Thụt Lề Trong Python

Hướng dẫn cách sử dụng Thụt lề trong Python, hay còn gọi là indentation trong python. Bạn sẽ học được cách sử dụng thụt lề trong python để xác định các khối (block) sử dụng trong các câu lệnh if hay for trong python sau bài học này.

Thụt lề trong Python là gì

Thụt lề trong Python, hay còn gọi là indentation trong python là cách thức mà chúng ta sử dụng dấu cách hoặc tab để biểu thị phạm vi của các khối mã. Thụt lề được sử dụng để xác định các khối mã nằm trong các câu lệnh như if, else, for, while, và các hàm hoặc lớp. Sự thụt lề chính xác là cực kỳ quan trọng trong Python vì nó xác định cấu trúc của chương trình.

Trong các câu lệnh if hay for, chúng ta có thể đặt một biểu thức điều kiện và thực thi nhiều câu lệnh khi biểu thức điều kiện đó True (đúng). Lúc này, khối (block) chính là nơi để đặt các câu lệnh này.

Thụt lề trong python

Khác với các ngôn ngữ lập trình khác vốn dùng cặp dấu {} để xác định khối, vai trò của thụt lề trong python là vô cùng quan trọng bởi vì chúng ta chỉ có thể dùng thụt lề để xác định các khối (block) trong python mà thôi.

Việc dùng sai thụt lề trong python sẽ khiến các khối không được nhận dạng, khiến cho lỗi unexpected indent trong python xảy ra và làm gián đoạn chương trình.

Tại sao thụt lề quan trọng?

Thụt lề (indentation) trong Python được người lập trình sử dụng để sắp xếp mã nguồn bằng cách sử dụng khoảng trắng hoặc tab để thể hiện mức độ lồng nhau của các khối mã. Trong các ngôn ngữ lập trình khác, thường có việc sử dụng dấu ngoặc nhọn ({}), trong khi Python thay thế bằng việc sử dụng khoảng trắng. Thụt lề rõ ràng là một phần quan trọng của Python và ảnh hưởng trực tiếp đến tính đọc và cấu trúc của mã nguồn.

Thụt lề trong Python không chỉ là vấn đề thẩm mỹ mà còn ảnh hưởng đến việc thực thi mã. Khi bạn không tuân theo quy tắc thụt lề, Python sẽ phát sinh lỗi hoặc thậm chí làm cho mã của bạn hoạt động không đúng cách. Thụt lề giúp bạn phân biệt giữa các khối mã và cho phép bạn biết được mã nào được thực thi trong một phạm vi cụ thể. Điều này làm cho mã Python trở nên rất dễ đọc và dễ hiểu, đặc biệt là khi bạn cần làm việc với mã của người khác hoặc khi bạn quay lại mã của mình sau một thời gian dài.

Dưới đây là một số lợi ích của việc sử dụng thụt lề.

  • Dễ Đọc và Hiểu: Thụt lề giúp làm cho mã nguồn trở nên dễ đọc và dễ hiểu hơn. Nó tạo ra một cấu trúc trực quan cho chương trình.

  • Xác Định Phạm Vi: Thụt lề xác định phạm vi của các khối mã. Nó cho biết những dòng mã nào nằm trong một khối và những dòng mã nào nằm ngoài khối đó.

  • Tránh Lỗi Cú Pháp: Thụt lề giúp tránh lỗi cú pháp bằng cách xác định rõ ràng các khối mã và phạm vi của chúng.

Quy tắc sử dụng thụt lề trong Python

Trong Python, quy tắc thụt lề đơn giản và nhất quán. Một lần thụt lề được sử dụng, nó phải được duy trì cho tất cả các dòng mã trong cùng một khối. Mặc dù Python không yêu cầu việc sử dụng dấu cách hoặc tab cụ thể, nhưng quy tắc phổ biến nhất là sử dụng 4 dấu cách cho mỗi mức thụt lề.

Dưới đây là một số quy tắc và lời khuyên để sử dụng thụt lề một cách hiệu quả trong Python:

  • Sử Dụng Cố Định Thụt Lề: Chọn một kích thước thụt lề cố định và duy trì nó cho tất cả các khối mã. Quy tắc phổ biến nhất là sử dụng 4 dấu cách cho mỗi mức thụt lề. Bạn có thể sử dụng khoảng trắng hoặc tab, nhưng không được kết hợp cả hai cách thụt lề trong cùng một tệp mã.

  • Thụt Lề Đúng Mức: Đảm bảo rằng mỗi dòng mã trong cùng một khối được thụt lề một cách chính xác, bằng cách sử dụng cùng một số dấu cách hoặc tab. Thụt lề thường được thực hiện bằng cách sử dụng khoảng trắng và được khuyến nghị sử dụng bốn khoảng trắng cho mỗi cấp độ thụt lề.

  • Sử Dụng Thụt Lề Một Cách Cẩn Thận: Sử dụng thụt lề một cách cẩn thận và nhất quán để tránh gây ra nhầm lẫn hoặc lỗi cú pháp.

  • Thụt Lề giống nhau trong khối mã: Khi bạn sử dụng dấu hai chấm (:) để bắt đầu một khối mã, thụt lề của các dòng mã trong khối đó phải được thực hiện cùng một lượng khoảng trắng hoặc tab. Các khối mã con (nested blocks) phải được thụt lề so với khối mã cha của chúng.

Dưới đây là một ví dụ cơ bản về việc sử dụng thụt lề trong Python:

Copy
def main_function(): print("This is the main function.") if condition: print("This is a nested block.") for i in range(3): print("This is another nested block.") print("Back to the main block.")if __name__ == "__main__": main_function()

Trong ví dụ này, mỗi cấp độ thụt lề đều được sử dụng để chỉ ra mức độ lồng nhau của các khối mã.

Sử dụng thụt lề để xác định khối trong Python

Trong python, các câu lệnh chứa một hay nhiều câu lệnh con bên trong nó, chẳng hạn như lệnh if hoặc lệnh for, được gọi là câu lệnh ghép. Ngoài ra, các câu lệnh while và try, hay các định nghĩa hàm và định nghĩa lớp cũng là các câu lệnh ghép.

Trong câu lệnh ghép, chúng ta sử dụng khối để xác định cần thực thi các câu lệnh con bắt đầu từ đâu và kết thúc ở chỗ nào. Và chúng ta sử dụng thụt lề để xác định khối này trong Python.

Ví dụ về khối trong câu lệnh if python:

if biểu thức điều kiện:    Câu lệnh con 1 trong khối    Câu lệnh con 2 trong khối

Các câu lệnh được thụt lề tại cùng một vị trí thì được coi là cùng một khối. Và nếu lượng thụt lề là khác nhau, chúng được coi là ở các khối riêng biệt.Do đó, nếu chúng ta ghi câu lệnh trong một khối mà có lượng thụt lề khác với các câu lệnh còn lại trong khối đó, lỗi Unexpected indent sẽ bị xảy ra. Ví dụ

Copy
if biểu thức điều kiện: Câu lệnh con 1 trong khối Câu lệnh con 2 trong khối Câu lệnh con 3 trong khối

Trong trường hợp bạn muốn viết nhiều câu lệnh if hơn trong khối câu lệnh if, hãy viết chúng bằng cách thụt lề sâu hơn như sau:

if biểu thức điều kiện 1:    Câu lệnh con 1 trong khối if1    Câu lệnh con 2 trong khối if1    if biểu thức điều kiện 2:        Câu lệnh con 1 trong khối if2        Câu lệnh con 2 trong khối if2    Câu lệnh con 3 trong khối if1

Ví dụ chúng ta dử dụng thụt lề để xác định khối trong lệnh if sau đây:

Copy
num = 10if num < 100: print(num) if (num % 2) == 0: print("Số chẵn") hieu = num - 2 print("hiệu số đã cho với 2 bằng", hieu)

Lỗi Unexpected indent trong python

Lỗi Unexpected indent trong python là lỗi do thụt lề sai, được coi như là một dạng lỗi cú pháp trong python.Ví dụ trong khối sau, câu lệnh print ở dòng 5 có vị trí thụt lề khác với các câu lệnh khác trong cùng khối if, khiến lỗi xảy ra:

Copy
num = 10if num < 100: print(num) print(num + 1) print(num + 2 )

Lõi Unexpected indent trả về:

Khi gặp phải lỗi này, bạn hãy coi lại xem các câu lệnh nằm chung một khối đã được thụt lề tại cùng một vị hay chưa và sửa lại nhé.

Ví dụ, chúng ta sửa lại vị trí thụt lề trong chương trình trên như sau:

Copy
num = 10if num < 100: print(num) print(num + 1) print(num + 2 )

Kết quả, lỗi Unexpected indent đã được sửa và kết quả in ra màn hình như sau:

Copy
101112

Thụt lề bao nhiêu là chuẩn trong python

Mặc dù chúng ta dùng tab hoặc phím cách để thụt lề trong python, nhưng không có một quy định nào giới hạn số lượng thụt lề trong python cả. Ví dụ bạn có thể dùng 2 dấu cách, hoặc 4 dấu cách để thụt lề trong python đều được cả. Nói cách khác, không có khái niệm thụt lề bao nhiêu là chuẩn trong python.

Nếu bạn cảm thấy phân vân nên chọn bao nhiêu thụt lề, hãy tham khảo thêm về thụt lề tại website Python Doccuments sau đây:

  • Style Guide for Python Code

Tuy nhiên về thông thường, các lập trình viên sẽ dùng 4 lần phím cách để thụt lề trong python, nên chúng ta cũng nên học họ và sử dụng 4 phím cách để thụt lề trong python nhé.

Tổng kết

Trên đây Kiyoshi đã hướng dẫn bạn về cách thụt lề trong Python rồi. Để nắm rõ nội dung bài học hơn, bạn hãy thực hành viết lại các ví dụ của ngày hôm nay nhé.

Và hãy cùng tìm hiểu những kiến thức sâu hơn về python trong các bài học tiếp theo.

URL Link

https://laptrinhcanban.com/python/nhap-mon-lap-trinh-python/lenh-dieu-kien-trong-python/thut-le-trong-python/

Từ khóa » Câu Lệnh Ghép Là Gì Tại Sao Phải Có Câu Lệnh Ghép Trong Python