Thuốc Topralsin: Tác Dụng, Liều Dùng, Thận Trọng Khi Sử Dụng, Giá Bán

Nội dung chính

  • 1 Thành phần
  • 2 Topralsin được bán với giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
  • 3 Tác dụng
  • 4 Công dụng – Chỉ định
  • 5 Cách dùng – Liều dùng
  • 6 Tác dụng phụ
  • 7 Chống chỉ định
  • 8 Chú ý – Thận trọng
  • 9 Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
  • 10 Quá liều, quên liều và cách xử trí
(0 / 0)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Topralsin tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài viết này http://phongchonghtamnhung.vn xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi như: Topralsin là thuốc gì? Topralsin có tác dụng gì? Topralsin mua ở đâu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thành phần

Hộp thuốc Topralsin
Hình ảnh: Hộp thuốc Topralsin

Topralsin thuộc nhóm thuốc có tác dụng trên đường hô hấp.

Topralsin được đóng gói thành dạng lọ gồm 24 viên.

Trong một viên có chứa thành phần chính là:

Oxomemazin hydroclorid tương ứng với Oxomemazin hàm lượng 1,65mg/viên

Guaifenesin hàm lượng 33,3mg/viên

Paracetamol hàm lượng 33,3mg/viên

Natri benzoat hàm lượng 33,3mg/viên.

Ngoài ra, thuốc còn được kết hợp bởi các tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: tinh bột mì, magnesi stearate.

Topralsin được bán với giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc do công ty dược phẩm Cửu Long sản xuất.

Hiện nay trên thị trường, thuốc Topralsin được cung cấp bởi nhiều nhà thuốc, quầy thuốc và các trung tâm thuốc. Vì vậy, người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua được thuốc Topralsin ở khắp mọi miền tổ quốc với giá mua có thể dao động khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc.

Giá thị trường là 10800 đồng/ 1 hộp.

Lưu ý: Tìm mua tại các cơ sở uy tín để chọn và mua được loại thuốc tốt nhất và đảm bảo chất lượng, đề phòng mua nhầm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

Tác dụng

Lọ thuốc Topralsin
Hình ảnh: Lọ thuốc Topralsin

Tác dụng của oxomemazine

Oxomemazine là một thuốc thuốc nhóm kháng histamin thế hệ 1 là dẫn xuất của nhóm phenothiazine. Thuốc có tác dụng ức chế histamin bằng cách cạnh tranh vị trí gắn và thụ thể histamin 1 với histamin. Mà histamin có vai trò quan trong trong các phản ứng dị ứng, làm giãn các động mạch bỏ, làm thoát protein và dịch ra ngoài từ đó gây tăng tính thấm thành mạch và gây phù nề, xung huyết.Ngoài ra khi có các tác nhân gây dị ứng hít vào cơ thể, có thể làm tăng tiết dịch niêm mạc và tuyến ngoại tiết. như vậy khi cạnh tranh vị trí gắn với histamin trên thụ thể, thuốc đã làm mất tác dụng của histamin từ đó làm giảm các triệu chứng dị ứng. Ngoài ra thuốc còn tác dụng lên thần kinh trung ương nên có tác dụng gây ngủ và an thần.

Tác dụng của paracetamol

Paracetamol thuốc nhóm thuốc NSAID. Thuốc có tác dụng ức chế COX – enzyme tham gia quá trình PG gây phản ứng viêm, đau và sốt. Thuốc ức chế vào COX2 có tác dụng điều trị giúp giảm đau, hạ sốt tuy nhiên lại không có tác dụng chống viêm còn khi ức chế COX2 thuốc gây ra các tác dụng không mong muốn. Ngoài ra paracetamol còn có tác dụng hạ nhiệt và làm thư giãn cơ. Khác với các NSAID khác, paracetamol không gây kích ứng ở dạ dày. 

Tác dụng của Guaifenesin

Guaifenesin có tác dụng làm lỏng đờm bằng cách làm giảm độ nhớt và tăng các chất tiết của phế quản và khí quản. Như vậy Guaifenesin có tác long đờm. nhiều báo cáo và nghiên cứu cho thấy Guaifenesin có tác dụng giãn cơ và chống cho giật.

Tác dụng của natri benzoate: 

Nhiều báo cáo và nghiên cứu cho thấy natri benzoate có tác dụng tiêu diệt một số loạn vi khuẩn và nấm trong môi trường aicd thông qua việc xâm nhập qua màng tế bào từ đó chúng ức chế sự hấp thu của tế bào vi khuẩn và nấm hoặc gây phá hủy các enzyme hô hấp của chúng.

Công dụng – Chỉ định

Với tác dụng giảm ho, chống dị ứng thuốc được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp ho khan hoặc ho do dị ứng, kích ứng.

Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng

 Thước được bào chế ở dạng viên nang và được dùng đường uống. bạn nên uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ để có hiệu quả điều trị tốt nhất.

Liều dùng

Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh lí và tuổi tác, cân nặng của bệnh nhân

Khi sử dụng thuốc để điều trị đối với người lớn thì sử dụng với liều dùng là 2-6 viên/ngày và chia liều ra làm 2 hoặc 3 lần uống trong ngày. Đối với trẻ em thì bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được biết liều dùng phù hợp nhất.

Tác dụng phụ

Khi bệnh nhân dụng thuốc để điều trị có thể gặp phải một số các rối loạn tiêu hóa như: buồn nôn, nôn, táo bón, chán ăn tiêu chảy.

Ngoài ra khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng liên quan đến huyết học, khi xét nghiệm máu thấy: giảm bạch cầu giảm, bạch cầu trung tính, bạch cầu hạt….

Với thành phần là paracetamol, thuốc còn có tác dụng phụ là gây độc với gan do khi vào cơ thể paracetamol chuyển hóa thành NAPQI, thông thường chất này vẫn được chuyển hóa tiếp thành dạng không độc nhờ glutathione. Tuy nhiên khi sử dụng ở liều cao và kéo dài lượng glutathione không đủ để chuyển hóa NAPQI thành các chất không độc do đó nó gây nôn độc tính cho gan.

Khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn trên tim do thuốc có thành phần là Guaifenesin tác dụng phụ trên tim mạch làm nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, tuy nhiên acsc tác dụng phụ và rất hiếm gặp.

Oxomemazin tác dụng trên thần kinh trung ương nên khi bệnh nhân sử dụng thuốc có thể có cảm giác buồn ngủ và gây loạn vận động muộn khi sử dụng với liều kéo dài. 

Các tác dụng không mong muốn không xảy ra với tất cả các bệnh nhân khi sử dụng thuốc.

Bạn nên báo cáo cho bác sĩ về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc và đến các cơ sở y tế để được xử lí.

Chống chỉ định

Topralsin được chống chỉ định với các bệnh nhân nhạy cảm, quá mẫn với thành phần paracetamol, natri benzoate, Guaifenesin, Oxomemazin và các thành phần khác của thuốc.

Với các tác dụng gây độc cho gan của paracetamol nên thuốc được chống chỉ định dùng cho bệnh nhân suy gan.

Ngoài ra thuốc còn được chống chỉ định cho các bệnh nhân bị suy hô hấp.

Chú ý – Thận trọng

Do thành phần của thuốc có chứa paracetamol có độc tính với gan ở liều cao hoặc kéo dài do đó cần thận trọng đối với những người suy gan, suy thân, sử dụng rượu bia do tăng độc tính nó với gan, đồng thời các bệnh nhân bị phenylceton niệu  cũng nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Để hạn chế những tác dụng không mong muốn do quá liều bạn không dùng cùng các thuốc khác có thành phần là paracetamol. 

Đối với phụ nữ mang thai: chưa có đầy đủ các báo cáo nào liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc cho thai nhi và người mang thai nhưng bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và mặt hại khi dùng thuốc.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: chưa thấy có đầy đủ báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc đối với phụ nữ cho con bú và trẻ nhỏ. Tuy nhiên bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ để để cân nhắc mặt lợi và mặt hại khi dùng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác

Tương tác của paracetamol

Paracetamol có thể làm tăng tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandione khi sử dụng paracetamol kéo dài do đó khi sử dụng phối hợp 2 thuốc này sẽ có thể gây nên tình trạng chảy máu.

Đối với bệnh nhân đang sử dụng các thuốc như phenytoin, barbiturat, carbamazepin… gây cảm ứng enzyme ở microsom thể gan do đó có thể làm tăng chuyển hóa paracetamol qua gan từ đó có thể làm tăng tính độc tính với gan.

Khi bệnh nhân sử dụng đồng thời isoniazid trong phác đồ điều trị lao mà dùng kết hợp đồng thời với paracetamol cũng gây tăng độc tính của paracetamol với gan 

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Cần lưu ý khi sử dụng thuốc để tránh tình trạng quá liều. Nếu có các biểu hiện quá liều cần dừng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở ý tế để được xử lí và điều trị kịp thời.

Xử trí khi ngộ độc quá liều paracetamol bằng N-acetylcysteine do nó có chứa nhóm -SH có khả năng liên hợp với các chất chuyển hóa gây độc của paracetamol (NAPQI) tạo các dẫn chất không đọc đào thải ra ngoài.

Nếu bệnh nhân quên liều bệnh nhân nên uống càng sớm càng tốt tuy nhiên nếu khoảng thời gian gần đến lần uống tiếp theo thì nên bỏ qua liều đó vì có thể hay ra hiện tượng quá liều và uống liều tiếp theo như bình thường. Bệnh nhân có thể đặt báo thức cho các lần sử dụng thuốc để nhắc nhở việc sử dụng.

Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn một cách phù hợp nhất.

Từ khóa » Topralsin Liều Dùng