Thuốc Tobicom Uống Trước Hay Sau ăn - Mua Trâu
Có thể bạn quan tâm
Tác dụng
Nội dung chính Show- Thành phần Tobicom
- Chỉ định dùng Tobicom
- Liều lượng – Cách dùng Tobicom
- Tác dụng phụ Tobicom
- Tobicom là gì?
- Thành phần trong công thức bao gồm:
- Công dụng của thuốc Tobicom
- Thuốc Tobicom giá bao nhiêu tiền?
- Cách dùng thuốc Tobicom hiệu quả
- Cách dùng
- Liều dùng
- Đối tượng nên dùng
- Đối tượng không nên dùng
- Đối tượng thận trọng
- Xử trí khi quá liều Tobicom
- Xử trí khi quên một liều Tobicom
- Tác dụng phụ
- Tương tác xảy ra khi dùng với thuốc Tobicom
- Những lưu ý khi dùng thuốc Tobicom
- Cách bảo quản
Tác dụng của thuốc Tobicom® là gì?
Natri Chondroitin sulfate làm tăng tính ổn định của Collagen nội bào, do đó giúp ổn định Thần kinh cơ thị giác, cơ lông mi, v.v. và duy trì tính ổn định của khe trong suốt và khôi phục hoặc duy trì sự đàn hồi của kính sát tròng.
Choline bitartrat, retinol palmitat, thiamin hydrochloride và riboflavin là các chất cần cho sự phát triển và duy trì biểu mô, khôi phục chức năng cơ thị giác, bảo vệ giác mạc và ngăn ngừa lão hóa mắt.
Thuốc Tobicom® thường được dùng để trị nhức mỏi mắt, viêm giác mạc, đau nhức mắt, giảm thị lực trong thời kì cho con bú, quáng gà, bổ sung dưỡng chất khi suy yếu thị lực.
TS.BS. Phạm Ngọc Đông, Viện Mắt Trung ương trả lời:
Tobicom là một loại thuốc cung cấp thêm các yếu tố như Natri Chondroitin Sulfat; Retinol Palmitat; Cholin Hydrotartrat; Riboflavin; Thiamin Hydroclorid. Các yếu tố này rất cần cho mắt cũng như các cơ quan khác trong cơ thể. Tuy nhiên, cũng như ăn uống, nếu chúng ta ăn quá nhiều thì không những không tốt cho cơ thể mà còn có hại nữa.
Với Tobicom, cháu có thể dùng một đợt 1- 2 tuần, mỗi ngày uống 1-2 viên, sau đó ngừng thuốc. Một năm cháu có thể uống 1-2 đợt như vậy là được. Uống nhiều quá không những không có lợi cho sức khỏe mà còn có thể gây “viêm màng túi” đấy cháu ạ! (vì tốn tiền mà).
Tobicom là một trong số những thương hiệu thuốc bổ mắt phổ biến nhất tại Việt Nam. Cách sử dụng thuốc Tobicom như thế nào đạt hiểu quả, bạn nên tham khảo thông tin cần thiết của thuốc Tobicom qua bài viết sau.
Tobicom điều trị mỏi mắt, đau nhức mắt, quáng gà.
Thành phần Tobicom
Mỗi viên nang chứa: Hoạt chất: Natri chondroitin sulfat…………………………..100 mg Retinol palmitat…………………………………….2500 I.U. Cholin hydrotartrat………………………………..25 mg Riboflavin …………………………………………..5 mg Thiamin hydroclorid………………………………20 mg Tá dược:
Tocopherol, lactose, silic keo, glucose, magnesi stearat, vỏ nang gelatin.
Chỉ định dùng Tobicom
Điều trị mỏi mắt, đau nhức mắt, quáng gà.
Bổ sung duỡng chất khi suy yếu thị lực.
Liều lượng – Cách dùng Tobicom
1 viên nang, 1 – 2 lần/ngày.
Khuyến cáo
Tránh dùng vitamin A vượt quá 5000 I.U.(đơn vị quốc tế) mỗi ngày cho phụ nữ có thai vì có khả năng sinh quái thai.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Không dùng cùng các thuốc khác chứa vitamin A.
Tương tác thuốc:
Natri Chondroitin Sulfat Chondroitin làm tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc kháng đông (warfarin). Điều này có thể gây chảy máu nghiêm trọng, do đó không nên dùng thuốc khi dùng warfarin.
Cholin hydrotartrat
Cholin phối hợp với các vitamin B6, B12 và acid folic có vai trò trong chuyển hóa homocysteine. Methotrexate làm giảm các chất chuyển hóa của Cholin khi dùng chung với thuốc này, ngược lại nghiên cứu trên chuột cũng cho thấy cholin làm tái nhiễm mỡ ở gan gây bởi methotrexate.Retinol palmitat (vitamin A) Neomycin, cholestyramin, paraffin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Điều này giải thích vì sao đôi khi khả năng thụ thai bị giảm trong thời gian ngay sau khi ngừng dùng thuốc tránh thai steroid. Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.Riboflavin Đã gặp 1 số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng Clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.Thiamin hydroclorid
Thiamin có thể làm sai lệch một số xét nghiệm (gồm xét nghiệm acid uric máu, urobilinogen niệu). Vì vậy cần thông báo cho bác sĩ xét nghiệm và bác sĩ điều trị của bạn biết khi có sử dụng vitamin này.Tương tác khác
Trong thành phần thuốc có sự hiện diện của dl-alpha tocopherol (vitamin E). Vitamin E làm giảm hiệu quả của vitamin K và làm tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu. Dùng đồng thời vitamin E và acid acetylsalicyclic có nguy cơ gây chảy máu.Vitamin E có thể làm tăng hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A. Vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hóa do oxy hóa làm cho nồng độ vitamin A trong tế bào tăng lên; vitamin E cũng bảo vệ chống lại tác dụng của chứng thừa vitamin A. Tuy nhiên, các tác dụng này còn đang tranh luận.
Tobicom giúp đôi mắt sáng khỏe
Tác dụng phụ Tobicom
Natri chondroitin Sulfat Tác dụng ngoại ý rất hiếm khi xảy ra như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày nhẹ, sưng mí mắt, sưng chân, rụng tóc hay nhịp tim bất thường.
Cholin hydrotartrat
Sự có mặt của cholin có thể gây trimethylamine niệu (hay hội chứng mùi cá) ở bệnh nhân thiếu enzyme chuyển hóa trimethylamine-N-oxide.Retinol palmitat (vitamin A)
Theo dược sĩ Cao Đẳng Dược Sài Gòn các tác dụng phụ và tác dụng có hại sẽ xuất hiện khi dùng vitamin liều cao dài ngày hay khi uống phải một liều rất cao vitamin A. Ngộ độc mạn tính: Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp, ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm. Ngộ độc cấp: Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy… Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ. Xử trí: Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Riboflavin
Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.Thiamin hydroclorid
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn. Tuần hoàn: tăng huyết áp cấp. Da: ban da, ngứa, mày đay.Hô hấp: khó thở.
Chú ý đề phòng:
Theo các chuyên gia từ Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn chú ý dùng các trường hợp:
- Tuân theo đúng liều lượng và cách dùng.
- Ở trẻ em, dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Không nên dùng vitamin A quá 5000 I.U.mỗi ngày vì vitamin A cũng được cung cấp từ thức ăn hàng ngày.
- Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc khác hoặc phụ nữ có thai nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Trên đây là thông tin cần thiết của thuốc Tobicom, bạn nên dọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng để đảm bảo sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả.
Nguồn tapchisuckhoe.edu.vn
Thuốc Tobicom là gì? Thuốc Tobicom được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu về thuốc Tobicom để sử dụng một cách hiệu quả nhất qua bài viết của dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên nhé!
Tobicom là gì?
Tobicom của Công ty Cổ phần Công nghệ Sinh học – Dược phẩm ICA. Đây là thuốc dùng để điều trị mỏi mắt, đau nhức mắt, quáng gà, bổ sung dưỡng chất khi suy yếu thị lực.
Thành phần trong công thức bao gồm:
Hoạt chất có trong Tobicom:1
- Natri chondroitin Sulfat.
- Retinol palmitat.
- Cholin bitartrat.
- Riboflavin.
- Thiamin hydroclorid.
Tá dược:
- Tocopherol.
- Lactose.
- Silic keo.
- Glucose.
- Magnesi stearat.
- Vỏ nang gelatin.
Công dụng của từng hoạt chất:
- Natri chondroitin Sulfat: có tác dụng cho việc điều trị đục thủy tinh thể, khô mắt,…2
- Riboflavin (vitamin B2): Đây là một chất chống oxy hóa, riboflavin có khả năng làm giảm căng thẳng oxy hóa trong cơ thể bao gồm cả mắt. Chế độ ăn giàu riboflavin có liên quan đến việc giảm nguy cơ phát triển bệnh đục thủy tinh thể. Các loại thực phẩm chứa nhiều riboflavin như yến mạch, sữa, sữa chua, thịt bò và ngũ cốc tăng cường.3
- Thiamin hydroclorid (vitamin B1): là một loại vitamin cần thiết cho quá trình trao đổi chất hiếu khí, tăng trưởng tế bào, dẫn truyền các xung thần kinh và tổng hợp acetylcholine. Thiamin hydroclorid đã được sử dụng để kiểm soát chứng kén ăn, viêm loét đại tràng, tiêu chảy mãn tính,…4
- Cholin bitartrat, retinol palmitat: là các chất cần cho sự phát triển và duy trì biểu mô. Các hoạt chất này giúp khôi phục chức năng cơ thị giác, bảo vệ giác mạc và ngăn ngừa lão hóa mắt.
Công dụng của thuốc Tobicom
Tobicom giúp điều trị tình trạng mỏi mắt, đau nhức mắt hoặc tình trạng quáng gà. Ngoài ra, Tobicom giúp bổ sung duỡng chất khi suy yếu thị lực.1
Thuốc Tobicom giá bao nhiêu tiền?
Trên thị trường hiện nay thuốc Tobicom được bán với giá tham khảo 335.000đ – 400.000 VNĐ cho 1 hộp 180 viên. Tuy nhiên, tùy theo chương trình khuyến mãi cũng như các chính sách ưu đãi mà giá sản phẩm bán ra sẽ có sự chênh lệch so với giá tham khảo.
Cách dùng thuốc Tobicom hiệu quả
Cách dùng
Tobicom được điều chế dưới dạng viên nang uống. Nên dùng viên uống Tobicom với một cốc nước có dung tích vừa đủ khoảng 250 – 350ml.1
Liều dùng
- Liều thông thường cho người lớn: 1 viên nang; 1 – 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên nang/ngày.1
Đối tượng nên dùng
Thuốc Tobicom được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Ðiều trị mỏi mắt, đau nhức mắt, quáng gà.
- Bổ sung dưỡng chất khi suy yếu thị lực.
Đối tượng không nên dùng
- Không sử dụng thuốc Tobicom nếu người dùng dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức của sản phẩm Tobicom.
- Không dùng Tobicom cùng các thuốc khác chứa Vitamin A vì có thể gây quá liều.1
Đối tượng thận trọng
- Tránh dùng vitamin A vượt quá 5000 I.U (đơn vị quốc tế) mỗi ngày cho phụ nữ có thai vì có khả năng sinh quái thai.
- Ở trẻ em, dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.1
Xử trí khi quá liều Tobicom
Triệu chứng có thể xuất hiện: đau một bên chân, quá mẫn cảm, rụng tóc, chán ăn, giảm cân, đau đầu, tiêu chảy, nôn mửa,…
Xử trí:
- Ngừng thuốc khi xuất hiện triệu chứng.
- Tập trung hỗ trợ và điều trị triệu chứng cho người bệnh.
Xử trí khi quên một liều Tobicom
- Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
- Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Tác dụng phụ
Mỗi hoạt chất trong công thức có thể gây ra các tác dụng phụ tương ứng, cụ thể:
Natri chondroitin Sulfat:
Cholin hydrotartrat: Có thể gây trimethylamine niệu (hay hội chứng mùi cá) ở bệnh nhân thiếu enzyme chuyển hóa trimethylamine-N-oxide.
Retinol palmitat (vitamin A):5
Mặc dù Vitamin A có những công dụng tuyệt vời giúp cải thiện thị lực. Tuy nhiên, dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc. Các triệu chứng đặc trưng của ngộ độc Vitamin A bao gồm:
- Mệt mỏi.
- Dễ bị kích thích.
- Chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa.
- Sốt, gan – lách to.
- Da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô, môi nứt nẻ và chảy máu.
- Thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp.
- Vitamin A rất dễ gây quái thai nếu dùng trong thời kỳ mang thai.
Tương tác xảy ra khi dùng với thuốc Tobicom
- Neomycin, cholestyramin, paraphin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
- Các thuốc tránh thai uống làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương.
- Không thuận lợi cho sự thụ thai.
- Không dùng cùng isotretinoin.
- Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.
Những lưu ý khi dùng thuốc Tobicom
- Người bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng và cách dùng như chỉ định của bác sĩ.
- Với các đối tượng là trẻ em, việc dùng thuốc phải được thực hiện dưới sự giám sát của người lớn.
- Không nên dùng vitamin A ≥5000 I.U./ngày vì thức ăn hàng ngày cũng đã bổ sung vitamin A.
- Những bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc khác hoặc phụ nữ có thai nên cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.1
Cách bảo quản
- Để thuốc Tobicom tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30 ºC.
Bài viết trên là những thông tin sử dụng thuốc Tobicom. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!
Từ khóa » Tobicom Uống Trong Bao Lâu
-
Thuốc Bổ Mắt - Tobicom
-
Tobicom® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Dùng Lâu Tobicom để Chữa Nhức Mỏi Mắt Có Tốt Không? - Hànộimới
-
Thuốc Bổ Mắt Tobicom Có Tốt Không? Lưu ý Khi Dùng - YouMed
-
Thuốc Bổ Mắt Tobicom Uống Như Thế Nào?
-
Uống Thuốc Tobicom Như Thế Nào Là Hợp Lý? | VOV.VN
-
Thuốc Bổ Mắt Tobicom Hộp 180 Viên-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Tobicom: Tác Dụng, Liều Dùng, Những Chú ý Trong Khi Sử Dụng
-
Thuốc Tobicom Uống Trong Bao Lâu
-
Thuốc Bổ Mắt Tobicom Chính Hãng Việt Nam (Hộp 180 Viên)
-
Review – Thuốc Bổ Mắt Tobicom Có Tốt Không? Giá Bao Nhiêu
-
Tobicom Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng
-
Những Lưu ý Cần Nhớ Khi Sử Dụng Thuốc Bổ Mắt
-
ICA Biotechnological & Pharmaceutical
-
Chữa Nhức đầu, Mỏi Mắt ở Người Cận Thị - Bệnh Viện Hồng Ngọc
-
Tobicom - Nhà Thuốc Ngọc Anh
-
Thuốc Bổ Mắt Tobicom Uống Có Tốt Không? - Chuthapdo
-
Thuốc điều Trị Nhức Mỏi Mắt Và Quáng Gà Tobicom Cap