Thuốc Xarelto 10mg: Tác Dụng, Cách Dùng Và Lưu ý Sử Dụng

Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Xarelto 10mg

2.1 Tác dụng của thuốc Xarelto 10mg

Xarelto 10mg là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Rivaroxaban là thuốc chống đông máu dùng đường uống, có tác dụng điều trị các tổn thương tắc mạch, huyết khối tĩnh mạch sau bằng cách làm loãng máu.

Cơ chế: Rivaroxaban ức chế chọn lọc và trực tiếp trên yếu tố Xa mà không cần tới 1 đồng yếu tố, gây gián đoạn quá trình hình thành đông máu từ trong ra ngoài, ức chế cả sự hình thành thrombin từ prothrombin, do đó bất hoạt quá trình hình thành cục máu đông.

Rivaroxaban không tác động tới tiểu cầu nhưng gián tiếp ngăn cảm kết tập tiểu cầu do ức chế sản sinh thrombin.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Rivaroxaban hấp thu nhanh và dễ dàng ở hệ tiêu hóa, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng đường uống đạt 89%, thay đổi khi có mặt của thức ăn ở những liều chỉ định từ 15mg trở lên.

Phân bố: tỷ lệ gắn kết của rivaroxaban và Albumin huyết tương là 92-95%,do đó thẩm phân không giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu.

Chuyển hóa: Tại gan, các phân tử rivaroxaban bị biến đổi mạnh mẹ, dưới tác động của hệ CYP3A4/5 và CYP2J2.

Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng của thuốc là 5-9 giờ ở người bình thường và 11-13 giờ ở người cao tuổi.

2.2 Chỉ định thuốc Xarelto 10mg

Thuốc Xarelto tab 10mg thường được được chỉ định cho những trường hợp:

  • Phòng ngừa đột quỵ trong rung nhĩ với các bệnh kèm theo hoặc một số nguy cơ như: suy tim, người già trên 75 tuổi, tăng huyết áp,, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não.

  • Phòng ngừa thuyên tắc trong rung nhĩ với các bệnh kèm theo.

  • Điều trị và dự phòng tái phát tắc mạch máu của tĩnh mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu).

  • Điều trị và ngăn ngừa tái phát thuyên tắc phổi.

  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở các bệnh nhân tiến hành phẩu thuật đầu gối hoặc thay khớp háng.

  • Dự phòng huyết khổi ở trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ferricure 100mg/5ml sử dụng trong điều trị các bệnh thiếu máu

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Xarelto 10mg

3.1 Liều dùng thuốc Xarelto 10mg

Sử dụng 10 mg một lần mỗi ngày, trong vòng 5 tuần (sau khi tiến hành đại phẫu khớp háng) hoặc trong vòng 2 tuần (sau khi tiến hành đại phẫu khớp gối). Dùng liều đầu trong khoảng 6 - 10 giờ sau khi phẫu thuật.

Bệnh nhân nên tuân thủ hoàn toàn các các quy định về liều dùng đã được các bác sĩ khuyến cáo, không tự ý thay đổi, điều chỉnh liều mà chưa hỏi ý kiến bác sĩ, có thể làm gia tăng các tác dụng phụ và dẫn tới quá liều, nguy hiểm cho sức khỏe.

3.2 Cách dùng thuốc Xarelto 10mg hiệu quả

Tuân thủ đúng theo liều lượng được chỉ định.

Bên cạnh đó nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế về việc thay đổi thực đơn, duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, tăng cường ăn nhiều rau củ và trái cây, giảm bớt các thức uống có cồn như bia, rượu, không dùng các chất kích thích như ma túy, thuốc lá, cà phê,...

Bệnh nhân nên tập thể dục thể thao phù hợp với tình hình sức khỏe và kết hợp cùng chế độ nghỉ ngơi hợp lý để tăng cường sức đề kháng và hệ miễn dịch cho cơ thể.

4 Chống chỉ định

Thuốc Xarelto 10mg chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan đi kèm với đông máu và có nguy cơ chảy máu do xơ gan với xếp loại Child Pugh B và C.

  • Bệnh nhân đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng: chảy máu Đường tiêu hóa, chảy máu trong sọ não,...

  • Bệnh nhân mắc bệnh lý có nguy cơ chảy máu nghiêm trọng như: loét đường tiêu hóa, khối u ác tính với nguy cơ chảy máu cao, tổn thương não hoặc cột sống trong thời gian gần, phẫu thuật não/mắt/cột sống, xuất huyết nội sọ, giãn tĩnh mạch thực quản, phình mạch máu, dị dạng động tĩnh mạch,...

  • Không dùng phối hợp với các thuốc chống đông như heparin trọng lượng phân tử thấp (enoxaparin, dalteparin,...), heparins không phân đoạn (UFH), dẫn xuất heparin, thuốc chống đông dạng uống (warfarin, dabigatran etexalate,...)

  • Cần hạn chế sử dụng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận (Độ thanh thải creatinine 15-29 ml/phút) và không sử dụng đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 15 ml/phút.

  • Không thay thế Xarelto ở những bệnh nhân đang sử dụng các chất đối kháng vitamin K (VKA).

  • Không dùng thuốc Xarelto 10mg cho trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc cho những trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Rivaroxaban hoặc bất kỳ thành phần tá dược, phụ liệu nào của sản phẩm.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Hemafolic bổ sung lượng sắt cần thiết cho cơ thể

5 Tác dụng phụ

Thuốc Xarelto 10mg có thể gây ra cho người dùng 1 số tác dụng ngoài ý muốn như chảy máu nướu, loét đường tiêu hóa, phản ứng quá mẫn, dị ứng, nổi mề đay, mụn nhọt, mẩn ngứa, phát ban đỏ,..

Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc để được thăm khám, chữa trị kịp thời, không nên chủ quan bỏ qua các bất thường có thể dẫn tới nguy hiểm cho sức khỏe.

6 Tương tác

Thuốc có thể tương tác với các thuốc sau: Mifepristone, các thuốc chống kết tập tiểu cầu như Clopidogrel, thuốc làm loãng máu như warfarin, Enoxaparin, một số thuốc chống trầm cảm như Fluoxetine, desvenlafaxine / venlafaxine…

Một số loại thuốc làm giảm hoạt động của rivaroxaban. Cụ thể gồm cobicistat,, thuốc chống nấm azole nhất định (itraconazole, Ketoconazole, posaconazole), rifamycins, chất ức chế Protease HIV ( như lopinavir, ritonavir ), St. John’s wort, thuốc dùng để điều trị co giật (như Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital ), conivaptan …

Aspirin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng với Xarelto. Tuy nhiên, nếu bác sĩ có thể kê đơn dùng aspirin liều thấp để phòng ngừa cơn đau tim hoặc đột quỵ.

7 Cảnh báo nguy cơ tăng tử vong do sử dụng Xarelto ở bệnh nhân đã thay động mạch chủ qua đường ống thông

Galileo là một thử nghiệm giai đoạn 3 ngẫu nhiên, nhãn mở, có đối chứng, đa trung tâm để đánh giá hiệu quả lâm sàng sau thay động mạch chủ qua đường ống thông thành công ở các bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên dùng phác đồ thuốc chống đông chứa Xarelto hoặc phác đồ chứa thuốc ức chế kết tập tiểu cầu. Thay động mạch chủ qua đường ống thông được thực hiện ở bệnh nhân cần thay thế van động mạch chủ nhưng những bệnh nhân này lại có nguy cơ quá cao khi phẫu thuật mở để thay van. Các bệnh nhân được can thiệp thay van động mạch chủ qua đường ống thông có nhiều yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh nền hẹp van động mạch chủ.

7.1 Đối tượng

Cuộc thử nghiệm tiến hành trên 2 nhóm (cuộc thử nghiệm này không được tiến hành trên bệnh nhân rung nhĩ):

  • Nhóm 1 tiến hành trên 826 bệnh nhân: phác đồ Xarelto 10 mg/ngày và Acetylsalicylic acid 75 - 100mg/ngày trong 90 ngày, sau đó duy trì Xarelto 10mg /ngày.
  • Nhóm đối chứng: với 818 bệnh nhân dùng theo phác đồ Clopidogrel 75mg và Acetylsalicylic acid 75 - 100mg mỗi ngày trong 90 ngày, sau đó dùng ASA đơn độc.

7.2 Tiêu chí đánh giá

Tiêu chí chính: tử vong do mọi nguyên nhân, đột quỵ, huyết khối tắc mạch, nhồi máu cơ tim, thuyên tắc động mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu và huyết khối van động mạch có triệu chứng.

Tiêu chí về an toàn: biến cố xuất huyết nặng, không hồi phục và đe dọa tính mạng.

Các nguy cơ huyết khối, xuất huyết, tăng tỷ lệ tử vong đã được báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng pha III ở những bệnh nhân đã thay van động mạch chủ qua đường ống thông (TAVR) được điều trị bằng Xarelto.

Nguy cơ huyết khối, xuất huyết, tăng tỷ lệ tử vong đã được báo cáo khi điều trị bằng Xarelto
Nguy cơ huyết khối, xuất huyết, tăng tỷ lệ tử vong đã được báo cáo khi điều trị bằng Xarelto

Vào tháng 8 năm 2018, Ủy ban giám sát an toàn thuốc - DSMB đề nghị dừng thử nghiệm này, do phân tích sơ bộ kết quả thu được chỉ ra mất cân bằng giữa 2 nhóm nghiên cứu về tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân, biến cố huyết khối và biến cố xuất huyết.

7.3 Kết quả

Tỷ lệ tử vong hoặc biến cố huyết khối tắc mạch lần đầu:

  • Nhóm 1 (phác đồ Xarelto): 11,4%.

  • Nhóm đối chứng (Clopidogrel - ức chế kết tập tiểu cầu): 8,8%.

Tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nhân:

  • Nhóm 1 (phác đồ Xarelto): 6,8%.

  • Nhóm đối chứng (Clopidogrel - ức chế kết tập tiểu cầu): 3,3%.

Biến cố xuất huyết nguyên phát:

  • Nhóm 1 (phác đồ Xarelto): 4,2%.

  • Nhóm đối chứng (Clopidogrel - ức chế kết tập tiểu cầu): 2,4%.

7.4 Kết luận

Xarelto không được phê duyệt trong dự phòng huyết khối trên các đối tượng bệnh nhân có van tim giả, đồng thời cũng không nên được sử dụng trên những bệnh nhân đã được can thiệp thay van động mạch chủ qua đường ống thông.[1]

8 Lưu ý khi dùng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng

Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên bao bì sản phẩm trước khi sử dụng thuốc Xarelto tab 10mg, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn rõ hơn.

Cẩn trọng nếu dùng thuốc Xarelto 10mg cho những người bệnh có tiền sử bệnh tim mạch, động kinh, co giật.

Không sử dụng khi viên thuốc có các dấu hiệu bị biến dạng, chảy nước, mất màu hoặc mốc.

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Đối với phụ nữ có thai: Hiện chưa có nghiên cứu về độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai. Tuy nhiên một số thử nghiệm trên động vật cho thấy thuốc Xarelto 10mg gây ra độc tính trên mẹ và nhiễm độc phôi thai [2]. Do đó, chỉ sử dụng khi lợi ích cao hơn nguy cơ và dưới sự chỉ định của bác sĩ sản khoa.

Đối với phụ nữ cho con bú: Theo nghiên cứu, rivaroxaban có phân bố vào sữa mẹ. Do đó không sử dụng thuốc Xarelto 10mg ở đối tượng phụ nữ cho con bú trừ khi lợi ích thu được cao hơn nguy cơ.

8.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Xarelto 10mg có thể được sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do hầu như không gây ra ảnh hưởng xấu tới khả năng tập trung và tỉnh táo của người dùng.

8.4 Bảo quản

Bảo quản ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C.

Không để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.

Để thuốc xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.

Tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt như nhà tắm, nhà vệ sinh.

9 Nhà sản xuất

SĐK: VN-13506-11

Nhà sản xuất: Bayer Healthcare Pharmaceuticals.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 viên.

10 Thuốc Xarelto 10mg giá bao nhiêu?

Thuốc Xarelto 10mg giá bao nhiêu? hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Xarelto 10mg mua ở đâu?

Thuốc Xarelto 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Xarelto 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Dạng viên nén nhỏ, dễ nuốt, dễ phân liều mang đi xa.

  • Thuốc Xarelto 10mg với thành phần chính là Rivaroxaban có tác dụng phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc tĩnh mạch ở bệnh nhân rung nhĩ mãn tính, cũng như điều trị và phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi. Rivaroxaban là một dẫn xuất oxazolidinone, nó hoạt động bằng cách cản trở sự chuyển đổi prothrombin (yếu tố II) thành thrombin và cuối cùng ngăn cản sự hình thành các cục máu đông fibrin liên kết chéo [3].

  • Hiệu quả tốt trong việc dự phòng đột quỵ và thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trong phẫu thuật khớp gối.

  • Có thể sử dụng cùng aspirin để giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim hoặc các vấn đề tim nghiêm trọng khác ở những người bị bệnh mạch vành (giảm lưu lượng máu đến tim) hoặc bệnh động mạch ngoại vi (giảm lưu lượng máu đến chân) [4].

  • Thuốc Xarelto 10mg được sản xuất bởi Bayer Pharma AG - Đức với hơn 150 lịch sử trong ngành chăm sóc sức khỏe. Công ty Bayer Pharma AG - Đức với hệ thống công nghệ tiên tiến, đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, công ty đã sản xuất ra rất nhiều sản phẩm kê đơn, thuốc không kê đơn nổi tiếng trên toàn thế giới.

  • Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, lượng rivaroxaban phân bố vào sữa mẹ thấp hơn rất nhiều so với apixaban, điều này cho thấy tương lai hứa hẹn của rivaroxaban đối với phụ nữ mang thai [5]

13 Nhược điểm

  • Tăng tử vong ở bệnh nhân đã được can thiệp thay van động mạch chủ qua đường ống thông.

  • Thành phần hoạt chất chính của thuốc Xarelto 10mg - Rivaroxaban có tương tác với ít nhất 90 loại thuốc khác nhau, gây khó khăn trong điều trị nhiều bệnh.

Tổng 25 hình ảnh

xarelto 10mg 0007 B0821
xarelto 10mg 0007 B0821
xarelto 10mg 0012 O6188
xarelto 10mg 0012 O6188
xarelto 10mg 0001 J3180
xarelto 10mg 0001 J3180
xarelto 10mg 0006 M5716
xarelto 10mg 0006 M5716
xarelto 10mg 0008 U8371
xarelto 10mg 0008 U8371
xarelto 10mg 0015 D1268
xarelto 10mg 0015 D1268
xarelto 10mg 0016 V8821
xarelto 10mg 0016 V8821
xarelto 10mg 0014 B0160
xarelto 10mg 0014 B0160
xarelto 10mg 0024 J3128
xarelto 10mg 0024 J3128
xarelto 10mg 0026 C0373
xarelto 10mg 0026 C0373
xarelto 10mg 0023 A0148
xarelto 10mg 0023 A0148
xarelto 10mg 0025 M5485
xarelto 10mg 0025 M5485
xarelto 10mg 0009 I3804
xarelto 10mg 0009 I3804
xarelto 10mg 0010 O5670
xarelto 10mg 0010 O5670
xarelto 10mg 0004 B0877
xarelto 10mg 0004 B0877
xarelto 10mg 0027 L4130
xarelto 10mg 0027 L4130
xarelto 10mg 0011 N5345
xarelto 10mg 0011 N5345
xarelto 10mg 0002 L4812
xarelto 10mg 0002 L4812
xarelto 10mg 0003 P6625
xarelto 10mg 0003 P6625
xarelto 10mg 0022 F2150
xarelto 10mg 0022 F2150
xarelto 10mg 0021 C1233
xarelto 10mg 0021 C1233
xarelto 10mg 0020 Q6347
xarelto 10mg 0020 Q6347
xarelto 10mg 0019 M5286
xarelto 10mg 0019 M5286
xarelto 10mg 0018 G2012
xarelto 10mg 0018 G2012
xarelto 10mg 0017 M5465
xarelto 10mg 0017 M5465

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: Chuyên gia của Health Canada (Ngày đăng: ngày 20 tháng 12 năm 2018). XARELTO (rivaroxaban) - Increase in all-cause mortality, thromboembolic and bleeding events in patients after transcatheter aortic valve replacement, Health Canada. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ Ngày 02 tháng 06 năm 2022). Rivaroxaban Pregnancy and Breastfeeding Warnings, Drugs.com. Truy cập ngày 31 tháng 08 năm 2022.
  3. ^ Tác giả National Center for Biotechnology Information. PubChem Compound Summary for CID 9875401, Rivaroxaban, PubChem. Truy cập ngày 06 tháng 09 năm 2022.
  4. ^ Tác giả: Kaci Durbin, MD (Ngày đăng: Ngày 14 tháng 07 năm 2022). Xarelto, Drugs.com. Truy cập ngày 31 tháng 08 năm 2022.
  5. ^ Tác giả Yating Zhao , Roopen Arya , Lewis Couchman , Jignesh P. Patel (Ngày đăng: Ngày 08 tháng 10 năm 2020). Are apixaban and rivaroxaban distributed into human breast milk to clinically relevant concentrations?, Blood. Truy cập ngày 31 tháng 08 năm 2022.

Từ khóa » Thuốc Rivaroxaban 10