Thuốc Trị Ghẻ Crotamiton - Stadeurax | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Crotamiton
Phân loại: Thuốc diệt ghẻ và trị ngứa, dùng ngoài.
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D04AX.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Stadeurax
Hãng sản xuất : Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 10%, tuýp 20 g.
Thuốc tham khảo:
| STADEURAX 10% | ||
| Mỗi gram lotion dùng ngoài có chứa: | ||
| Crotamiton | …………………………. | 100 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị ghẻ.
Điều trị triệu chứng ngứa.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Stadeurax chỉ được dùng ngoài. Không bôi thuốc lên mắt, mặt hoặc miệng.
Liều dùng:
Điều trị ghẻ:
Bôi thuốc 3 lần, mỗi lần cách nhau 24 giờ. Mỗi lần 30 g (người lớn). Nên bôi thuốc vào buổi tối.
Cần tắm sạch bằng xà phòng và nước, rửa sạch hết vảy da, lau khô người. Bôi một lớp kem mỏng lên toàn bộ bề mặt da từ cổ tới chân, gồm cả lòng bàn chân của trẻ chưa biết đi, chú ý đặc biệt đến các nếp gấp da (nách, bẹn, kẽ ngón chân, ngón tay…), xoa nhẹ nhàng.
Sau lần cuối bôi thuốc, bệnh nhân nên tắm để loại bỏ hết thuốc. Có thể nhắc lại điều trị sau 7 – 10 ngày nếu xuất hiện thấy rõ cái ghẻ còn sống.
Điều trị ngứa
Bôi thuốc vào vùng da bị tổn thương, xoa nhẹ nhàng cho tới khi thuốc ngấm hết. Có thể lặp lại nếu cần. Trẻ em dưới 3 tuổi, bôi thuốc 1 lần/ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Người bệnh quá mẫn với Crotamiton hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh viêm da chảy nước cấp tính.
Thuốc không được chỉ định điều trị bệnh chấy rận.
4.4 Thận trọng:
Cần chú ý là sau khi điều trị bằng crotamiton, bệnh nhân có thể còn bị ngứa kéo dài thêm một đến vài tuần do mẫn cảm với cái ghẻ. Triệu chứng này không có nghĩa là điều trị thất bại và không nên dùng lại thuốc. Có thể dùng kháng histamin uống và bôi corticosteroid tại chỗ để giảm ngứa.
Quần áo và chăn màn, giường của bệnh nhân cần được vệ sinh sạch sẽ để tránh tái nhiễm bệnh. Không nhất thiết phải tẩy trùng khu vực sinh sống của bệnh nhân.
Không bôi thuốc lên những vùng gần mắt, miệng, âm đạo, lỗ niệu đạo và các niêm mạc khác hoặc lên vùng bị trợt da. Nếu bị dính thuốc vào mắt, xung quanh mắt, miệng, xung quanh miệng phải rửa thật sạch với nhiều nước.
Không bôi thuốc lên vùng da đang bị viêm, bề mặt da bị trầy xước chảy máu, rỉ nước cho tới khi tình trạng viêm đã giảm hẳn.
Nếu bệnh nhân bị kích ứng hay có biểu hiện của quá mẫn do bôi thuốc, cần ngừng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp.
Hiệu quả và độ an toàn của thuốc khi dùng cho trẻ em chưa được xác định.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Stadeurax không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B2
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Chưa có các nghiên cứu trên người và động vật mang thai. Chưa rõ thuốc có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai không, vì vậy chỉ dùng crotamiton cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết, đặc biệt trong ba tháng đầu.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có tài liệu nào công bố những tác hại của thuốc khi dùng cho phụ nữ cho con bú. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Không bôi thuốc vào núm vú và vùng da xung quanh.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Ngứa. Viêm da tiếp xúc, quá mẫn (phát ban, chàm, ban đỏ, kích ứng da, phù mạch). Nên ngưng thuốc nếu kích ứng nặng xảy ra.
Trong trường hợp kéo dài lâu hơn như teo da, giãn mạch, rạn da, steroid gây ra mụn trứng cá, viêm da vùng miệng và rậm long không thể được loại trừ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng thuốc nếu người bệnh bị kích ứng da nặng hoặc có biểu hiện của quá mẫn do bôi thuốc.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có thông tin.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có thông tin về quá liều crotamiton khi dùng bôi ngoài da, tuy nhiên đã có báo cáo 1 trường hợp bị xanh tím sau khi bôi quá nhiều kem crotamiton.
Nếu uống crotamiton có thể gây đau rát như bỏng, kích ứng ở miệng, thực quản, niêm mạc dạ dày cùng các triệu chứng như nôn, buồn nôn, đau bụng. Đã có 1 trường hợp người bệnh 23 tuổi bị co giật sau khi uống crotamiton, phải điều trị bằng diazepam.
Xử trí: Loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa như rửa dạ dày, uống than hoạt. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Cơ chế tác dụng diệt ghẻ và chống ngứa chưa được biết rõ.
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng diệt ghẻ và trị ngứa của crotamiton chưa được rõ ràng. Thuốc có tác dụng lên nhiều dạng ngứa khác nhau. Thuốc có tác dụng chống ngứa nhanh và duy trì trong khoảng 6 giờ. Nhờ sử dụng thuốc mà tránh được các sang thương gây ngứa và do đó giảm nguy cơ bị nhiễm trùng thứ phát. Crotamiton có tác dụng diệt cái ghẻ và tác dụng kìm khuẩn đối với liên cầu khuẩn và tụ cầu khuẩn, do đó rất tốt khi được dùng để được điều trị bệnh ghẻ ngứa bị bội nhiễm có mủ.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Không có các thông tin về hấp thu toàn thân của crotamiton khi dùng ngoài da.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Carbomer-934, cetyl alcohol, diazolidinylurea, dimethicone, fragrance, laureth-23, magnesium aluminum silicate, magnesium nitrate, methylchloroisothiazolinone, methylisothiazolinone, petrolatum, propylene glycol, sodium hydroxide, steareth-2, water.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 – 30 oC, tránh am, tránh ánh sáng. Không để đông lạnh. Hỗn dịch dùng ngoài cần lắc kỹ trước khi dùng.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Từ khóa » Thuốc Bôi Da Stadeurax
-
Công Dụng Thuốc Stadeurax | Vinmec
-
Stadeurax | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
Kem Bôi Da Stadeurax Stella Trị Ghẻ (hộp 20g) - Nhà Thuốc Long Châu
-
Thuốc Stadeurax 20g: Diệt Sạch Hết Ghẻ - Da Hồng Hào
-
Thuốc Stadeurax - Bí Quyết điều Trị Ghẻ Nhanh Chóng Và Hiệu Quả
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Stadeurax 20g: Công Dụng, Liều Dùng, Giá Bán
-
Stadeurax - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-24574-16
-
Stadeurax - Thuốc Bôi Trị Ghẻ Hiệu Quả Của Stada Việt Nam
-
Mua Thuốc Bôi điều Trị Ghẻ Stadeurax 2g | Nhà Thuốc Online Jio
-
Stadeurax Tuýp 20g - Thuốc Bôi Trị Ghẻ Hiệu Quả
-
Stadeurax - Kem Bôi Da điều Trị Ngứa, Ghẻ Hiệu Quả Của Stella
-
Stadeurax | STELLA
-
Stadeurax Tuýp 20g – Thuốc Bôi Trị Ghẻ Hiệu Quả