạn tiền đình, dự phòng đau nửa đầu.
- Thành phần chính Flunarizin
- Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên
- Thương hiệu Jin Yang Pharm (Hàn Quốc)
Đã ký hợp đồng nghiên cứu lâm sàng chung cho 'công thức choline alfoscerate'
Ký hợp đồng nghiên cứu lâm sàng giai đoạn 1 cho 'thuốc phối hợp chống đái tháo đường (JY302)'
Hợp đồng 'Phát triển thuốc phối hợp chống đái tháo đường (JY302).
Đạt tiêu chuẩn ISO37001 tháng 12 năm 2019
Ký hợp đồng xuất khẩu 'Công nghệ bào chế Esomeprazole' với ATHENA của Pháp
Mua lại kinh doanh phân phối thực phẩm chức năng bảo vệ sức khỏe chuyên kinh doanh
Ký hợp đồng nghiên cứu lâm sàng chung về 'Công thức Streptokinase và Streptodornase'
Cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn sản xuất và quản lý chất lượng dược phẩm của nhà máy Wonju GMP
Hoàn thành đánh giá năng lực nhà máy Wonju GMP
Mua lại doanh nghiệp nhập khẩu/bán hàng như thực phẩm nhập khẩu
Phê duyệt sử dụng nhà máy Wonju GMP
Đánh giá sự phù hợp với các tiêu chuẩn sản xuất dược phẩm và kiểm soát chất lượng của nhà máy Wonju GMP
Khởi công xây dựng nhà máy Wonju GMP
"Ký hợp đồng đồng quảng cáo cho "kết hợp hạ huyết áp* 'IMPRIDA®' với Sandoz Hàn Quốc
Phối hợp Thuốc đối kháng thụ thể Angiotension II + Thuốc chẹn kênh canxi"
Jinyang Pharm Co., Ltd. đã ký hợp đồng tiếp thị chung Imprida với Sandoz Hàn Quốc những năm 2000
Thành lập Trung tâm Nghiên cứu Seoul của Jinyang Pharm Co., Ltd. Tháng 6 năm 2009
Đạt được chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện của KGSP
Nhận giấy phép kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế
Nhận giấy phép kinh doanh nhập khẩu và kinh doanh bán hàng thực phẩm chức năng bảo vệ sức khỏe
Ngày Người nộp thuế: Bằng khen của Phó Thủ tướng 01/2006
Bằng sáng chế của Châu Âu và Hoa Kỳ cho phương pháp điều trị bệnh bạch cầu: Loại bỏ Ascorbate trong Huyết tương (US06989143 / EP01278536)
Tham gia dự án phát triển thuốc Nanobio của Đại học Dược Đại học Quốc gia Seoul
Hoàn thành tòa nhà trụ sở Seocho-dong
Ký kết hợp đồng dịch vụ liên kết với Bệnh viện Samsung Seoul về nghiên cứu sinh học phân tử và nghiên cứu lâm sàng thuốc chữa bệnh bạch cầu
Được bình chọn là công ty công nghệ xuất sắc (Quỹ bảo lãnh tín dụng công nghệ Hàn Quốc)
Đăng ký sáng chế (Siro khô Acyclovir - Tên sản phẩm: JINACID - Patent)
Đăng ký bằng sáng chế (Flurbiprofen 1, 4-butanediol ester có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu)
Đăng ký KOSDAQ tháng 7 năm 2000
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Jin Yang Pharm. Co., Ltd
Thành lập Công nghiệp Dược phẩm Jinyang vào tháng 7 năm 1971.
Jinyang Pharm đang tập trung nghiên cứu và phát triển chuyên ngành thuốc nội tiết, thuốc hạ huyết áp, thuốc điều trị mỡ máu cao và thuốc tiêu hóa.
Cùng với cơ sở sản xuất hiện đại của nhà máy (máy tạo viên nhiều lớp, máy tạo hạt tầng sôi, máy sấy tầng sôi), trung tâm nghiên cứu của Jinyang Pharm cũng đã tích lũy được kiến thức về chất rắn uống. (Viên nhiều lớp, viên bao tan trong ruột)
- Nơi sản xuất Hàn Quốc
- Dạng bào chế Viên nang cứng
- Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
- Thuốc cần kê toa Có
- Hạn dùng 3 năm kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí VN-18647-15
Quét để tải App
Quà Tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết
Sản phẩm của tập đoàn MWG
Cam kết 100% thuốc chính hãng
Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện
Giá tốt
- Hình ảnh
- Đặc điểm nổi bật
- Thông tin sản phẩm
- Công dụng Điều trị chóng mặt do rối loạn tiền đình, dự phòng đau nửa đầu.
- Thành phần chính Flunarizin
- Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên
- Thương hiệu Jin Yang Pharm (Hàn Quốc)
Đã ký hợp đồng nghiên cứu lâm sàng chung cho 'công thức choline alfoscerate'
Ký hợp đồng nghiên cứu lâm sàng giai đoạn 1 cho 'thuốc phối hợp chống đái tháo đường (JY302)'
Hợp đồng 'Phát triển thuốc phối hợp chống đái tháo đường (JY302).
Đạt tiêu chuẩn ISO37001 tháng 12 năm 2019
Ký hợp đồng xuất khẩu 'Công nghệ bào chế Esomeprazole' với ATHENA của Pháp
Mua lại kinh doanh phân phối thực phẩm chức năng bảo vệ sức khỏe chuyên kinh doanh
Ký hợp đồng nghiên cứu lâm sàng chung về 'Công thức Streptokinase và Streptodornase'
Cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn sản xuất và quản lý chất lượng dược phẩm của nhà máy Wonju GMP
Hoàn thành đánh giá năng lực nhà máy Wonju GMP
Mua lại doanh nghiệp nhập khẩu/bán hàng như thực phẩm nhập khẩu
Phê duyệt sử dụng nhà máy Wonju GMP
Đánh giá sự phù hợp với các tiêu chuẩn sản xuất dược phẩm và kiểm soát chất lượng của nhà máy Wonju GMP
Khởi công xây dựng nhà máy Wonju GMP
"Ký hợp đồng đồng quảng cáo cho "kết hợp hạ huyết áp* 'IMPRIDA®' với Sandoz Hàn Quốc
Phối hợp Thuốc đối kháng thụ thể Angiotension II + Thuốc chẹn kênh canxi"
Jinyang Pharm Co., Ltd. đã ký hợp đồng tiếp thị chung Imprida với Sandoz Hàn Quốc những năm 2000
Thành lập Trung tâm Nghiên cứu Seoul của Jinyang Pharm Co., Ltd. Tháng 6 năm 2009
Đạt được chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện của KGSP
Nhận giấy phép kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế
Nhận giấy phép kinh doanh nhập khẩu và kinh doanh bán hàng thực phẩm chức năng bảo vệ sức khỏe
Ngày Người nộp thuế: Bằng khen của Phó Thủ tướng 01/2006
Bằng sáng chế của Châu Âu và Hoa Kỳ cho phương pháp điều trị bệnh bạch cầu: Loại bỏ Ascorbate trong Huyết tương (US06989143 / EP01278536)
Tham gia dự án phát triển thuốc Nanobio của Đại học Dược Đại học Quốc gia Seoul
Hoàn thành tòa nhà trụ sở Seocho-dong
Ký kết hợp đồng dịch vụ liên kết với Bệnh viện Samsung Seoul về nghiên cứu sinh học phân tử và nghiên cứu lâm sàng thuốc chữa bệnh bạch cầu
Được bình chọn là công ty công nghệ xuất sắc (Quỹ bảo lãnh tín dụng công nghệ Hàn Quốc)
Đăng ký sáng chế (Siro khô Acyclovir - Tên sản phẩm: JINACID - Patent)
Đăng ký bằng sáng chế (Flurbiprofen 1, 4-butanediol ester có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu)
Đăng ký KOSDAQ tháng 7 năm 2000
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Jin Yang Pharm. Co., Ltd
Thành lập Công nghiệp Dược phẩm Jinyang vào tháng 7 năm 1971.
Jinyang Pharm đang tập trung nghiên cứu và phát triển chuyên ngành thuốc nội tiết, thuốc hạ huyết áp, thuốc điều trị mỡ máu cao và thuốc tiêu hóa.
Cùng với cơ sở sản xuất hiện đại của nhà máy (máy tạo viên nhiều lớp, máy tạo hạt tầng sôi, máy sấy tầng sôi), trung tâm nghiên cứu của Jinyang Pharm cũng đã tích lũy được kiến thức về chất rắn uống. (Viên nhiều lớp, viên bao tan trong ruột)
- Nơi sản xuất Hàn Quốc
- Dạng bào chế Viên nang cứng
- Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
- Thuốc cần kê toa Có
- Hạn dùng 3 năm kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí VN-18647-15
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nang chứa
Hoạt chất: Flunarizine Hydrochloride (tương đương 5mg Flunarizine) 5.9mg
Tá dược: Lactose, Magnesium stearate, Black (cap) & Red (body).
2. Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.
- Triệu chứng chóng mặt do các rối loạn ở tiền đình.
3. Cách dùng - Liều dùng
Người lớn < 65 tuổi và người cao tuổi ( > 65 tuổi):
Đối với phòng ngừa bệnh đau nửa đầu
- 5mg/ngày, uống vào buổi tối, duy trì trong 4 đến 8 tuần.
- Trong thời gian điều trị, nếu xuất hiện các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hay các biến cố bất lợi nghiêm trọng khác, cần ngừng dùng thuốc (xem mục cảnh báo và thận trọng khi sử dụng).
- Nếu sau 8 tuần điều trị không có sự cải thiện, bệnh nhân được xem như không đáp ứng với điều trị và nên ngừng dùng thuốc.
- Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
- Khuyến cáo chỉ dành cho bệnh nhân < 65 tuổi: nếu có biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân cho thấy đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng liều lên đến 10mg/ngày nhưng cần cân nhắc trong khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân.
Trường hợp chóng mặt
Liều dùng tương tự như đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu không nên kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng thường là dưới 2 tháng.
Trẻ em: đối với phòng ngừa bệnh đau nửa đầu
- Trẻ em > 12 tuổi, đặc biệt trong trường hợp đau nửa đầu chưa được chẩn đoán xác định: 5mg/ngày, uống vào buổi tối. Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
- Trẻ em < 12 tuổi: chưa có bằng chứng đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn của flunarizin trên đối tượng này. Không khuyến cáo sử dụng flunarizin cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Quá liều
Triệu chứng buồn ngủ và suy nhược cơ thể có thể xảy ra. Một vài trường hợp quá liều cấp (uống 600mg 1 lần) đã được báo cáo, triệu chứng được quan sát là buồn ngủ, nhịp tim nhanh, kích động.
Điều trị: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên súc rửa dạ dày. Có thể dùng than hoạt nếu thấy thích hợp.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với flunarizin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Có triệu chứng của bệnh Parkinson từ trước khi điều trị.
- Tiền sử có triệu chứng ngoại tháp.
- Bệnh trầm cảm hoặc tiền sử có hội chứng trầm cảm tái phát.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
5. Tác dụng phụ
- Các phản ứng không mong muốn thường là ợ hơi, nôn, đau bụng, mất ngủ, chán ăn, khô miệng, đau cơ và phát ban ngoài da. Tăng thể trọng đã được báo cáo ở một số bệnh nhân khi điều trị Flunarizine.
- Trầm cảm kèm theo lãnh đạm hoặc đờ đẫn, các phản ứng ngoại tháp như: run, cứng đơ, loạn vận động đã thấy báo cáo xuất hiện ở một số bệnh nhân trong thời gian điều trị mãn tính bằng Flunarizine. Phản ứng ngoại tháp thường xảy ra ở người già, trầm cảm xuất hiện nhiều ở nhóm người có tuổi. Khuyến cáo không nên dùng quá liều và bệnh nhân phải được kiểm tra định kỳ về đáp ứng điều trị. Nếu có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra, nên ngừng điều trị.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
- Flunarizine có thể khởi phát các triệu chứng ngoại tháp và trầm cảm, triệu chứng Parkinson's ở bệnh nhân có yếu tố thuận lợi: người lớn tuổi.
- Sự tích lũy thuốc có thể xảy ra nếu dùng với liều cao hơn liều khuyến cáo, có thể làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng không mong muốn.
- Không sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo. Cần theo dõi người bệnh thường xuyên, định kỳ, đặc biệt là trong thời gian điều trị duy trì để phát hiện sớm các biểu hiện ngoại tháp, trầm cảm và ngừng điều trị kịp thời.
- Một số trường hợp mệt mỏi với mức độ nặng tăng dần đã được ghi nhận khi sử dụng flunarizin. Nếu tình trạng này xảy ra, cần ngừng điều trị với flunarizin.
- Thai kỳ và cho con bú
- Không nên chỉ định thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Flunarizine có thể gây buồn ngủ, do vậy khi dùng thuốc này không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tương tác thuốc
- Tăng tiết sữa đã được báo cáo ở một vài bệnh nhân dùng thuốc tránh thai đường uống trong 2 tháng đầu điều trị Flunarizine.
- Khi dùng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm ba vòng, rượu và các tác nhân ức chế hệ thần kinh trung ương làm tăng tác dụng trầm cảm của thuốc
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Thuốc được hấp thu tốt qua đường ruột, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2 - 4 giờ và đạt trạng thái hằng định ở tuần thứ 5 - 6. Sau khi chuyển hóa hoàn toàn qua gan, thuốc và các chất chuyển hóa được bài tiết ra phân qua đường mật. Thời gian bán thải tận cùng là khoảng 18 ngày. Thuốc gắn kết 90% với protein huyết tương.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Flunarizine là chất đối kháng canxi có chọn lọc với khả năng gắp kết Calmodulin, giúp ngăn cản sự quá tải canxi tế bào. Flunarizine còn có hoạt tính kháng Histamin H1. Do vậy, Flunarizine hiệu quả trong dự phòng và điều trị bệnh đau nửa đầu, chứng chóng mặt có nguồn gốc trung ương và ngoại vi.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Viên nang nửa trên màu đen nửa dưới màu đỏ chứa bột thuốc màu trắng đến trắng sữa.
- Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30°C.
- Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
Jin Yang Pharm. Co., Ltd.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30)Chat Zalo(8h00 - 21h30)
1900 1572(8h00 - 21h30)
Từ khóa » Thuoc Serapid Chua Benh Gi
-
Thuốc Serapid điều Trị Bệnh Gì? | Vinmec
-
Thuốc Serapid 5mg - điều Trị Dự Phòng Cơn đau Nửa đầu
-
Thuốc Serapid 5mg - Điều Trị đau Nửa đầu - Thuốc Thật
-
Thuốc Serapid 5mg: Tác Dụng, Liều Dùng, Chú ý Tác ... - Sống Khỏe 24h
-
Thuốc Serapid 5mg: Công Dụng, Liều Dùng, Tác Dụng Phụ, Giá Bao ...
-
Serapid Capsule - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Serapid - Thuốc Trị đau Nửa đầu Của Hàn Quốc Hiệu Quả
-
Thuốc Serapid 5mg - Điều Trị Đau Nửa Đầu - Nhà Thuốc Thục Anh
-
Thuốc Serapid Capsule: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng ...
-
Thuốc Serapid 5mg điều Trị Và Dự Phòng Chứng đau Nửa đầu
-
Top 18 Serapid Là Thuốc Gì 2022
-
Thuốc Serapid Capsule Tác Dụng, Liều Dùng, Giá Bao Nhiêu?
-
Thuốc Serapid 5mg: Tác Dụng, Liều Dùng, Chú ý Tác Dụng Phụ
-
Thuốc Serapid Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Như Thế Nào?