Thuộc Tính Và Kỹ Năng 4 Hệ Cơ Bản: Phong - Hỏa - Thủy - Địa
Có thể bạn quan tâm
Các hệ trong TS Online
Khác với việc các game xuất xứ từ Trung Quốc thời bấy giờ đều lấy hệ thống ngũ hành “Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ” làm các hệ chủ đạo, TS Online lấy 4 nguyên tố trên Trái đất làm trung tâm và làm hệ chính trong game, đó là: Địa(Đất) – Thủy(Nước) – Hỏa(Lửa) – Phong(Khí). Các nguyên tố này tiên tục tương tác lên nhay để duy trì thế cân bằng cho Tam Giới, trong đó:
Địa khắc Thủy
Thủy khắc Hỏa
Hỏa khắc Phong
Phong khắc Địa
Hơn nữa:
Giữa Thủy và Phong cũng như Hỏa và Địa có điểm tương đồng lẫn nhau, chúng hấp thụ và bổ trợ cho nhau khi ở gần, nên không thể cùng tồn tại trong một dạng nhất định.
Điều đó được thể hiện rõ rệt trong TS Online, khi mà:
Địa sẽ gây nhiều sát thương hơn lên Thủy và gây ít hơn lên Phong
Thủy sẽ gây nhiều sát thương hơn lên Hỏa và gây ít hơn lên Địa
Hỏa sẽ gây nhiều sát thương hơn lên Phong và gây ít hơn lên Thủy
Phong sẽ gây nhiều sát thương hơn lên Địa và gây ít hơn lên Hỏa
Thêm vào đó:
Thủy và Phong không thể học được kỹ năng của nhau
Hỏa và Địa không thể học được kỹ năng của nhau
Đặc điểm
Kỹ năng của tất cả các hệ đều gồm có 3 hướng chính là: Công kích vật lý, Công kích trí tuệ và Hỗ trợ.
Trong đó tùy thuộc vào từng hệ mà phân bố mức độ trọng yếu của từng hướng, cụ thể như sau
Hệ Địa
Tập trung vào 2 nhánh chính là Công kích trí tuệ và Hỗ trợ nên các kỹ năng Công kích vật lý của hệ Địa là lép vế nhất so với các hệ còn lại.
Trong đó:
Kỹ năng Công kích vật lý của hệ Địa chỉ gồm 3 kỹ năng là: Địa Nha, Địa Liệt và Hồn Phủ
Kỹ năng Công kích trí tuệ của hệ Địa đa dạng hơn, gồm:
Đơn thể: Thuật Mưa Đá, Cạm Bẫy, Thái Sơn Áp Đỉnh, Lôi Mộc, Địa Động, Chấn Ba
Đa Thể: Ném Đá, Phi Sa Tẩu Thạch, Vạn Mã Phi Đằng, Long Trời Lở Đất, Đá Lăn, Hoàng Thổ, Khu Tượng, Xung Phong, Tinh Pháo, Thiết Pháo, Vương Sát.
Kỹ năng hỗ trợ bao gồm:
Gây hiệu ứng lên kẻ địch: Cây Tinh, Thổ Băng, Bộc Cầm.
Buff Hỗ trợ lên đồng minh: Kính, Linh Kính, Kết Giới, Chung Trạo.
Hóa giải hiệu ứng: Giải Kết Giới, Giải Kính.
Và kỹ năng hỗ trợ bị động duy nhất: Địa Khí.
Vì Bộ kỹ năng của hệ địa rất mạnh trong việc tạo sát thương đa mục tiêu, gây hiệu ứng, cũng như giúp đồng minh né tránh sát thương nên người theo hệ Địa sẽ phát huy được năng lực mạnh nhất của hệ khi đẩy mạnh các chỉ số: INT, HPX, DEF và AGI.
Lưu ý:
Hệ Hỏa không thể học được kỹ năng của hệ Địa.
Hệ Thủy và Phong sẽ tốn gấp đôi số điểm kỹ năng để học các kỹ năng hệ Địa.
Chi tiết các kỹ năng vui lòng xem thêm tại đây.
Hệ Thủy
Hệ Thủy tập trung hầu như toàn bộ các kỹ năng vào nhánh Hỗ Trợ, nên các kỹ năng Công kích vật lý và Công kích trí Tuệ rất ít.
Trong đó:
Kỹ năng Công kích vật lý gồm: Dũng Tuyền, Băng Phách, Sương Quyền và Nhất Thiểm.
Kỹ năng Công kích trí tuệ gồm: Thuật Nước Ngập, Băng Kiếm, Hồng Thủy, Băng Đá, Băng Trảm, Băng Thương, Thiên Băng Vũ và Lục Băng Vũ.
Kỹ năng Hỗ trợ của hệ thủy và là đa dạng nhất, được chia làm các loại:
Hồi phục: Thanh Lưu, Thuật Trị Liệu, Thuật Hồi ma, Toàn Trị Liệu Thuật, Toàn Hồi Ma Thuật, Đình Thủy, Miêu Thủy, Ảo Tưởng, Ma Thuật và Cam Lâm.
Gây hiệu ứng: Băng Phong. Ngoài ra kỹ năng Thiên Băng Vũ và Sương Quyền cũng gây hiệu ứng Băng Phong lên kẻ địch.
Hóa giải hiệu ứng: Trạng Thái Giải Trừ, Băng Tan, Trạng Giải và Giải Thuật.
Hồi Sinh: Thuật Hồi Sinh
Và kỹ năng hỗ trợ bị động duy nhất: Thủy Khí
Vì độ thông dụng của hệ Địa nói trên, nên người chơi hệ Thủy phải chịu lép vế hơn. Thêm nữa là các kỹ năng của hệ Thủy hầu hết là Hỗ trợ dẫn đến lượng sát thương hệ Thủy gây ra cũng ít hơn so với các hệ còn lại, nên để phát huy được tối đa, nên cân nhắc đẩy mạnh các chỉ số: HPX, DEF và AGI rồi mới tới INT.
Lưu ý:
Hệ Phong không thể học được kỹ năng hệ Thủy
Hệ Địa và Hỏa sẽ tốn gấp đôi số điểm kỹ năng để học các kỹ năng hệ Thủy
Chi tiết các kỹ năng vui lòng xem thêm tại đây.
Hệ Hỏa
Hệ Hỏa bản thân cái tên đã mâng đến chỉ có sát thương, nên các kỹ năng của hệ hỏa cũng tập trung chủ yếu vào việc gây sát thương.
Trong đó:
Kỹ năng Công kích vật lý: Hội Tâm Nhất Kích, Hỏa Kiếm, Cuồng Diêm Trảm, Bạch Hồng Quán Nhật, Cửu Kiếm, Cuồng Long, Nhất Kích, Dương Viêm và Liệt Trảm.
Kỹ năng Công kích trí tuệ: Thuật Phóng Hỏa, Hỏa Tiễn, Liệt Hỏa, Hỏa Cầu, Vũ Điệu Nóng Bỏng, Hỏa Long, Tam Muội Chân Hỏa, Hỏa Luân, Phong Hỏa Luân, Bát Diện Hỏa Luân, Liêu Nguyên Hỏa, Diễm Vô Nhị, Ngũ Lôi, Hào Hỏa, Xích Long Cự, Thiệu Lâm, Phần Dã và Chấn Hề.
Kỹ năng Hỗ trợ: Hỏa Hộ Thân và Cuồng Nộ
Và kỹ năng Hỗ trợ bị động duy nhất: Hỏa Khí
Các kỹ năng của hệ Hỏa chủ yếu là gây sát thương nhưng lại gặp khuyết điểm rất lớn là tiêu tốn khá nhiều điểm kỹ năng, đặc biệt là các kỹ năng thiên về Công kích vật lý. Hướng đi chủ yếu của hệ Hỏa nên là tấn công, vì thế ưu tiên các chỉ số ATK/INT, HPX và DEF
Lưu ý:
Hệ Địa không thể học được kỹ năng hệ Hỏa
Hệ Thủy và Phong sẽ tốn gấp đôi số điểm kỹ năng để học các kỹ năng hệ Hỏa.
Chi tiết các kỹ năng vui lòng xem thêm tại đây.
Hệ Phong
Hệ Phong hiện thân của những thứ chớp nhoáng, phân bố khá đều cho cả 2 nhánh Công kích vật lý, Công kích trí tuệ và Hỗ Trợ.
Trong đó:
Công kích vật lý: Huyền Kích, Liên Kích, Loạn Kích, Phong Cuốn Tàn Vân, Huyễn Ảnh, Băng Lôi, Sơn Cương và Chấn Điện.
Công kích trí tuệ: Thuật ngự phong, Cuồng Phong, Bão Phong, Liệt Phong, Phong Thần, Thần Ly, Phi Kiếm và Lôi Minh.
Hỗ Trợ: Chia làm 2 dạng:
Hỗ trợ đồng minh: Lẫn tránh, Ẩn, Phân Thân, Thuật Phóng Đại, Nguyên Khí, Đấu chuyển, Phong Chi, Vô Hình và Thân Thuật.
Gây hiệu ứng lên đối phương: Tuyền Phong, Thuật Thu Nhỏ, Hút Hồn. Ngoài ra Sơn Cương và Huyền Kích cũng gây trạng thái Xỉu lên mục tiêu.
Và kỹ năng Hỗ trợ bị động duy nhất: Phong Khí.
Các kỹ năng của hệ phong tuy phân bố đều và đa dạng, nhưng so về lượng sát thương gây ra, và sự tương tác với các hệ khác, thì chỉ có Công kích vật lý và tối ưu hóa được sức mạnh của hệ Phong (Do khuyết điểm không học được kỹ năng của hệ Thủy). Ưu tiên các chỉ số: ATK/INT, HPX và DEF hoặc full AGI.
Lưu ý
Hệ Thủy không thể học được kỹ năng hệ Phong
Hệ Địa và Hỏa sẽ tốn gấp đôi số điểm kỹ năng để học các kỹ năng hệ Phong
Chi tiết các kỹ năng vui lòng xem thêm tại đây.
Hệ Tâm và Không hệ.
Đây là 2 hệ đặc trưng trong game mà chỉ NPC mới sở hữu. Mình chỉ xin nhắn tới 1 vài trong số chúng mà bạn có thể có cơ hội sở hữu.
Tâm Tâm | HươngBaocủaTT | Hoàn thành Quest Đại chiến Tây Sai | Tâm Tâm (Quảng trường Trác Quận) | ||
BDY Tâm | VéĐoáiHoánTâm | Tạo nhân vật xong được tặng | Thương Nhân BDY (Quảng trường Trác Quận) | ||
MạnhVân độngchủ | Mạnh gia lệnh | Hoàn thành Quest Thất cầm Mạnh Hoạch | Mạnh Hoạch | ||
Chúc NinhNguyệt | Chúc gia lệnh | Hoàn thành Quest Thất cầm Mạnh Hoạch | Chúc Dung | ||
ÁcmaBaDoYau | Véđoáihoánácma | Hoàn thành Quest Đại chiến Tây Sai | Thương Nhân BDY (Quảng trường Trác Quận) | ||
CácPhổSáiYêu | ThủytinhcầuCPS | Event | Click Chuột |
Xem thêm ở bài hệ tâm.
(các kỹ năng kể trên chưa bao gồm kỹ năng thứ 4 của pet)
Kỹ Năng Triệu Gọi
Kỹ năng Triệu Gọi là kỹ năng đặc trưng của từng hệ, người theo hệ nào chỉ học được kỹ năng của hệ đó và mỗi loại có công dụng riêng biệt.
Hệ Hỏa: Phụng Hoàng
Gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch và có tỉ lệ gây hiệu ứng thiêu đốt.
Hệ Địa: Nham Quái
Gây hiệu ứng choáng váng lên kẻ địch, khiến chúng bị giảm AGI và tăng tỷ lệ miss khi tấn công.
Hệ Thủy: Thủy Thần
Dùng lên đồng minh: Giải trừ trạng thái bất lợi và Buff máu cho toàn bộ đồng minh.
Dùng lên kẻ địch: Giải trừ toàn bộ trạng thái có lợi đang có trên người kẻ địch.
Hệ Phong: Thanh Long
Gây hiệu ứng khống chế lên toàn bộ kẻ địch.
Một số lưu ý cơ bản
Các kỹ năng hỗ trợ đồng minh được chia ra làm 2 loại, tạm gọi là:
Loại Chính: Thuật Phóng To, Ẩn, Vô Hình, Đấu Chuyển, Lẩn Tránh, Phân Thân (phần chính), Thân Thuật (Phần chính), Nguyên Khí, Hỏa Hộ Thân, Tường Băng, Linh Kính, Kính, Chung Trạo, Kết Giới, Cổ Vũ, Đồng Tâm.
Loại Phụ: Vô Tưởng, Đình Thủy, Cuồng Nộ, Phong Chi.
2 loại này có thể buff chồng lên nhau. Ví dụ: 1 mục tiêu có thể được buff cả Kính và Vô Tưởng.
Các kỹ năng trong cùng 1 loại không thể buff chồng lên nhau, ví dụ: 1 mục tiêu không thể được buff cả Thuật Phóng To và Kết Giới.
Các kỹ năng gây hiệu ứng khống chế lên kẻ địch cũng có 2 loại, tạm gọi là:
Loại Thể Chất: Cây Tinh, Tuyền Phong, Huyền Kích, Sơn Cương, Thanh Long, Băng Phong, Thiên Băng Vũ, Sương Quyền, Thuật Thu Nhỏ, Bộc Cầm, Hôn Mê
Loại Ý Chí: Hỗn Loạn, Các Phổ Trại Bắn Đạn, Bỏ Độc, Hút Hồn, Thổ Băng, Chấn Tinh Chùy (Skill 4 Tiểu Kiều, Thôi Châu Bình…), Nham Quái
2 loại này có thể gây hiệu ứng chồng lên nhau. Ví dụ: Có thể Băng Phong kẻ địch đã dính Hỗn Loạn.
Các kỹ năng trong cùng 1 loại không thể gây hiệu ứng chồng lên nhau, ví dụ: Không thể Ru Ngủ kẻ địch đang chịu trói bởi Cây Tinh.
Một số hướng cơ bản phát triển nhân vật
Đầu tiên phải nhắc đến 1 số lưu ý cơ bản:
Các kỹ năng khác hệ sẽ tốn gấp đôi số điểm kỹ năng để học
Các kỹ năng tấn công sẽ bị giảm sát thương khi dùng chiêu khác hệ của mình.
Dùng kỹ năng cùng hệ của mình tấn công hệ bị khắc sẽ bị giảm sát thương.
⇒Thủy Hiệp HP-DEF
Vì kỹ năng của Thủy chủ yếu là Hỗ trợ phục hồi, nên việc cần sống xót lâu dài là hết sức cần thiết. Lối chơi này thiên về hỗ trợ
HPX: ~300
AGI: ~50
DEF: ~50 (ở bản PC có thể thay thế DEF bằng INT)’
Còn lại vào INT (tăng hiệu quả hồi phục của Cam Lâm)
Thủy hiệp cần có AGI cao hơn các sát thương chủ lực trong team, để kịp thời giải trạng thái khống chế cho họ.
⇒Địa Hiệp HP – AGI
Lối chơi này thiên về hỗ trợ
HPX: ~250
AGI: ~150
Còn lại vào DEF hoặc HPX (ở bản PC nên tăng thêm HPX)
Địa Hiệp HP – AGI cần luôn luôn đi đầu mỗi turn, để buff các kỹ năng hỗ trợ cho đồng minh né tránh sát thương hoặc hiệu ứng, ví dụ: Buff linh kính cho Thủy Hiệp để họ tránh hiệu ứng khống chế mới có thể giải cho sát thương chủ lực.
⇒Địa Hiệp/Tiên/Hiền INT – HP
Sát thương chủ lực
Int: ~300
HPX: sao cho máu khoảng 7k ~ 10k
Nếu còn dư vào INT
Với lối chơi này, chỉ việc gây sát thương là chính, các việc khác đã có hỗ trợ lo. Về kỹ năng, nên cân nhắc tăng Thuật Hồi Sinh để hỗ trợ đồng đội khi cần.
⇒Phong Bá ATK – HP
Sát thương chủ lực
ATK ~300
HPX: sao cho máu khoảng 7k ~ 10k
Nếu còn dư vào ATK
Vì Phong không thể học được kỹ năng hệ Thủy, nên Phong Bá ATK có thể thoải mái với 1 công việc duy nhất: Chém.
Còn lại rất nhiều các hướng đi khác mà mỗi người có thể tự khám phá và phát triển theo hướng riêng, nhưng nên nắm rõ hiệu quả và loại kỹ năng để tăng sao cho hiệu quả nhất. Các lối tăng phía trên là các lối chơi phổ biến và rất hiệu quả trong mọi tình huống.
Chúc các bạn thành công.
Facebook CommentsTừ khóa » Ts Online Hệ Nào Mạnh Nhất
-
Tìm Hiểu Kỹ Năng, Các Hệ Phái Trong TS Online Mobile | BlueStacks
-
Chi Tiết Các Hệ Nhân Vật Trong TS Online Mobile - Thủ Thuật
-
Hướng Dẫn Chơi Hệ Địa Lên Cấp Nhanh Nhất Trong TS Online Mobile
-
Các Hệ Nhân Vật Trong TS Online Mobile
-
Tổng Hợp Skills Hệ ĐỊA - Ts Online Mobile
-
Tổng Hợp Skills Hệ HỎA - Ts Online Mobile
-
TS Online Mobile: Cách Lên Level Nhanh Nhất - Phần Mềm
-
TS Online Mobile: Hướng Dẫn Build Nhân Vật Và Tăng điểm Hệ ...
-
CÁC TƯỚNG CÓ TẦM ẢNH HƯỞNG KHÔNG NHỎ KHI ĐI EVENT
-
TS Online Mobile: Hướng Dẫn Cách Cày Cấp Nhanh Nhất Cho Cả 4 Hệ ...
-
7 HƯỚNG DẪN CHƠI TS ONLINE Mới Nhất
-
Chi Tiết Các Hệ Nhân Vật Trong TS Online Mobile